banktop.vn https://banktop.vn Loan, Bank, Finance Tue, 31 Dec 2024 08:43:10 +0000 vi hourly 1 https://banktop.vn/wp-content/uploads/2024/10/cropped-anh-man-hinh-2024-10-10-luc-15-21-44-32x32.png banktop.vn https://banktop.vn 32 32 Các hình thức vay tiền hợp pháp ở Việt Nam: Ưu nhược điểm và lựa chọn tốt nhất cho bạn https://banktop.vn/cac-hinh-thuc-vay-tien-hop-phap-o-viet-nam-uu-nhuoc-diem-va-lua-chon-tot-nhat-cho-ban https://banktop.vn/cac-hinh-thuc-vay-tien-hop-phap-o-viet-nam-uu-nhuoc-diem-va-lua-chon-tot-nhat-cho-ban#respond Mon, 23 Dec 2024 03:31:58 +0000 https://banktop.vn/?p=57386 Bạn đang cần vay tiền nhưng không biết chọn hình thức nào? Đừng lo, bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ các loại vay tiền hợp pháp tại Việt Nam, ưu và nhược điểm của từng loại, để bạn có thể chọn một cách phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

Vay tiền bây giờ phổ biến lắm, nhưng nhìn vào vô số hình thức có sẵn, bạn dễ cảm thấy rối. Không sao cả, chúng tôi sẽ làm rõ mọi thứ cho bạn. Đây là hướng dẫn nhanh để giúp bạn hiểu các lựa chọn vay tiền đang có, từ đó đưa ra quyết định hợp lý.

Findo
Findo

Các loại vay tiền hợp pháp phổ biến

  1. Vay tín chấp: Đây là hình thức vay tiền phổ biến nhất hiện nay, có thể được sử dụng để chi trả cho bất kỳ mục đích cá nhân nào. Bạn chỉ cần có thu nhập ổn định và khả năng thanh toán đúng hạn để được duyệt vay.
  2. Vay thế chấp: Đối với hình thức này, bạn cần gặp ngân hàng hoặc tổ chức tài chính để thế chấp tài sản của mình, như nhà đất, xe ô tô hoặc khoản tiền gửi. Trong trường hợp bạn không trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ có quyền tịch thu tài sản đã thế chấp.
  3. Vay theo bảo lãnh: Đây là hình thức vay tiền dựa trên khả năng thanh toán và uy tín của người bảo lãnh. Bạn cần có người bảo lãnh có thu nhập ổn định và đủ khả năng thanh toán trong trường hợp bạn không thể trả nợ.
  4. Vay vốn chứng khoán: Hình thức này dành cho những ai có kiến thức về chứng khoán và đầu tư, với khả năng sinh lời cao hơn so với các hình thức vay tiền truyền thống. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với rủi ro cao hơn và đòi hỏi sự hiểu biết kỹ lưỡng trước khi quyết định vay.
  5. Vay tín dụng: Đây là hình thức vay tiền thông qua việc sử dụng các loại thẻ tín dụng, có thể được sử dụng để chi trả cho bất kỳ mục đích nào. Tuy nhiên, cần lưu ý về tỷ lệ lãi suất và các khoản phí liên quan khi sử dụng thẻ tín dụng để vay tiền.

Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vay tiền

1. Vay tín chấp

  • Ưu điểm:
  • Không cần tài sản đảm bảo, thủ tục nhanh chóng, linh hoạt.
  • Phù hợp cho những người có nhu cầu vay gấp mà không muốn thế chấp tài sản.
  • Nhược điểm:
  • Lãi suất thường cao hơn so với vay thế chấp.
  • Hạn mức vay thường giới hạn dựa trên thu nhập của bạn.

2. Vay thế chấp

  • Ưu điểm:
  • Lãi suất thấp hơn và thời gian vay dài hơn, phù hợp cho các mục đích lớn như mua nhà, ô tô.
  • Hạn mức vay cao hơn, vì đã có tài sản thế chấp.
  • Nhược điểm:
  • Rủi ro mất tài sản nếu không trả nợ đúng hạn.
  • Thủ tục phức tạp và cần nhiều thời gian để xét duyệt.

3. Vay theo bảo lãnh

  • Ưu điểm:
  • Có thể nâng cao khả năng xét duyệt vay nhờ uy tín của người bảo lãnh.
  • Lãi suất có thể ưu đãi hơn tùy thuộc vào hồ sơ và người bảo lãnh.
  • Nhược điểm:
  • Phụ thuộc vào người bảo lãnh, gây bất tiện nếu họ không đồng ý hoặc không đáp ứng yêu cầu của bên cho vay.
  • Có thể gây áp lực cho mối quan hệ nếu xảy ra vấn đề với khoản vay.

4. Vay vốn chứng khoán

  • Ưu điểm:
  • Tiềm năng sinh lời cao nếu bạn sử dụng khoản vay đúng cách trong đầu tư.
  • Thường hỗ trợ linh hoạt trong một số tình huống đầu tư ngắn hạn.
  • Nhược điểm:
  • Rủi ro lớn bởi giá thị trường cổ phiếu có thể biến động mạnh.
  • Đòi hỏi kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về đầu tư.

5. Vay tín dụng

  • Ưu điểm:
  • Tiện lợi, có thể vay ngay lập tức thông qua thẻ tín dụng mà không cần hồ sơ phức tạp.
  • Phù hợp cho các khoản vay nhỏ hoặc chi tiêu hàng ngày.
  • Nhược điểm:
  • Lãi suất rất cao nếu không trả nợ đúng hạn hoặc chỉ trả ở mức tối thiểu.
  • Dễ dẫn đến nợ xấu nếu không quản lý chi tiêu hợp lý.

Tóm lại, mỗi loại vay tiền đều có ưu và nhược điểm riêng. Điều quan trọng là bạn phải suy xét kỹ lưỡng dựa trên hoàn cảnh cá nhân, khả năng thanh toán và mục đích sử dụng để chọn loại hình phù hợp.

Những yếu tố cần cân nhắc

1. Lãi suất và chi phí liên quan

Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi chọn hình thức vay tiền là lãi suất và các chi phí phát sinh. Lãi suất có thể dao động lớn giữa các loại vay, từ mức thấp nhất ở vay thế chấp đến cao nhất ở vay tín dụng. Ngoài ra, bạn cần quan tâm đến các phí liên quan như phí xử lý hồ sơ, phí trả nợ trước hạn hay phí phạt nếu thanh toán chậm. Việc hiểu rõ tổng chi phí khoản vay sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối tài chính sau này.

2. Thời hạn vay

Thời hạn vay cũng ảnh hưởng đến quyết định của bạn. Các khoản vay ngắn hạn thường đi kèm với mức lãi suất cao và hạn mức vay thấp, nhưng lại phù hợp cho những nhu cầu tài chính cấp bách. Ngược lại, vay dài hạn có lãi suất thấp hơn và hạn mức lớn hơn, nhưng yêu cầu kế hoạch sử dụng vốn dài hạn và ổn định. Đừng quên xem xét khả năng trả nợ hàng tháng của mình để tránh quá tải tài chính.

3. Uy tín của tổ chức cho vay

Không phải tổ chức nào cũng cung cấp các khoản vay an toàn và minh bạch. Hãy lựa chọn các ngân hàng hoặc công ty tài chính uy tín, có giấy phép hoạt động rõ ràng và lãi suất minh bạch. Tránh xa các dịch vụ vay tiền không rõ nguồn gốc, lãi suất quá cao hoặc điều kiện mập mờ, vì điều đó có thể dẫn đến rủi ro mất an toàn tài chính hoặc lừa đảo.

4. Khả năng trả nợ

Trước khi quyết định vay, bạn nên đánh giá trung thực khả năng tài chính của mình. Hãy cân nhắc tổng thu nhập hàng tháng, các khoản chi tiêu cố định và khoản tiền có thể dành ra để trả nợ. Nếu số tiền trả nợ vượt quá khả năng tài chính, bạn có nguy cơ rơi vào nợ xấu hoặc mất cân đối tài chính. Lập kế hoạch trả nợ cụ thể và chỉ vay trong khả năng của mình là những bước rất quan trọng.

5. Đọc kỹ hợp đồng vay tiền

Một trong những điểm thường bị bỏ qua là việc đọc và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng vay tiền. Hợp đồng không chỉ bao gồm thông tin về lãi suất, thời hạn vay, và số tiền trả nợ hàng tháng, mà còn đi kèm với các điều khoản chi tiết về trách nhiệm của bạn và quyền lợi của tổ chức cho vay. Hãy chú ý đến các điều kiện phạt, phí trả nợ trước hạn, và các cam kết ràng buộc khác. Nếu có bất kỳ điều khoản nào gây khó hiểu hoặc không minh bạch, đừng ngần ngại hỏi lại nhân viên tư vấn hoặc nhờ luật sư hỗ trợ để tránh các rắc rối pháp lý sau này.

6. Đề phòng các hình thức lừa đảo tài chính

Trong thời đại công nghệ số, nguy cơ gặp phải các tổ chức tài chính không uy tín ngày càng cao. Các chiêu thức lừa đảo thường đánh vào sự cấp bách về tài chính của bạn, hứa hẹn lãi suất “siêu thấp” hoặc “giải ngân nhanh” nhưng thực tế lại đi kèm các khoản phí bất thường hoặc điều kiện khắt khe. Luôn kiểm tra thông tin pháp lý và tham khảo các đánh giá từ khách hàng khác trước khi quyết định vay tiền ở bất kỳ tổ chức nào. Sự cẩn trọng này không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn tránh những hệ lụy ảnh hưởng lâu dài đến cuộc sống của mình.

7. Lập kế hoạch tài chính sau khi vay

Sau khi khoản vay được phê duyệt, bạn cần có một kế hoạch rõ ràng về việc sử dụng số tiền đó và lịch trả nợ. Điều quan trọng là tránh sử dụng khoản vay cho các mục đích không cần thiết hoặc đầu tư mạo hiểm. Bên cạnh đó, hãy xây dựng quỹ dự phòng để đối phó với các tình huống bất ngờ có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, chẳng hạn như mất việc hoặc chi phí y tế. Một kế hoạch tài chính cụ thể không chỉ giúp bạn sử dụng vốn hiệu quả mà còn giảm bớt gánh nặng tài chính trong tương lai.

Tóm lại, việc vay tiền không đơn giản là một cuộc giao dịch tài chính mà còn là một cam kết lâu dài, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ tất cả các khía cạnh. Với việc nghiên cứu cẩn thận, lập kế hoạch hợp lý và chọn lọc kỹ tổ chức cho vay, bạn có thể tận dụng nguồn vốn vay một cách hiệu quả mà vẫn đảm bảo an toàn tài chính cho bản thân.

8. Đánh giá sự phù hợp trước khi vay tiền

Trước khi quyết định vay bất kỳ khoản tiền nào, bạn cần xem xét liệu khoản vay đó có thực sự cần thiết và phù hợp với mục tiêu tài chính của mình hay không. Hãy tự đặt câu hỏi như: “Khoản vay này có giúp cải thiện tình hình tài chính không?” hoặc “Mình có cách nào khác thay thế mà không cần vay tiền không?”. Nếu khoản vay không phục vụ mục đích rõ ràng hoặc có nguy cơ gây hại đến tình hình tài chính dài hạn, hãy cân nhắc lại và tìm các giải pháp khác phù hợp hơn.

Bên cạnh đó, hãy dành thời gian để so sánh các tùy chọn vay từ nhiều tổ chức khác nhau, từ ngân hàng, công ty tài chính đến các đơn vị hỗ trợ vay trực tuyến. Việc đánh giá kỹ lưỡng các phương án sẽ giúp bạn tối ưu hóa chi phí vay và giảm thiểu rủi ro, đồng thời đảm bảo rằng bạn chọn hình thức vay phù hợp nhất với điều kiện cá nhân.

9. Quản lý khoản vay một cách hiệu quả

Sau khi đã vay tiền, việc quản lý khoản vay đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo tài chính cá nhân không bị ảnh hưởng tiêu cực. Đầu tiên, hãy duy trì việc trả nợ đúng hạn để tránh lãi suất phạt và làm ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn. Nếu có thể, hãy cố gắng trả nhiều hơn mức tối thiểu để giảm nhanh gốc nợ, giúp giảm chi phí lãi suất trong tương lai.

Bên cạnh đó, việc theo dõi sát sao dòng tiền ra vào và điều chỉnh chi tiêu hợp lý là rất cần thiết. Một phương pháp hữu ích là thiết lập một tài khoản riêng dành cho việc trả nợ, đảm bảo rằng khoản tiền này luôn được ưu tiên mỗi tháng. Nếu thấy khả năng tài chính bị căng thẳng, hãy liên hệ sớm với tổ chức cho vay để thương lượng các phương án như gia hạn thời gian trả nợ hoặc giảm lãi suất tạm thời. Sự chủ động trong quản lý khoản vay không chỉ giúp bạn duy trì khả năng thanh toán mà còn tránh được các rủi ro phát sinh bất ngờ.

]]>
https://banktop.vn/cac-hinh-thuc-vay-tien-hop-phap-o-viet-nam-uu-nhuoc-diem-va-lua-chon-tot-nhat-cho-ban/feed 0
Bao Thanh Toán Là Gì? Rủi Ro Và Ví Dụ Bao Thanh Toán https://banktop.vn/bao-thanh-toan-la-gi https://banktop.vn/bao-thanh-toan-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:12:31 +0000 https://banktop.vn/?p=13847 Theo thống kê, tất cả các quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới có doanh số bao thanh toán rất lớn. Vậy, bao thanh toán là gì? Những thông tin về bao thanh toán sẽ được chia sẻ qua bài viết dưới đây của BANKTOP, các bạn cùng theo dõi nhé!

Xem thêm:

Bao thanh toán là gì?

Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng mà các tổ chức tín dụng áp dụng cho doanh nghiệp là bên bán hàng dựa trên việc mua lại các khoản phải thu phát sinh trong quá trình mua bán hàng hoá được bên bán và bên mua thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá. 

Tìm hiểu chi tiết bao thanh toán là gì?
Tìm hiểu chi tiết bao thanh toán là gì?

Ví dụ Bao thanh toán

Ví dụ: Công ty A ký một hợp đồng bao thanh toán với Ngân hàng Vietcombank tức là công ty A đã bán các khoản nợ bán hàng của mình cho Ngân hàng.

Như vậy, Ngân hàng Vietcombank đã mua lại khoản nợ của Công ty A với mức giá thấp hơn giá trị thực tế của khoản nợ đó hoặc với mức lãi suất và chi phí nhất định đã được thỏa thuận. Ngược lại, công A cũng có quyền ứng trước của đơn vị bao thanh toán một khoản tiền mặc dù bên mua chưa thanh toán để sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Vai trò của tổ chức tín dụng là đơn vị bao thanh toán sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp bổ sung nguồn vốn lưu động. Từ đó, thúc đẩy các hoạt động thương mại bao gồm thương mại trong nước và quốc tế. Trong đó, đặc điểm của các hoạt động thương mại này bao gồm: 

  • Bao thanh toán có quyền truy đòi: Khi bên mua hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán phải thu được tổ chức tín dụng nhận bao thanh toán, bên mua hàng sẽ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước. 
  • Các khoản phải thu: Được xác định là số tiền bên bán phải thu từ bên mua trong thời điểm được xác định trong hợp đồng mua bán hàng hoá. 
  • Số dư bao thanh toán: Là số tiền bên tổ chức tín dụng ứng trước cho bên bán hàng chưa được bên mua hàng thanh toán.

Bao thanh toán được xem như một hình thức trợ vốn cho người bán hàng nhằm đảm bảo quyền lợi cũng như nguồn vốn luân chuyển để tiếp tục sản xuất, tránh tình trạng ứ đọng vốn làm giảm khả năng kinh doanh của bên bán hàng. Với hình thức cấp tín dụng mới mẻ này, cho phép bên bán hàng có được những quyền lợi nhất định.

Tìm hiểu lạm phát là gì?

Các loại hình bao thanh toán

Sau khi tìm hiểu bao thanh toán là gì, chắc chắn rất nhiều người quan tâm xem có những loại hình thanh toán nào? Dưới đây là lời giải đáp chi tiết nhất.

  • Bao thanh toán bên bán hàng là việc đơn vị bao thanh toán mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu của bên bán hàng dựa trên việc ứng trước tiền để nhận được quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến khoản phải thu theo thoả thuận ban đầu. 
  • Bao thanh toán bên mua hàng là việc đơn vị bao thanh toán mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải trả của bên mua hàng dựa trên việc ứng trước tiền cho bên bán hàng và được bên mua hàng hoàn trả tiền ứng trước với mức phí và lãi suất theo thoả thuận.
  • Bao thanh toán trong nước là khi bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú, việc bao thanh toán sẽ dựa trên hợp đồng cung ứng dịch vụ, mua bán hàng hoá. 
  • Bao thanh toán quốc tế là bên bán hàng và bên mua hàng có một bên là người cư trú và một bên là người không cư trú, việc thanh toán sẽ thông qua hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng hàng hoá giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.

Xem thêm: lãi suất danh nghĩa là gì?

Các hình thức bao thanh toán

Bao thanh toán bao gồm 4 hình thức như sau.

Bao thanh toán theo món

Tổ chức tín dụng sẽ ký một hợp đồng tín dụng với bên bán hàng với từng khoản phải thu.

Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng

Bao thanh toán theo hạn mức

Tổ chức tín dụng sẽ cấp cho bên bán hàng một số dư bao thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định. Khi đó, tại bất cứ thời điểm nào trong thời hạn của hạn mức, tổng số dư bao thanh toán với bên bán hàng phải đảm bảo không được vượt quá số dư này.

Bên bán hàng chỉ cần ký với tổ chức tín dụng giấy nhận nợ sau mỗi lần ứng trước. 

Đồng bao thanh toán

Một tổ chức tín dụng đứng ra làm đầu mối thực hiện việc tổ chức bao thanh toán, các tổ chức tín dụng cùng nhau thực hiện bao thanh toán cho một hợp đồng mua bán hàng hóa cụ thể. 

Xem thêm: ttr là gì?

Đặc điểm của bao thanh toán

Đối với bên bán/bên xuất khẩu

  • Dựa trên những phương thức thanh toán linh hoạt để tăng khả cạnh tranh.
  • Được đảm bảo rủi ro tín dụng bên mua hàng lên đến 100% giá trị hoá đơn.
  • Tăng cường khả năng tài chính thực tế của bên mua cũng như nắm được chính xác uy tín tín dụng, đặc biệt là đối với người mua nước ngoài. 
  • Tiết kiệm chi phí và thời gian trong việc quản lý cũng như thu hồi các khoản phải thu. 

Đối với người mua

  • Không phải trả bất kỳ một khoản phí bao thanh toán nào
  • Không mất thời gian để mở thư tín dụng cho từng lần nhập hàng, không phải ký quỹ
  • Được nhận hàng và sử dụng hàng mà chưa cần phải thanh toán tiền ngay
  • Chỉ thanh toán tiền khi hàng hóa đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng
  • Cơ chế thanh toán linh hoạt (bằng đồng nội tệ hoặc ngoại tệ).

Xem thêm: lãi suất cơ bản là gì?

Tác dụng của các hình thức bao thanh toán

Đối với doanh nghiệp bán hàng

  • Tăng khả năng thanh khoản, cải thiện dòng tiền. 
  • Nhờ chính sách bán hàng trả chậm, tăng doanh số bán hàng. 
  • Giảm đáng kể chi phí hành chính, quản lý công nợ. 
  • Không cần tài sản đảm bảo, không cần các khoản vay ngân hàng vẫn có nguồn tài chính mới. 
  • Hạn chế các rủi ro tín dụng, giảm thiểu tín dụng. 

Đối với doanh nghiệp mua hàng

  • Dễ dàng mua hàng theo điều khoản thanh toán sau.
  • Tài trợ vốn lưu động dựa trên tín dụng người bán. 
  • Có cơ hội tốt hơn trong việc đàm phán điều khoản mua hàng.
  • Nhờ tập trung thanh toán về một đầu mối, thủ tục thanh toán trở nên đơn giản hơn. 

Xem thêm: lãi ròng là gì?

Quy định về bao thanh toán

Quy định về bao thanh toán nên rõ ở Thông tư 02/2017/TT-NHNN. Trong đó nêu rõ điều kiện bao thanh toán và những trường hợp không được bao thanh toán.

Điều kiện bao thanh toán

Thông tư nêu rõ, khách hàng cần phải đáp ứng được các điều kiện cụ thể thì mới có thể được xem xét, quyết định bao thanh toán. Các điều kiện đó bao gồm:

Đối với khách hàng là người cư trú:

  • Khánh hàng phải là pháp nhân, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của pháp luật
  • Khách hàng là cá nhân đã đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp, khách hàng từ đủ 15 đến 18 tuổi thì phải không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
  • sự theo quy định.
  • Khách hàng sử dụng bao thanh toán để ứng tiền phải nhằm mục đích hợp pháp đồng thời phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính đáng.
  • Khách hàng phải chứng minh được khả năng tài chính để trả nợ.
  • Khách hàng cần đưa ra được phương án sử dụng nguồn vốn khả thi.

Đối với khách hàng là người nước ngoài:

  • Khách hàng phải là tổ chức, công ty.
  • Khách hàng sử dụng bao thanh toán để ứng tiền phải nhằm mục đích hợp pháp đồng thời phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính đáng của công ty.
  • Tổ chức sử dụng bao tài chính phải chứng minh được khả năng tài chính đủ để trả nợ.
  • Đồng thời cần đưa ra được phương án sử dụng vốn hợp lý.
  • Trong trường hợp khách hàng là bên nhập khẩu thì cần phải đáp ứng được một trong những điều kiện sau:
  • Khách hàng phải là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại nước ngoài nhưng có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới dạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
  • 100% giá trị của khoản phải trả đều được bảo lãnh thanh toán, bảo hiểm bởi một bên thứ ba, đã được khách hàng ký quỹ và được bảo đảm bằng tiền gửi của khách hàng tại đơn vị bao thanh toán.

Thời hạn bao thanh toán

Thời hạn bao thanh toán được quy định tại Khoản 14 Điều 3 TT 02/2017/TT-NHNN. Theo đó, thời hạn bao thanh toán chính là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày đơn vị bao thanh toán tiến hành ứng trước số tiền đầu tiên cho đến khi nợ và lãi bao thanh toán được trả hết theo quy định trong hợp đồng.

Trong trường hợp, ngày cuối cùng trong thời hạn bao thanh toán trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc lễ, tết thì sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ. Đặc biệt, nếu trường hợp bao thanh toán không đủ 1 ngày thì sẽ được xác định theo quy định của Luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.

Chi phí bao thanh toán

Chi phí bao thanh toán là khoản tiền mà đơn vị bao thanh toán nhận được thông qua việc đảm nhận bao thanh toán và được quy định cụ thể tại Điều 9 TT 02/2017/tt-NHNN. Theo đó, lãi suất và chi phí bao thanh toán do đơn vị bao thanh toán và khách hàng tuân theo thỏa thuận trước tại hợp đồng, phù hợp với quy định của pháp luật.

Trong trường hợp đã đến thời hạn trả nợ, lãi bao thanh toán mà đơn vị bao thanh toán vẫn không được thanh toán đầy đủ thì phía khách hàng phải trả lãi như sau:

Lãi trên khoản nợ bao thanh toán phải theo lãi suất bao thanh toán đã được thỏa thuận trước đó tương ứng với thời hạn bao thanh toán đến hạn chưa trả.
Trong trường hợp khách hàng vẫn không thanh toán đúng hạn như quy định trên thì phía khách hàng phải trả lãi chậm theo mức lãi suất đã được thỏa thuận trước đó nhưng không được vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Trường hợp nợ bao thanh toán bị chuyển nợ quá hạn, khách hàng phải tiến hành trả lãi dựa trên khoản nợ bao thanh toán quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả với mức lãi suất không được vượt quá 150% lãi suất bao thanh toán trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Bên cạnh đó, nếu như trong trường hợp áp dụng mức lãi suất bao thanh toán điều chỉnh thì đơn vị bao thanh toán và khách hàng phải có thỏa thuận cụ thể với nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất bao thanh toán. Trường hợp bao thanh toán căn cứ vào các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất khác nhau, thì đơn vị bao thanh toán sẽ sử dụng mức lãi suất bao thanh toán thấp nhất.

Tìm hiểu kiều hối là gì?

Các trường hợp không được bao thanh toán

Có một số trường hợp đơn vị bao thanh toán không được bao thanh toán. Chẳng hạn như các trường hợp dưới đây:

  • Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bị pháp luật cấm.
  • Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bao thanh toán.
  • Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ có thỏa thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng.
  • Phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
  • Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác.
  • Đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Đang có tranh chấp.

Quy trình bao thanh toán

Việc tìm hiểu bao thanh toán là gì, các hình thức bao thanh toán và tác dụng, lợi ích là rất quan trọng để biết được quyền lợi của cá nhân và doanh nghiệp trong các hợp đồng kinh tế.

Lưu ý đến quá trình bao thanh toán
Lưu ý đến quá trình bao thanh toán

Quy trình bao thanh toán gồm các bước như sau: 

Bước 1: Thẩm định hồ sơ và ký hợp đồng bao thanh toán

Các công việc cụ thể được tiến hành trong bước này bao gồm:

  • Người bán và người mua ký hợp đồng thương mại. 
  • Người bán làm đơn để xin tài trợ bao thanh toán. 
  • Gửi đơn xin tài trợ bao thanh toán cho Ngân hàng Thương mại hoặc công ty tài chính uy tín. 
  • Chuẩn bị các tài liệu như hợp đồng thương mại, tên và địa chỉ các bên liên quan. 
  • Thẩm định tài trợ dựa trên thẩm định người mua và thẩm định người bán. 
  • Sau khi xác định tính an toàn của hợp đồng bao thanh toán, hai bên ký hợp đồng bao thanh toán.

Bước 2: Người bán thực hiện hợp đồng thương mại

Tại bước này, người bán sẽ dựa trên các điều kiện và điều khoản hợp đồng đã ký kết, gửi hàng đi cho người mua. 

Bước 3: Người bán nộp bộ chứng từ xin tài trợ bao thanh toán

  • Phía người bán sẽ lập chứng từ hoá đơn có liên quan và nộp trực tiếp cho đơn vị bao thanh toán. 
  • Bổ sung những văn bản chuyển nhượng khoản nợ cho đơn vị bao thanh toán. 
  • Lưu ý: Chỉ những khoản nợ có thời hạn không quá 6 tháng mới được bao thanh toán. 

Bước 4: Đơn vị bao thanh toán thẩm định và thực hiện tài trợ

Sau khi nhận được bộ chứng từ và văn bản chuyển nhượng nợ của người bán, đơn vị bao thanh toán cần thẩm định lại tính chính xác, trung thực của bộ chứng từ đó, thẩm định người mua và tham khảo xem người mua có ý kiến phản hồi gì về hàng hoá dịch vụ người bán đã cung ứng hay không. 

Sau khi xác minh tính hợp lệ, hợp pháp và đầy đủ hồ sơ chứng từ, đơn vị bao thanh toán sẽ tiến hành thanh toán cho người bán và gửi bộ chứng từ cho bên người mua. 

Số tiền đơn vị bao thanh toán trả cho người bán là số tiền ứng trước 50 – 80% giá trị bộ chứng từ. 

Bước 5: Hoàn tất quy trình bao thanh toán

Sau khi đến hạn bao thanh toán của chứng từ, đơn vị bao thanh toán thông qua ngân hàng của người mua để gửi yêu cầu thanh toán cho người mua. Bên mua sẽ thanh toán toàn bộ số tiền ghi trong chứng từ cho đơn vị bao thanh toán. Hoàn tất quy trình bao thanh toán thông qua việc xác định số tiền phải thanh toán.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ lời giải đáp cho bao thanh toán là gì cũng như thông tin chi tiết về quy trình bao thanh toán. Hãy truy cập ngay Banktop.vn để cập nhật nhiều tin tức mới nhất trong lĩnh vực kinh tế, tài chính các bạn nhé!

Xem thêm:

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/bao-thanh-toan-la-gi/feed 0
Bank Teller là gì? Giao dịch viên Ngân hàng làm những gì? https://banktop.vn/bank-teller-la-gi https://banktop.vn/bank-teller-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:12:08 +0000 https://banktop.vn/?p=5747 Nếu bạn là người thường xuyên đến Ngân hàng để thực hiện giao dịch thì chắc hẳn đã quá quen thuộc với vị trí giao dịch viên ngân hàng hay còn gọi là Bank Teller. Nhưng bạn có bao giờ tự hỏi, ngoài tiếp nhận và hỗ trợ khách hàng, giao dịch viên ngân hàng còn có nhiệm vụ nào khác không? Có dễ dàng lên chức khi làm ở vị trí này không?

Nội dung bài viết này sẽ tập hợp đầy đủ tất cả các thông tin về vị trí tưởng dễ làm nhưng thực tế thì khác xa. Vậy xa như thế nào? Kết thúc bài viết bạn sẽ hiểu được gì về vị trí Bank Teller?

Xem thêm:

Bank Teller là gì?
Cùng tìm hiểu về vị trí tưởng dễ nhưng không hề dễ một tý nào nhé !

BANK TELLER LÀ GÌ?

Bank Teller hay còn gọi là Giao dịch viên, đây là bộ mặt của Ngân hàng đảm nhiệm vai trò tiếp xúc trực tiếp và đầu tiên với Khách hàng đến thực hiện các giao dịch tại Ngân hàng. Nhiệm vụ chính của Bank Teller là tư vấn, hướng dẫn khách hàng thực hiện các giao dịch, giới thiệu các sản phẩm mới của Ngân hàng và thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn củng như CSKH.

Tưởng chừng như vị trí Giao dịch viên không quá đặc biệt, tuy nhiên đây lại là vị trí cực kỳ quan trọng trong việc giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Do đó, Bank Teller cần phải có kinh nghiệm, bằng cấp củng như được đào tạo chuyên môn bài bản.

Tìm hiểu Correspondent Bank là gì?

NHIỆM VỤ CỦA GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG (BANK TELLER)

Đừng nghĩ đơn giản Giao dịch viên (Bank Teller) chỉ có nhiệm vụ tư vấn và hướng dẫn khách hàng thôi nhé, ngoài ra còn nhiều nhiệm vụ khác nữa.

Tiếp nhận thông tin yêu cầu của Khách hàng

Đây chắc chắc là nhiệm vụ đầu tiên của Bank Teller rồi, bất kỳ khách hàng đến Ngân hàng với mục đích gì, dù là gửi tiền, khiếu nại, đăng ký vay thì củng phải gặp Giao dịch viên đầu tiên. Cũng vì thế mà các ngân hàng thường tuyển vị trí giao dịch viên có ngoại hình, giọng nói tốt, có khả năng giao tiếp củng như tính kiên nhẫn, thân thiện với khách hàng.

Ngoài ra, giao dịch viên củng cần có kiến thức chuyên môn, tìm hiểu tâm lý để biết khách hàng cần gì?

Giao dịch viên là vị trí tiếp cận khách hàng đầu tiên
Giao dịch viên là vị trí tiếp cận khách hàng đầu tiên

Hỗ trợ hướng dẫn khách hàng thực hiện giao dịch

Sau khi tiếp nhận thông tin từ khách hàng thì tư vấn và hướng dẫn khách hàng thực hiện giao dịch là điều tiếp theo mà một Bank Teller cần thực hiện. Cụ thể bao gồm:

  • Tư vấn, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp như thẻ tín dụng, vay tín chấp, thế chấp…
  • Tiếp nhận và giải đáp thắc mắc của khách hàng về dịch vụ, sản phẩm củng như khai thác tiềm năng khách hàng
  • Dựa trên nhu cầu của khách hàng, tư vấn các sản phẩm, dịch vụ thích hợp nhất.
  • Thực hiện các nghiệp vụ tại quầy như: tư vấn chính sách, chương trình khuyến mãi của dịch vụ. Tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng đến thực hiện giao dịch.
  • Tiếp nhận và giải đáp, xử lý các khiếu nại từ khách hàng trong phạm vi thẩm quyền của vị trí giao dịch viên. Cam kết đảm bảo bí mật thông tin, xử lý khiếu nại dựa trên quyền lợi của khách hàng và uy tín của ngân hàng.

Tham khảo: Công ty tài chính là gì?

Duy trì và chăm sóc khách hàng

Đây là nhiệm vụ bắc buộc và hiển nhiên đối với vị trí Bank Teller rồi. Chăm sóc khách hàng nhằm tạo mối quan hệ thân thiết giữa ngân hàng và khách hàng, từ đó giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ mới. Chăm sóc khách hàng tốt còn đảm bảo đúng những quy chuẩn về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn được quy định bởi Ngân hàng.

Hoàn thành các nghiệp vụ chuyên môn

Như đã nói ở phần định nghĩa, vị trí Bank Teller cần phải có kiến thức chuyên môn và bằng cấp để có thể hoàn thành tốt nhất các nghiệp vụ chuyên môn, bao gồm:

  • Hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch, thao tác liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng bao gồm: các giao dịch liên quan đến tiền gửi, mở và quản lý tài khoản ngân hàng, đăng ký mở thẻ, trao đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, các nghiệp vụ gửi tiền, chuyển tiền, thanh toán…
  • Bank Teller là vị trí trực tiếp tư vấn, hỗ trợ khách hàng sử dụng các sản dịch vụ của ngân hàng như vay tín chấp, vay thế chấp, gửi tiết kiệm…
  • Cam kết thực hiện các thao tác nghiệp vụ, hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, chi tiết và chính xác theo quy định.
  • Đối với tiền mặt được giao quản lý mỗi ngày cần phải rõ ràng, quản lý và duy trì hạn mức thu chi ổn định.

Tìm hiểu nhân viên tín dụng là gì?

GIAO DỊCH VIÊN (BANK TELLER) XUẤT XẮC CẦN KỸ NĂNG GÌ?

Như đã tìm hiểu ở trên, vị trí Bank Teller có khá nhiều công việc cần phải làm, vậy làm thế nào để được tuyển dụng và có thể hoàn thành xuất sắc công việc này?

Bank Teller là một ví trí quan trọng cần phải được hoàn thành xuất sắc
Bank Teller là một ví trí quan trọng cần phải được hoàn thành xuất sắc

Để có thể trở thành một giao dịch viên xuất sắc, một Bank Teller cần phải hội đủ 3 yếu tố: kỹ năng, phẩm chất và kiến thức nghiệp vụ.

Kỹ năng cần có của Bank Teller

Vậy vị trí Giao dịch viên cần có những kỹ năng gì?

  • Có thể hoàn thành tốt công việc khi làm việc độc lập hay làm việc nhóm
  • Kỹ năng giao tiếp và lắng nghe khách hàng, đồng nghiệp
  • Có thể khai thác và xây dựng các mối quan hệ cá nhân tốt
  • Xử lý tình huống tốt, đưa ra giải pháp cho các câu hỏi trong thời gian ngắn là một kỹ năng cần có của giao dịch viên.

Bank Teller cần trang bị đủ các kiến thức nghiệp vụ

Đối với vị trí Bank Teller, kiến thức nghiệp vụ được thể hiện qua kinh nghiệm làm việc củng như bằng cấp chuyên môn. Kiến thức nghiệp vụ tốt hay không được thể hiện qua:

  • Kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Ngân hàng, kế toán tài chính
  • Kiến thức về thị trường, tâm lý khách hàng, tính cạnh tranh giữa các ngân hàng
  • Kiến thức chuyên môn về: sản phẩm, dịch vụ, nghiệp vụ ngân hàng

Phẩm chất để tạo nên một Bank Teller xuất sắc

Đã có “tài” thì cần phải thêm “đức” để tạo nên một giao dịch viên xuất sắc.

Các phẩm chất tạo nên một Bank Teller nổi bật có thể kể đến ngoại hình; tính cẩn thận, tỉ mỉ; sự hòa đồng trong các mối quan hệ và hoạt bát trong giao tiếp; biết lắng nghe người khác, kiểm soát cảm xúc cá nhân tốt; biết ngoại ngữ là một ưu điểm giúp bạn trở thành một Giao dịch viên tốt.

Tham khảo: CIC là gì?

BANK TELLER CÓ THỂ THĂNG TIẾN KHÔNG?

Có nhiều câu hỏi củng như ý kiến cho rằng vị trí giao dịch viên thì rất khó để thăng tiến, có thật như vậy không? Không hề bạn nhé, chỉ cần có năng lực thì mọi vị trí đều có thể thăng tiến, Bank Teller củng không phải là ngoại lệ.

Chỉ cần có năng lực, Bank Teller vẫn có thể thăng tiến rất nhanh
Chỉ cần có năng lực, Bank Teller vẫn có thể thăng tiến rất nhanh

Theo khảo sát, vị trí Bank Teller có thể thăng tiến theo lộ trình sau:

  • Trong 2 năm đầu: hoàn thành tốt công việc của Bank Teller
  • Từ 2 – 3 năm: được để cử lên vị trí Kiểm soát viên
  • Từ 3 – 5 năm: nếu hoàn thành tốt vị trí Kiểm soát viên sẽ tiếp tục được thăng chức lên vị trí Trưởng/phó phòng dịch vụ khách hàng
  • Từ 5 – 7 năm: Phó giám đốc vận hành
  • Từ 7 – 9 năm: Giám đốc chi nhánh nếu bạn có đầy đủ năng lực và sự tín nhiệm
  • Trên 9 năm: có thể lên các vị trí cao hơn tại hội sở

Xem thêm: epc là gì?

CƠ HỘI VÀ ÁP LỰC CỦA VỊ TRÍ GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG

Có cơ hội thăng tiến thì đi kèm đó sẽ là những áp lực mà một Giao dịch viên Ngân hàng phải trải qua. Vậy cơ hội ở đây là gì?

  • Ngân hàng là nơi có môi trường làm việc được đánh giá là năng động và chất lượng hàng đầu hiện nay
  • Có cơ hội được tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, từ đó nâng cao kỹ năng giao tiếp
  • Chế độ thưởng, đãi ngộ khi làm việc tại Ngân hàng được đánh giá là cao hơn mặt bằng chung rất nhiều
  • Cơ hội thăng tiến lên các vị trí cao hơn.

Cơ hội đã có, vậy áp lực là gì?

  • Doanh số: mỗi vị trí Bank Teller đều phải chịu áp lực về doanh số mỗi tháng.
  • Thời gian và sự chính xác: đây là một điều cực kỳ quan trọng với vị trí giao dịch viên. Một sự chậm trễ nhỏ củng có thể gây thiệt hại rất nhiều về kinh tế củng như uy tín của Ngân hàng.
  • Trách nhiệm: mỗi thao tác nghiệp vụ được thực hiện, Bank Teller luôn đi kèm với những trách nhiệm liên quan. Do đó cần cẩn thận và tỉ mỉ trong mọi giao dịch.

CÓ NÊN TRỞ THÀNH BANK TELL KHÔNG?

Chúng ta đã cùng nhau phân tích và tìm hiểu về vị trí Giao dịch viên Ngân hàng, vậy câu hỏi đặt ra là có nên trở thành Bank Teller không? Có một số ý kiến cho rằng làm việc ở vị trí này nhàn rỗi và không có áp lực, mức lương cũng cố định chứ không có nhiều cơ hội thăng tiến.

Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, các Ngân hàng triển khai nhiều sản phẩm mới và Bank Teller chính là người đầu tiên tiếp xúc và giới thiệu, bán các sản phẩm đó đến khách hàng đầu tiên. Thu nhập của giao dịch viên ở thời điểm hiện tại không phải là thấp, thậm chí cao hơn nhiều vị trí khác nếu bạn là người có năng lực.

Theo khảo sát từ nhiều Ngân hàng, mức lương bình quân của vị trí giao dịch viên như sau:

  • Lương thấp nhất: 3.000.000 VNĐ
  • Lương bậc thấp: 5.700.000 VNĐ
  • Lương trung bình: 6.800.000 VNĐ
  • Lương bậc cao: 8.000.000 VNĐ
  • Lương cao nhất: 16.000.000 VNĐ

Nếu bạn thật sự yêu thích công việc này, hãy cống hiến hết mình.

KẾT LUẬN

Nếu bạn đang có ý định làm việc tại Ngân hàng với vị trí giao dịch viên thì phải hiểu được Bank Teller là gì? Nội dung bài viết này mình đã cung cấp khá đầy đủ và chính xác các thông tin về vị trí này. HI vọng bài viết thật sự hữu ích dành cho bạn.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/bank-teller-la-gi/feed 0
Clickbait là gì? Vì sao nên thận trọng khi sử dụng Clickbait https://banktop.vn/clickbait-la-gi https://banktop.vn/clickbait-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:10:48 +0000 https://banktop.vn/?p=7166 Lượng traffic luôn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh online của mỗi website. Không có traffic có nghĩa website của bạn gần như vô hình. Bên cạnh những phương pháp tăng tỷ lệ truy cập web theo cách truyền thống, giờ đây nhiều doanh nghiệp còn sử dụng đến clickbait.

Vậy clickbait là gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng clickbait?

Xem thêm:

Clickbait là gì?

Clickbait là gì?
Clickbait là gì?

Clickbait nói cho dễ hiểu thì giống như một miếng mồi nhử để thu hút khách hàng tiềm năng nhấp chuột. Đúng hơn đây là một đường link có tiêu đề thu hút, đánh trúng tâm lý của người đọc hay khách hàng. Thế nhưng khi nhấp vào link này, bạn lại thấy tiêu đề một nẻo nội dung một đằng, không có sự ăn khớp. 

Link mồi cho người đọc thường có nội dung chứa nhiều từ khóa được quan từ các website khác. Với mục đích chỉ là khiến người đọc click chuột. Nội dung của clickbait thường rất sơ sài với đoạn văn bản chỉ từ 300 từ không hề ăn khớp chút nào với tiêu đề. Ngoài ra, clickbait còn có thể là dạng hình ảnh thu hút sự quan tâm của người đọc. 

Vì tiêu đề chỉ mang tính giật tít nên sẽ khiếp người đọc cảm thấy bị lừa dối. Mục đích chính của clickbait là tăng truy cập cho website chứ thực sự chưa giải đáp nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng.

Tìm hiểu EPC là gì?

Đánh giá ưu điểm và hạn chế khi sử dụng Clickbait

Sử dụng clickbait đem đến cả hiệu quả tích cực và tiêu cực. Bên cạnh tăng truy cập cho website thì thủ thuật này cũng không không ít ức chế cho người dùng. 

Ưu điểm

Sở dĩ clickbait được nhiều chủ website, doanh nghiệp lựa chọn là bởi nó giúp cho lượng truy cập vào website tăng lên đáng kể. Khi lượng truy cập tăng, website đương nhiên cũng có thứ hạng cao hơn. Mặt khác những sản phẩm, dịch mà website đang cung cấp cũng đến gần với nhiều đối tượng khách hàng hơn.

Hạn chế

Mặt tiêu cực ở đây có lẽ là clickbait sẽ gây ra nhiều ức chế cho người dùng. Bởi tiêu đề của clickbait thường rất thu hút, đánh trúng tâm lý muốn tìm hiểu của người dùng nhưng nội dung lại chưa thực được đầu tư. Thậm chí nhiều liên kết clickbait hiện nay còn dẫn đến nguồn nội dung xấu, mã độc,.. Hiện nay, không hiếm người dùng đã bị lấy cắp thông tin khi click vào những đường link này.

Clickbait gây ức chế cho người dùng
Clickbait gây ức chế cho người dùng

Đối với bên sử dụng clickbait cũng gặp nhiều rủi ro không kém. Google hiện ngày càng mạnh tay trong việc lọc clickbait thông qua việc tung ra các bản cập nhật liên tục. Chỉ cần phát hiện tin giả, clickbait độc hại chiêu dụ người dùng, Google lập tức thẳng tay trừng trị website đó.

Mặt khác, như đã nói ở trên, Clickbait thường có nội dung khá sơ sài, không đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm thông tin từ người dùng nên việc sử dụng phương pháp này có thể gây phản tác dụng và dẫn đến ức chế cho người xem.

Thậm chí, Nó còn được nhiều người sử dụng với mục đích xấu bằng cách tạo liên kết dẫn đến nguồn nội dung xấu, mã độc,.. và đánh cắp thông tin của người dùng bằng cách dụ người dùng click vào những đường link này.

Tìm hiểu CRS là gì?

Clickbait hoạt động như thế nào?

Mồi nhử nhấp chuột thực sự không đơn giản chỉ là việc cố gắng nghĩ một tiêu đề sao cho thật “giật gân”, thật ấn tượng mà không cần quan tâm đến nội dung. Để nó mang lại hiệu quả và tạo ra tỉ lệ chuyển đổi cao, bạn cần chú ý đảm bảo các yếu tố sau đây:

  • Tạo tiêu đề hấp dẫn, thu hút nhưng vẫn cần phải đảm bảo tính chính xác để người đọc có thể nhận định được đây có phải là nội dung mình đang tìm kiếm hay không.
  • Chú ý xây dựng nội dung đầy đủ, các bài viết đảm bảo có cấu trúc rõ ràng, tiêu đề tốt, giàu hình ảnh đồng thời cung cấp đủ lượng thông tin đến người đọc. Tránh dùng các bài viết quá ngắn, không đủ nội dung để truyền tải.
  • Phân mục bài viết rõ ràng để người đọc có thể tìm kiếm thông tin dễ dàng. Tốt nhất nên phân chia nội dung bài có cùng chủ đề vào một chuyên mục để người đọc dễ dàng tìm thấy nội dung bạn muốn đọc và thấy được những gợi ý cho những bài có cùng một chủ đề.
  • Cam kết cung cấp nội dung đúng, không hứa hẹn.

Cách thức triển khai Clickbait như thế nào?

Facebook, twitter, linkedin, trong các website khác … là những cách triển khai Clickbait phổ biến nhất hiện nay khi chỉ cần chia sẽ bài viết trên website lên các mạng xã hội này để kéo người dùng về website của mình.

Tuy nhiên không phải ai cũng triển khai Clickbait đúng chuẩn, một số hhần tiêu đề và nội dung thường không ăn khớp với nhau, kém chất lượng hoặc sử dụng các mánh khóe như giật tít, nội dung công kích, phê phán … để thu hút người đọc.

Lưu ý khi sử dụng Clickbait

Hầu hết những người làm web hiện nay thường có xu hướng share những nội dung của web lên các mạng xã hội lớn. Việc làm này nhằm lôi kéo người dùng, tăng traffic cho web. Trước sự lan tràn của tin giả, Facebook cũng ngày càng mạnh tay hơn. Họ liên tục tung ra nhiều bản cập nhật để hạn chế sự lan truyền của tin giả, nội dung không hữu ích cho người dùng.

Chau chuốt về mặt hình ảnh và nội dung khi sử dụng clickbait để tăng lượng truy cập cho website
Chau chuốt về mặt hình ảnh và nội dung khi sử dụng clickbait để tăng lượng truy cập cho website

Do đó để triển khai clickbait sao cho thật hiệu quả trên cả nền tảng của Google và Facebook, bạn cần ghi nhớ 2 điều dưới đây.

Chau chuốt về mặt hình ảnh và nội dung

Bạn hãy chú đến việc đầu tư cho phần hình ảnh để thu hút người dùng trên Facebook. Tiếp theo là điều hướng người dùng đến đường link chứa nội dung phù hợp. 

Không nên lạm dụng dạng tiêu đề thổi phồng quá mức

Bạn nên đặt mình vào vị trí của người dùng khi click vào bài viết có tiêu đề một đằng mà nội dung lại một nẻo. Chắc chắn họ sẽ tìm cách thoát ra ngay lập tức. Và sau đó thận trọng với dạng tin tức tương tự. Lượng view của website cũng vì thế mà tăng trưởng thiếu ổn định. 

Nếu bạn bắt đầu xuất bản hoặc quảng cáo clickbait quá thường xuyên, thương hiệu của bạn có thể trở thành đồng nghĩa với thông tin nghi vấn hoặc lãng phí thời gian của người đọc.

Kết luận

Có thể thấy clickbait là thủ thuật mà rất nhiều website, doanh nghiệp hiện nay lựa chọn. Nếu thực hiện một cách bài bản, clickbait giúp cho website của bạn đạt mức tăng trưởng đáng kể. Mong rằng với tất cả những thông tin mà BANKTOP vừa cung cấp đã giúp bạn biết được clickbait là gì.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/clickbait-la-gi/feed 0
Thị trường tiền tệ là gì? Đặc điểm? Các công cụ lưu thông? https://banktop.vn/thi-truong-tien-te https://banktop.vn/thi-truong-tien-te#respond Wed, 15 May 2024 07:10:40 +0000 https://banktop.vn/?p=37126 Thị trường tiền tệ đóng vai trò rất quan trọng với các nhà đầu tư, đặc biệt là với các ngân hàng và đơn vị tài chính để huy động nguồn vốn. Và để giúp các bạn nắm được các thông tin về đặc điểm và công cụ lưu thông thị trường tiền tệ thì chúng ta hãy đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Tìm hiểu cơ hội kinh doanh là gì?

Thị trường tiền tệ là gì?

Thị trường tiền tệ trong tiếng anh là Money market, đây là thị trường vốn ngắn hạn ( có thời hạn dưới 1 năm) diễn ra các hoạt động cung cầu về vốn trong thời gian ngắn hạn như:vay vốn ngân hàng, mua bán cổ phiếu chứng khoán, chứng chỉ khoản tiền gửi, tín phiếu kho bạc,…

Tìm hiểu về thị trường tiền tệ
Tìm hiểu về thị trường tiền tệ

Vốn ngắn hạn bao gồm có tất cả các loại giấy tờ có giá ngắn hạn, có kỳ hạn, rủi ro thấp và có tính thanh khoản cao. Cấu trúc thị trường tiền tệ thường gồm 5 thị trường nhỏ đó là: Thị trường tiền gửi, Thị trường tín dụng, Thị trường liên ngân hàng, Thị trường mở và Thị trường trái phiếu kho bạc.

Tìm hiểu cách tính vốn lưu động chính xác nhất

Đặc điểm của thị trường tiền tệ 

Thị trường tiền tệ trong kinh doanh sẽ bao gồm các đặc điểm cơ bản như sau:

  • Thị trường tiền tệ luôn tồn tại trong các phòng giao dịch và trong những ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương có quy mô trên thế giới.
  • Thị trường này sẽ có tính toàn cầu hóa cho nên hình thức giao dịch của nó chủ yếu là qua mạng internet là chính.
  • Thị trường tiền tệ hoàn toàn không tuân theo bất kỳ quy định nào và cũng không bị giám sát của bất kỳ những cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền nào nào.
  • Những nghiệp vụ cơ bản của thị trường tiền tệ đó là: Quyền chọn kỳ hạn, thời gian đáo hạn, hoán đổi giá trị tiền tệ… Ngoài ra, còn đó còn có những nghiệp vụ khác tuỳ theo đặc điểm của từng ngành hàng.
  • Giai đoạn luân chuyển vòng vốn ngắn hạn, thường sẽ không quá một năm. Công cụ của thị trường tiền tệ chính là các khoản vay hay các chứng khoán có thời gian đáo hạn trong vòng một năm.
  • Hình thức tài chính tiền tệ đặc trưng cơ bản nhất là hình thức tài chính gián tiếp.
  • Đóng vai trò trung gian tài vô cùng quan trọng giữa người vay và người cho vay là các đơn vị ngân hàng cho vay.
  • Các công cụ để thị trường tiền tệ có được tính thanh khoản cao và cung cấp lợi tức tiết kiệm cho nhà đầu tư.

Thị trường tiền tệ có chức năng gì?

Chức năng của thị trường tiền tệ
Chức năng của thị trường tiền tệ

Thị trường tiền tệ có vai trò quan trọng không chỉ đối với các nhà đầu tư mà còn rất cần thiết với doanh nghiệp. Nó có những chức năng cơ bản như sau:

  •  Thị trường tiền tệ có khả năng giúp nhà đầu tư huy động được nguồn vốn nhanh, từ đó đáp ứng được những yêu cầu về vốn ngắn hạn.
  • Hỗ trợ cho nhà đầu tư có thêm nhiều điều kiện tốt cũng như cơ hội mua bán, thực hiện giao dịch tiền phát triển về tài chính.
  • Hỗ trợ cho việc phát triển kinh tế, tài chính đất nước bằng việc đầu tư chứng khoán và tiền tệ.
  • Thị trường tiền tệ còn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho vấn đề lưu thanh toán quốc tế và lưu thông hàng hoá ở các nước trên thế giới dễ dàng hơn.

Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ 

Những chủ thể tham gia vào thị trường tiền tệ đó là:

  • Chính phủ: Tham gia vào thị trường tiền tệ với tư cách là nhà phát hành (KBNN phát hành tín phiếu) hoặc nhà quản lý.
  • Ngân hàng Trung Ương: Tham gia vào hoạt động điều tiết thị trường.
  • Ngân hàng thương mại và các đơn vị tổ chức tài chính: Đóng vai trò vừa thu nhận luồng tiền từ người dân thông qua kênh tiết kiệm và cả tiền gửi của khách hàng, phát hành và mua bán lại tất cả các loại giấy tờ có giá, hoặc ở trên kênh thị trường mở. Đồng thời, thực hiện chuyển hóa nguồn tiền này cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế, hộ gia đình cùng những cá nhân đang có nhu cầu vốn kinh doanh theo hình thức cấp tín dụng.
  • Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế: Tham gia vào thị trường tiền tệ với tư cách là người đang có nhu cầu về vốn kinh doanh.
  • Cá nhân và tổ chức đoàn thể xã hội: Các chủ thể hội đủ các điều kiện pháp nhân và có thu nhập cũng có thể tham gia thị trường tiền tệ nhằm thỏa mãn những nhu cầu về vốn, giao dịch tiền tệ và việc mua bán giấy tờ có giá với những ngân hàng thương mại cùng một số điều kiện nhất định.

Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ 

Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ 
Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ

Trên thị trường tiền tệ nhằm thể hiện mối quan hệ điều tiết vốn giữa các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng để mọi người có thể trao đổi và đóng vai trò trung tâm trong việc phát triển hệ thống tài chính cho đất nước. Trong đó, những công cụ lưu thông cơ bản nhất trên thị trường tiền tệ đó là:

Tín phiếu kho bạc (Treasury Bills)

Tín phiếu kho bạc là loại chứng khoán nợ ngắn hạn được ban hành bởi Nhà nước nhằm mục đích điều hòa lưu thông tiền tệ, hỗ trợ việc cân đối thu chi ngân sách và bù đắp những thiếu hụt tạm thời hoặc phục vụ cho mục đích chống lạm phát hay là khuyến khích phát triển thúc đẩy sản xuất.

Đặc điểm cơ bản nhất của loại chứng khoán ngắn hạn là có thời gian đáo hạn dưới một năm, lãi và vốn sẽ được trả trọn vẹn một lần khi đáo hạn.

Các khoản vay liên ngân hàng

Theo quy định của ngân hàng Nhà nước trung ương thì các tổ chức nhận tiền gửi bắt buộc phải có một tỷ lệ dự trữ bắt buộc để có thể đáp ứng nhu cầu rút tiền của những khách hàng gửi tiền. Một số tổ chức tài chính có thể thừa dự trữ nhưng một số khác lại thiếu.

Các tổ chức nhận tiền gửi có thể thực hiện mua bán các khoản dự trữ này ở thị trường liên ngân hàng, bằng cách này để tối thiểu hóa được lượng tài sản đang có tính thanh khoản cao nhưng có khả năng sinh lời thấp, tương tự như tín phiếu kho bạc.

Giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàng

Đây là loại giấy bảo đảm rằng ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán vô điều kiện số tiền mà các nhà nhập khẩu đang còn thiếu trong các nhà xuất khẩu. Khi đến ngày đáo hạn đơn vị nhập khẩu sẽ thanh toán cho ngân hàng số tiền ghi rõ trên giấy kèm theo một khoản phí.

Trong khi đó, nhà xuất khẩu không nhất thiết cần phải giữ giấy này cho tới khi đến ngày đáo hạn mà có thể bán đi với mức giá chiết khấu để thu tiền trước. Đồng thời, lãi suất của công cụ này tương đối thấp do nó có tính an toàn cao.

Kỳ phiếu thương mại

Kỳ phiếu thương mại được phát hành bởi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phát hành, được dùng thay thế cho giấy nợ trả cho những đơn vị hoặc cá nhân cung cấp hàng hóa hoặc là các dịch vụ cho doanh nghiệp. Trong thương phiếu thường sẽ có quy định thời hạn trả nợ và lãi suất đến kỳ hạn phải được đơn vị thanh toán cả vốn lẫn lãi.

Kỳ phiếu ngân hàng (Bank Bills), Tín phiếu công ty tài chính, Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm

Đây là những loại chứng khoán ngắn hạn thường có thời hạn từ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đến 12 tháng và đã được ngân hàng thương mại cùng công ty tài chính phát hành nhằm mục đích huy động vốn, say đó sử dụng nguồn vốn đó để cho vay trong thời gian ngắn hạn.

Nhìn chung, tất cả các công cụ trên thị trường tiền tệ hiện nay đều sẽ có đặc điểm có tính rủi ro, mức độ dao động giá tương đối thấp và do đó đầu tư vào những công cụ này sẽ có ít tính rủi ro hơn.

Kết luận 

Qua bài viết này, chắc hẳn các bạn cũng đã nắm được các thông tin về thị trường tiền tệ để ứng dụng hiệu quả vào công việc của mình. Ngoài ra, trên website của chúng tôi luôn liên tục cập nhật các bài viết về lĩnh vực tài chính mới nhất, rất mong các bạn sẽ thường xuyên ghé đọc.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/thi-truong-tien-te/feed 0
Phần bù rủi ro là gì? Ví dụ và công thức tính phần bù rủi ro https://banktop.vn/phan-bu-rui-ro-la-gi https://banktop.vn/phan-bu-rui-ro-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:10:05 +0000 https://banktop.vn/?p=37646 Trong kinh doanh luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro vì thế việc tính toán phần bì rủi ro chính xác đóng vai trò vô cùng quan trọng để nhà lãnh đạo và các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư và định hướng kinh doanh phù hợp nhất. Vậy phần bù rủi ro là gì và cách tính chỉ số này như thế nào?

Tìm hiểu cách tính doanh thu hoà vốn đúng nhất

Phần bù rủi ro là gì?

Phần bù rủi ro trong tiếng Anh được gọi là Risk premium. Đây chính là là phần chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức yêu cầu trên một khoản đầu tư thông thường, so với tỷ lệ lợi tức của một khoản đầu tư phi rủi ro. Để tính toán chính xác phần bù rủi ro thì trước tiên nhà đầu tư phải tính toán lợi tức ước tính cùng với tỷ suất sinh lợi phi rủi ro.

Phần bù rủi ro
Phần bù rủi ro

Phần bù rủi ro là hình thức bù đắp cho nhà đầu tư và khi họ có nguy cơ phải chịu mất một phần hoặc là toàn bộ số tiền bỏ ra. Trong đó, nhà đầu tư chỉ chấp nhận những khoản đầu tư có mức độ rủi ro hơn nếu như họ nhận được một tỷ suất sinh lợi cao phù hợp hơn tương ứng.

Ví dụ, trái phiếu sẽ được phát hành bởi các công ty có uy tín lớn sẽ cần trả một mức lãi suất (lợi tức) thấp hơn so với so với trái phiếu mà các doanh nghiệp mới thành lập và có khả năng sinh lời không chắc chắn phát hành.

Tìm hiểu giấy báo có là gì?

Đặc điểm của phần bù rủi ro

Phần bù yêu cầu và dự kiến ​​thường sẽ có sự khác nhau giữa các nhà đầu tư. Đồng thời, trong quá trình tính toán thì nhà đầu tư cần tính đến chi phí cần bỏ ra để có được một khoản đầu tư phù hợp nhất. Do đó, phần bù rủi ro sẽ có những đặc điểm cơ bản như sau:

  • Với phần bù rủi ro thị trường trong thời gian quá khứ thì lợi nhuận sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại công cụ mà nhà phân tích đã sử dụng. Hầu hết các nhà phân tích sẽ dùng S&P 500 làm tiêu chuẩn để có thể tính toán chính xác hiệu suất thị trường trong quá khứ.
  • Thông thường, lợi tức trái phiếu chính phủ được xem là công cụ được sử dụng để xác định tỷ suất sinh lợi phi rủi ro, bởi nó có rất ít hoặc là không có rủi ro.
  • Trong CAPM, lợi nhuận được tính của một tài sản là lãi suất phi rủi ro, cộng với lợi nhuận bổ sung và nhân với hệ số beta của tài sản đó. Trong đó, hệ số beta là thước đo mức độ rủi ro của một tài sản so với một thị trường tổng thể. Lợi nhuận bổ sung được điều chỉnh theo mức độ rủi ro của tài sản.

Công thức xác định phần bù rủi ro 

Công thức xác định phần bù rủi ro 
Công thức xác định phần bù rủi ro

Phần bù rủi ro của một kế hoạch đầu tư sẽ được tính theo công thức sau:

  • Phần bù rủi ro của dự án = Tỷ suất sinh lợi yêu cầu – Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro

Trong công thức trên:

  • Tỷ suất sinh lợi yêu cầu chính là mức lãi suất nhà đầu tư dự kiến sẽ nhận được cho khoản đầu tư rủi ro của mình. Thông số này sẽ được quyết định dựa trên cân nhắc phần bù rủi ro lịch sử và phần bù của rủi ro kỳ vọng, cũng như khi so sánh với phần bù rủi ro của thị trường bắt buộc.
  • Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là chỉ số sinh lợi tối thiểu của bất kỳ khoản đầu tư nào và đó là khi mức rủi ro bằng 0.

Ví dụ về phần bù rủi ro 

Nếu như một khoản đầu tư mang lại lợi nhuận đều đặn 10%/ năm mà không có rủi ro và nó không có biến động lợi nhuận.

Ví dụ về phần bù rủi ro 
Ví dụ về phần bù rủi ro

Nếu một khoản đầu tư khác có thể mang lại 20% lợi nhuận trong năm đầu tiên và đạt 30% trong năm thứ hai, đến năm thứ 3 đạt 15%. Như vậy, nó có mức lợi nhuận biến động cao hơn và do đó, được xem như là “rủi ro hơn”, mặc dù nó ghi nhận lợi nhuận trung bình sẽ cao hơn.

Thông thường, trái phiếu của chính phủ được dùng để xác định được tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. Lý do là vì khoản đầu tư hầu gần như không có rủi ro.

Phần bù rủi ro của thị trường bắt buộc và kỳ vọng sẽ khác nhau đối với từng nhà đầu tư khác nhau. Trong quá trình tính toán, nhà đầu tư cần phải tính tới chi phí bỏ ra trong suốt quá trình đầu tư.

Với phần bù rủi ro trong thị trường lịch sử, lợi nhuận sẽ thay đổi khác nhau tùy thuộc vào công cụ mà nhà phân tích đang sử dụng.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về phần bù rủi ro, hy vọng đã giúp các bạn nắm được các thông tin hữu ích để kinh doanh thành công. Ngoài ra, nếu như bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về các chủ đề kinh doanh tài chính thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phan-bu-rui-ro-la-gi/feed 0
CRS là gì? Một số hệ thống CRS được sử dụng trên Thế giới https://banktop.vn/crs-la-gi https://banktop.vn/crs-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:09:59 +0000 https://banktop.vn/?p=7142 CRS là từ khóa thường xuất hiện khi bạn bắt đầu tìm hiểu về ngành du lịch hay muốn làm việc trong một công ty du lịch, lữ hành. Đây là tên của một công cụ phổ biến toàn cầu, là cánh tay hỗ trợ đắc lực cho ngành du lịch về nhiều mặt như đặt vé, phòng ở, thuê phương tiện và các tiện ích khác.

Nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức về công cụ này, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu xem CRS là gì nhé!

CRS là gì?
CRS là gì?

Xem thêm:

CRS là gì? Viết tắt của cụm từ nào?

CRS là từ viết tắt của cụm từ Computer Reservation System hay Central Reservation System, mà trong ngành du lịch còn được biết đến với tên là Hệ thống đặt phòng trung tâm. Đây là một hệ thống thông tin điện tử, giữ nhiệm vụ lưu trữ, truy xuất thông tin và xử lý các giao dịch xoay quanh dịch vụ lữ hành hàng không, khách sạn, thuê mướn phương tiện và những dịch vụ liên quan.

Ban đầu hệ thống được xây dựng và vận hành chỉ bởi các hãng hàng không, sau này hệ thống CRS được tích hợp với hệ thống phân phối toàn cầu (GDS) để tăng cường hiệu quả, giúp người dùng có thể xem thông tin, đặt chỗ và thanh toán cho những dịch vụ mà mình mong muốn. 

Công cụ này dù không mạnh mẽ như GDS, song nó lại cực kỳ linh động khi những doanh nghiệp lữ hành nhỏ cũng có thể áp dụng CRS để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của mình, trong khi GDS lại phù hợp hơn cho những công ty hàng không có quy mô lớn, hoặc những doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động rộng hơn là chỉ đặt chỗ.

CRS - hệ thống đặt phòng trung tâm đầy hiệu quả
CRS – hệ thống đặt phòng trung tâm đầy hiệu quả

Chức năng của hệ thống CRS

Như đã đề cập, CRS là một công cụ phục vụ chủ yếu cho nhiệm vụ đặt chỗ, giúp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đặt chỗ (máy bay, nhà hàng, khách sạn, thuê xe,…) có thể quản lý và rút ngắn, số hóa quy trình đặt chỗ, cung cấp dịch vụ đặt chỗ tới tận tay khách hàng bằng phương tiện internet, qua đó mở rộng quy mô, tiếp cận được nhiều đối tượng hơn, đồng thời trở nên minh bạch hơn và đáng tin hơn đối với những khách hàng tiềm năng.

Để ví dụ một cách cụ thể, đối với những nhà cung cấp dịch vụ phòng ở hay khách sạn, việc sử dụng hệ thống CRS sẽ giúp họ kiểm soát được một cách chính xác lượng phòng còn sót lại, thời gian sử dụng phòng của khách hàng, liệt kê cơ sở vật chất và những dịch vụ hiện có, cũng như nhanh chóng điều chỉnh giá thành và ra những thông báo, thay đổi về dịch vụ tới những đối tượng khách hàng.

Đối với những người đang tìm kiếm một nhà nghỉ, khách sạn ở gần để nghỉ ngơi, hệ thống CRS giúp khách hàng đó có thông tin chi tiết về số phòng trống của một chỗ nghỉ, nội thất, dịch vụ mà chỗ nghỉ đó cung cấp, cũng như giá cả của chỗ nghỉ đó bằng cách sử dụng những công cụ như Hotel Booking Engine.

Nói một cách ngắn gọn, để giải thích cho câu hỏi CRS là gì, thì CRS là một công cụ mạnh mẽ hỗ trợ cho việc đặt chỗ, làm giảm thiểu mạnh mẽ chi phí quảng cáo và vận hành hệ thống, tăng doanh thu, hiệu quả hoạt động và tầm ảnh hưởng của một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ liên quan đến du lịch và khách sạn.

CRS mang lại những công dụng vô cũng hữu ích đối với cuộc sống
CRS mang lại những công dụng vô cũng hữu ích đối với cuộc sống

Một số hệ thống CRS được sử dụng trên thế giới

Hầu hết hệ thống CRS đã được chuyển cổ phần từ các hãng hàng không sang những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ GDS để phục vụ cho việc duy trì và phát triển những tính năng mới. Một số hệ thống CRS phổ biến hiện nay gồm: EDS của Hewlett Packard (HP), SabreSonic của Sabre hay Navitaire của Amadeus.

Kết luận

Với những gì đã được đề cập ở bài viết trên, mong rằng quý khách hàng có thể hiểu hơn về CRS cũng như đưa ra được câu trả lời cho CRS là gì? Hãy nắm này những thông tin cần thiết để có một cái nhìn bao quát về CRS. Từ đó, chúng có thể hỗ trợ cho các bạn phần nào đó trong cuộc sống. Chúc các bạn sẽ có được những trải nghiệm tuyệt vời, thú vị mà CRS mang lại.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/crs-la-gi/feed 0
Hướng Dẫn Tra Cứu Số Sổ Hộ Khẩu Online Nhanh Nhất https://banktop.vn/tra-cuu-ma-so-so-ho-khau https://banktop.vn/tra-cuu-ma-so-so-ho-khau#respond Wed, 15 May 2024 07:08:57 +0000 https://banktop.vn/?p=24847 Đối với các hộ gia đình thì sổ hộ khẩu là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng. Sổ hộ khẩu giúp nhà nước kiểm soát số lượng nhân khẩu, là loại giấy tờ được sử dụng nhiều trong các thủ tục hành chính như câp giấy khai sinh, căn cước công dân, vay vốn ngân hàng, … Để có thể dễ dàng kiểm soát sổ hộ khẩu, nhà nước đã xây dựng hệ thống tra cứu mã số sổ hộ khẩu trực tuyến.

Vậy cụ thể mã số sổ hộ khẩu là gì? Cách tra cứu mã số sổ hộ khẩu như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời những câu hỏi trên.

Xem thêm:

Mã số sổ hộ khẩu là gì?

Theo Khoản 1 Điều 24 Luật cư trú năm 2004 có quy định rõ: “Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi ở thường trú của công dân.”

Theo quy định trên, sổ hộ khẩu là hình thức quản lý nhân khẩu theo hộ gia đình. Có chức năng để xác định nơi ở thường trú hợp pháp của công dân. Nó vừa là công cụ, vừa là thủ tục hành chính mà Nhà nước căn cứ vào để quản lý việc di chuyển, sinh sống của công dân. Ngoài ra, sổ hộ khẩu cũng chính là căn cứ để phân định trách nhiệm, thẩm quyền xử lý các vấn đề. Cũng như thủ tục pháp lý có liên quan trực tiếp tới cá nhân đó cho các đơn vị chức năng của Nhà nước.

Sổ hộ khẩu
Sổ hộ khẩu

Thông thường thì trên sổ hộ khẩu sẽ có mã số sổ. Đây là dãy gồm 09 chữ số. Mỗi sổ hộ khẩu sẽ có mỗi mã số riêng. Những sổ hộ khẩu còn hiệu lực không sẽ không có số sổ trùng nhau. Số sổ hộ khẩu thường được yêu cầu khai trong một số thủ tục hành chính, văn bản.

Để biết được số sổ hộ khẩu của gia đình, người dân chỉ cần mở trang đầu tiên của sổ, dãy số màu đỏ ở dưới dòng chữ SỔ HỘ KHẨU chính là số sổ.

Mã số sổ hộ khẩumã hộ gia đình là hai mã số khác nhau.

Số sổ hộ khẩu ghi ở đâu?

Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình đã đăng ký thường trú theo quy định của Luật Cư trú, Sổ hộ khẩu có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Mã số sổ hộ khẩu là mã số định danh mà mỗi sổ hộ khẩu đều có. Mỗi sổ sẽ có một mã số sổ khác nhau để giúp cơ quan chức năng có thể kiểm soát được thành viên nhân khẩu trong mỗi gia đình. Số Sổ hộ khẩu được ghi ngay phía ngoài Sổ hộ khẩu hoặc mặt trong của tờ bìa Sổ hộ khẩu.

Mã số sổ hộ khẩu nằm ở mặt trong của sổ hộ khẩu
Mã số sổ hộ khẩu nằm ở mặt trong của sổ hộ khẩu

Tuy nhiên, thực tế hiện nay, có rất nhiều Sổ hộ khẩu không được cơ quan có thẩm quyền ghi số Sổ hộ khẩu. Điều này là không đúng quy định của pháp luật.

Cách tra cứu mã số sổ hộ khẩu Online chi tiết nhất

Với việc không phải ai cũng có thể nhớ rõ mã số sổ hộ khẩu của mình, Nhà nước Việt Nam đã cho ra mắt Website tra cứu mã số sổ hộ khẩu Online. Khi bạn tham gia Bảo Hiểm Xã Hội thì phải cung cấp mã số sổ hộ khẩu để khai báo với nơi cung cấp bảo hiểm. Từ đó bạn hoàn toàn có thể tra cứu mã số sổ hộ khẩu qua Website của BHXH.

Các bước để tra cứu bao gồm:

Bước 1: Truy cập vào website: https://baohiemxahoi.gov.vn/

Bước 2: Kéo xuống dưới và chọn Tra cứu trực tuyến

Bước 2
Bước 2

Bước 3: Chọn Tra cứu mã số BHXH bên góc phải

Bước 3
Bước 3

Bước 4: Điền các thông tin vào bảng, bao gồm:

– Điền các thông tin bắt buộc: Tỉnh/thành phố; Họ và tên.

– Điền 1 trong 3 thông tin sau:

+ CMND/CCCD/Hộ chiếu;

+ Ngày sinh;

+ Mã số Bảo hiểm xã hội.

Bước 4
Bước 4

Sau khi điền thông tin, chọn xác nhận “Tôi không phải là người máy”.

Bước 5: Xem kết quả.

Bước 5
Bước 5

Chức năng của mã số sổ hộ khẩu

Như đã đề cập ở trên, Sổ hộ khẩu đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong các hoạt động hành chính, khi mà tốc độ đô thị hóa và sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta ngày càng cao, lượng người dân di cư từ các vùng nông thôn đến các thành phố lớn, thành phố công nghiệp ngày càng nhiều.

Sổ hộ khẩu sẽ giúp kiểm soát mật đô dân cư, trật tự của xã hội. Cụ thể chức năng của mã số sổ hổ khẩu bao gồm:

Xác định nơi cư trú

Với việc địa chỉ thường trú được ghi rõ trong sổ thì sổ hộ khẩu sẽ giúp xác định cụ thể nơi cư trú thường xuyên mà cá nhân đang sinh sống. Trong một số trường hợp, nếu không thể xác định được nơi ở thì mã số sổ hộ khẩu chính là bằng chứng xác nhận nơi cư trú mà công dân đó đang sinh sống.

Quyền chuyển nhượng, mua bán, sở hữu đất

Sổ hộ khẩu là giấy tờ bắt buộc phải có khi muốn thực hiện mua, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đây là giấy tờ chứng nhận pháp lý trong trường hợp thừa nhận thừa kế, sở hữu. Nó còn bảo đảm thi hành án trong các vụ án có liên quan đến thời hạn sử dụng, quyền sử dụng đất, …

Bổ sung hồ sơ các giấy tờ, thủ tục hành chính

Mã số sổ hộ khẩu là giấy tờ có giá trị pháp lý nên rất quan trọng trong các thủ tục như đăng ký thường trú, tạm trú, cấp mới. Hoặc đổi sổ hộ khẩu, chuyển tách hộ khẩu, … Bên cạnh đó, trong các thủ tục hành chính như cấp giấy phép kinh doanh, hộ chiếu, căn cước công dân. Đăng ký kết hôn, làm giấy khai sinh, xin việc, … cũng cần sổ hộ khẩu để chứng thực.

Mã số sổ hộ khẩu giúp vay tiền Online

Ngày nay nhu cầu sử dụng các khoản vay tiêu dùng đang là một giải pháp được rất nhiều người sử dụng. Điều kiện bắt buộc mà các công ty tài chính quy định đó là cá nhân phải cung cấp mã số sổ hộ khẩu để làm hồ sơ.

Bởi mã số sổ hộ khẩu là một căn cứ pháp lý được nhà nước công nhận nên bên cạnh giá trị pháp lý trong các thủ tục, giấy tờ hành chính. Thì nó còn là công cụ dùng để vay tín chấp. Đây là hình thức hỗ trợ tài chính có thủ tục vay đơn giản, nhận khoản vay chỉ ngay trong thời gian ngắn mà không cần chứng minh thu nhập và người bảo lãnh.

Tra cứu mã số Sổ hộ khầu cần lưu ý điều gì?

Để có thể dễ dàng tra cứu mã số sổ hộ khẩu, bạn cần phải lưu ý một vài điểm sau:

  • Đầu tiên là Cách tra cứu mã số hộ gia đình/hộ khẩu thông qua bảo hiểm xã hội. Chính vì thế, chưa áp dụng đối với những ai chưa tham gia BHXH.
  • Khi nhập thông tin cần nên xem lại nhiều lần tránh bị báo lỗi trên hệ thống. Ngoài ra, số điện thoại đăng nhập cần chính xác với số điện thoại đăng ký mua BHXH vì sẽ có báo mã OTP về cho bạn.
  • Ngoài mã số sổ hộ khẩu thì khi bạn tra cứu trên BHXH cũng sẽ nhận được kết quả về họ tên và CMND.

Số sổ hộ khẩu không có trên sổ phải làm thế nào?

Sẽ có một số trường hợp mã số sổ hộ khẩu không nằm trên sổ hộ khẩu. TRường hợp này bạn cần phải liên hệ cơ quan đăng ký để chỉnh sửa. Để điều chỉnh Sổ hộ khẩu bị sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký thì thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Sổ hộ khẩu;
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02) – được phát tại cơ quan Công an thực hiện thủ tục. Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh và quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Xuất trình Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại

  • Các thành phố trực thuộc Trung ương: Công an huyện, quận, thị xã;
  • Các tỉnh: Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Trả kết quả

Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bạn cơ quan đăng ký sẽ trả sổ hộ khẩu đúng với quy định của pháp luật. Cơ quan đăng ký phải có nghĩa vụ cấp lại sổ có nội dung, số đã cấp trước đây ghi trong hồ sơ gốc mà cơ quan đang lưu giữ.

Kết luận

Trên đây là những thông tin chia sẻ về mã số sổ hộ khẩu. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể dễ dàng tra cứu được mã số sổ hộ khẩu trong trường hợp lỡ quên hoặc cần thiết chẳng hạn như làm hồ sơ, giấy tờ …

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/tra-cuu-ma-so-so-ho-khau/feed 0
TTR Là Gì? Bật Mí Quy Trình 5 Bước Thanh Toán Quốc Tế https://banktop.vn/ttr-la-gi https://banktop.vn/ttr-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:08:14 +0000 https://banktop.vn/?p=9386 Ngày nay, các nước không chỉ hợp tác, giúp đỡ nhau về mặt chính trị mà còn thường xuyên xuất – nhập khẩu hàng hóa qua lại. Nhiều từ ngữ trong lĩnh vực thanh toán được ký hiệu khác nhau, khiến bạn có thể không hiểu rõ ý nghĩa.

Chẳng hạn như TTR là gì? TTR có khác biệt với TT không? Để hiểu rõ hơn, những nội dung sau đây sẽ diễn giải giúp bạn.

Giấy tờ liên quan đến phương thức thanh toán TTR
Giấy tờ liên quan đến phương thức thanh toán TTR

Xem thêm:

TTR là gì?

TTR là từ ngữ viết tắt cho cụm từ tiếng anh Telegraphic Transfer Reimbursement có nghĩa là chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn được nhiều người biết đến qua phương thức thanh toán L/C. TTR là phương thức thanh toán được áp dụng trong các thanh toán tín dụng chứng từ L/C (phương thức thanh toán có chứng từ hợp lệ). 

TTR là gì?
TTR là gì?

Khi mà phương thức thanh toán TTR được thực hiện, tức là L/C chấp nhận thanh toán TTR thì những người làm xuất nhập khẩu chỉ cần gửi các chứng từ cần thiết cho ngân hàng và sẽ được thông báo quyết toán ngay lập tức. Tuy nhiên, bạn phải đảm bảo rằng chứng từ bạn đưa ra phù hợp theo quy định của pháp luật.

Lúc này, ngân hàng sẽ phát hành công văn hoặc gọi điện trực tiếp với mục đích đòi tiền cho ngân hàng phát hành L/C. Trong vòng 3 ngày kể từ ngày ngân hàng nhận được điện báo, tiền sẽ được hoàn trả. Bộ chứng từ cần thiết sẽ được các đơn vị liên quan gửi sau.

Vai trò và nhiệm vụ của CIO trong công ty là gì?

Mỗi liên hệ giữa TTR và TT

Thông thường, mọi người vẫn nhắc đến TTR là gì và mối liên hệ giữa TT và TTR là như thế nào? Thực tế, muốn hiểu rõ về TTR bạn cũng cần biết TT là gì?

TT là viết tắt của Telegraphic Transfer nghĩa là chuyển tiền bằng điện. Đây là phương thức thanh toán quốc tế, theo đó người mua sẽ ra ngân hàng làm hồ sơ chuyển tiền cho người bán. Người ta vẫn nhắc đến TT với ý nghĩa là hình thức thanh toán quốc tế mà bên mua đề nghị ngân hàng phải thực hiện chuyển khoản một số tiền cho bên bán dưới dạng là điện.

Trường hợp, xảy ra chi trả tín dụng L/C hợp nhất với TT thì hai thành tố khác được tạo ra, tức TTR và TT. Nếu L/C công nhận TTR thì ngân hàng sẽ thực hiện quyết toán với điều kiện người làm việc bên xuất khẩu phải cung cấp bộ chứng từ có giá trị pháp lý phù hợp.

Khi đó, ngân hàng sẽ có quyết định thanh toán sau 3 ngày tính từ thời điểm được L/C công nhận. 

Thực tế, nhiều người cho rằng phương thức thanh toán TT và TTR giống nhau nhưng điều đó là không đúng hoàn toàn. TT thực chất chỉ được dùng trong L/C khi:

  • Trường hợp 1: bên phía ngân hàng mở phương thức L/C để giải quyết cho bên xuất khẩu khi ngân hàng quyết định từ điện đòi tiền. Tuy nhiên, trường hợp này chỉ xảy ra khi bộ chứng từ đúng.
  • Trường hợp 2: bên phía ngân hàng mở phương thức L/C để giải quyết cho họ chiết khấu với 2 điều kiện: thứ nhất là sau khi đã nhận được bộ chứng từ đúng, thứ hai là điện đòi tiền từ phía ngân hàng chiết khấu. 

Mặt khác, TT vẫn có thể trở thành TTR và được sử dụng trong L/C khi bên phía ngân hàng mở L/C để giải quyết cho ngân hàng bên chiết khấu nhưng chỉ khi nhận được điện đòi tiền từ ngân hàng này. Ở trường hợp này thì chứng từ không bắt buộc phải tới trước. Nhìn chung, hai phương TT và TTR có bản chất khác nhau hoàn toàn nhưng giống nhau về mặt hình thức.

Xem thêm: Ưu và nhược điểm của phương thức thanh toán TT

Bật mí quy trình 5 bước thanh toán TTR trả sau

Ngoài việc thắc mắc TTR là gì thì nhiều bạn vẫn chưa hiểu rõ về quy trình thanh toán của TTR sẽ diễn ra như thế nào? Đối với phương thức thanh toán TTR trả sau, tức người mua sau nhận hàng thì mới thanh toán về cho phía nhà nhà cung cấp.

Cụ thể 5 bước thanh toán quốc tế như sau:

  • Bước 1: Đầu tiên, người bán hàng sẽ chuyển chứng từ cho người mua hàng ở bên nước ngoài.
  • Bước 2: Người mua sẽ kiểm tra lại chứng từ. Nếu thấy đảm bảo và phù hợp thì người bán sẽ chuyển hàng hóa cho người mua.
  • Bước 3: Người mua sẽ kiểm tra lại hàng hóa rồi lập thủ tục chuyển tiền từ ngân hàng bên phía mình.
  • Bước 4: Bên phía ngân hàng sẽ làm thủ tục và chuyển tiền sang phía ngân hàng bên phía người bán.
  • Bước 5: Ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho người bán.
Bật mí quy trình 5 bước thanh toán TTR trả sau
Bật mí quy trình 5 bước thanh toán TTR trả sau

Lưu ý: người mua chỉ thanh toán khi nhận đủ hàng kèm theo bộ chứng từ gốc và tờ khai hải quan.

Về quá trình thanh toán thì người mua sẽ có trách nhiệm mang bộ chứng từ gốc đi sao y thành một bảng khác. Sau khi đã có bản sao y, người mua mang chúng kèm theo lệnh chuyển tiền gửi lại cho phía ngân hàng để ngân hàng thực hiện thanh toán bằng cách chuyển khoản.

Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý trong tài khoản của người mua phải có đủ số tiền để thanh toán theo hóa đơn thương mại.

Trường hợp, phía người mua không đủ tiền trong tài khoản ngoại tệ thì cần phải làm đơn mua ngoại tệ. Khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành trích tiền Việt trong tài khoản tiền Việt để mua ngoại tệ và chuyển sang tài khoản đó.

Quá trình tư vấn và chuyển tiền ngoại tệ bạn sẽ được ngân hàng tư vấn cụ thể, sau khi hoàn tất, ngân hàng sẽ thanh toán – đi điện cho nhà cung cấp theo lệnh chuyển tiền. 

Để đảm bảo không xảy ra những rắc rối về sau, bạn cần lưu giữ một số giấy tờ để khi hải quan kiểm tra sẽ có bằng chứng đối soát.

Giấy tờ cần giữ lại gồm:

  • Một lệnh chuyển tiền
  • Một điện chuyển tiền có dấu mộc của phía ngân hàng kèm theo bộ chứng gốc.

Tìm hiểu hệ số thanh toán nhanh là gì?

Kết luận

Trên đây là một vài thông tin về phương thức thanh toán L/C với những lý giải tường tận. Trong đó, bạn cũng đã được giải đáp cụ thể TTR là gì cũng như mối quan hệ giữa TTR và TT. Để hiểu rõ hơn về quá trình thanh toán TTR ra sau, các bạn đừng quên tham khảo những chia sẻ trong bài viết nhé!

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/ttr-la-gi/feed 0
Sàn Binance – Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản Sàn Binance Và Xác Minh KYC Từ A-Z https://banktop.vn/huong-dan-dang-ky-tai-khoan-san-binance https://banktop.vn/huong-dan-dang-ky-tai-khoan-san-binance#respond Wed, 15 May 2024 07:06:53 +0000 https://banktop.vn/?p=17601
Cập nhật bài viết hướng dẫn đăng ký binance mới nhất 2023: đăng ký Binance

Binance là một sàn giao dịch Cryptocurrency lớn nhất thế giới với khối lượng giao dịch đâu đó hơn 10 tỷ Đô la, tính ra mỗi ngày hơn trăm nghìn tỉ VND. Điều này thu hút một lượng lớn các Trader thế giới về hoạt động khi có các chương trình hấp dẫn cùng phí giao dịch cực rẻ.

Qua 4 năm trade trên Sàn Binance, mình thấy một vài ưu điểm như cực kì cực kì dễ sử dụng, có hỗ trợ tiếng Việt, thiết kế hiện đại trực quan, một người không biết gì nhìn vào thì vẫn biết thao tác như thế nào, cùng với mức phí siêu hạt rẻ thì mình đã trung thành với em ấy rồi :)))

Nếu như bạn là một người đang tìm hiểu về đầu tư Coin, tìm hiểu về Trading thì không thể thiếu sàn để trade. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết cách đăng ký tài khoản sàn Binance, cách bảo mật, cách mua bán, các thuật ngữ theo cách dễ hiểu nhất. Bảo đảm, sau khi đọc và làm theo hướng dẫn thì bạn đã nắm cơ bản rồi.

Binance là gì?

Bây giờ, trước khi đăng ký tài khoản thì mình cũng cần biết vài thông tin cơ bản về sàn Binance chứ nhỉ? Về cơ bản, nó chỉ là một sàn giao dịch coin, kết nối giữa người mua và người bán lại với nhau, sàn đứng ở giữa để ăn % phí giao dịch.

Người thành lập sàn chính là Changpeng Zhao là CEO của công ty Beiji Technology, câu chuyện khởi nghiệp của anh ấy khiến giới truyền thông phải viết tới viết lui. Mình cũng là một fan trung thành của ảnh, khi nhắc tới CZ thì ai cũng hiểu là chủ sàn Binance.

Người thành lập sàn chính là Changpeng Zhao
Người thành lập sàn chính là Changpeng Zhao

Hiện tại, Binance chính là sàn to nhất, có khối lượng giao dịch cao nhất tính ở thời điểm mình viết bài này. Cùng với những tính năng vượt trội mình liệt kê ở trên thì các giao dịch, tài khoản hold coin của mình hết 90% đều là ở Binance.

Đánh giá sàn giao dịch Binance

Nếu so sánh về hiệu suất, giao diện, sự thuận tiện thì mình sẽ vote cho Binance số 1. Công nghệ của sàn có thể xử lý hơn 1,5 triệu lệnh giao dịch mỗi giây, nhẩm vui thì bạn đang đọc 1 chữ thì Binance đã có hàng triệu lệnh giao dịch đang xảy ra rồi.

Binance hỗ trợ hầu như rất nhiều đồng coin khác nhau, kể như coin TOP có: Bitcoin, ETH, BNB, USDT, LTC, ADA, XRP, BCH

Gần đây, Binance tích hợp rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau trong đó kể đến Visa Card, Master Card, nhưng mình test rất nhiều thẻ của các ngân hàng tại Việt Nam thì không được. Có một cách khác đó chính là giao dịch P2P, hiểu nôm na là bạn dùng tiền VND trong thẻ ATM để mua coin trong một nốt nhạc.

Sàn Binance có lừa đảo không?

Chắc chắn một điều là sàn không bao giờ lừa đảo, chỉ có người bán lừa đảo người mua hoặc ngược lại thôi. Chứ sàn không vì vài đồng của nhà đầu tư mà lại làm mất uy tín đã gầy dựng trong nhiều năm ròng rã.

Một vài trường hợp lừa đảo phổ biến ở sàn nếu bạn không có kiến thức như: mua bitcoin bằng tiền VNĐ, lừa đảo bởi những hội nhóm…

Tóm lại, trước khi đầu tư vào một nền tảng nào đó thì ít ra mình cũng nên đọc sơ sơ về thông tin của sàn đó, ví dụ cũng có nhiều sàn ôm tiền của nhà đầu tư bỏ chạy đi mua biệt thự siêu xe, nhưng đó chỉ là số ít, những sàn không có tên tuổi, khối lượng giao dịch thấp.

Binance là sàn có khối lượng giao dịch lớn nhất Thế giới
Binance là sàn có khối lượng giao dịch lớn nhất Thế giới

Vậy mình rút ra như thế này, nếu đầu tư thì lựa những sàn lâu đời, những sàn TOP như hình ở trên.

Những tính năng nổi bật của sàn Binance

Binance là cái tên mà hầu như ai cũng biết nếu đã từng đầu từ vào coin, cùng vời sự bảo mật tốt 3 lớp chống hack, sự thân thiện và giao diện người dùng tối giản:

  • Tính thanh khoản cực cao: có thể nói đặt lệnh 1 giây là khớp luôn
  • Hỗ trợ nhiều đồng coin khác nhau
  • An toàn và ổn định với người dùng
  • Hỗ trợ nhiều thiết bị từ web, app và nhiều nền tảng khác nhau
  • Hiệu suất cao
  • Cộng đồng tại Việt Nam và trên thế giới rất nhiều
  • Hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ và loại tiền
Sàn Binance hỗ trợ nhiều ngôn ngữ
Sàn Binance hỗ trợ nhiều ngôn ngữ

Hướng dẫn đăng ký tài khoản Binance chi tiết nhất

Đầu tiên, để đảm bảo an toàn khi đầu tư thì bạn ấn vào link dưới để đăng ký nhé, tránh trường hợp ấn vào những đường link lạ dẫn đến bị hack và mất tài sản

https://www.binance.com

Sau khi ấn vào link trên thì sẽ ra giao diện như hình dưới, mình điền các thông tin theo hướng dẫn vào nha.

Đăng ký tài khoản sàn Binance
Đăng ký tài khoản sàn Binance
  • Email: nhập địa chỉ email mà bạn thường xuyên dùng
  • Mật khẩu: nhập mật khẩu, Lưu ý là mật khẩu bạn đặt phải có tối thiểu 8 ký tự, tối thiểu 1 ký tự IN HOA và tối thiểu 1 chữ số.
  • Tiếp theo ấn “Tạo tài khoản”, sau đó mình kéo thanh xác nhận là người thật qua đúng vị trí.
Xác minh bảo mật
Xác minh bảo mật

Tiếp theo sàn sẽ gửi một mã bảo mật về email của mình, nhớ check luôn mục spam nha, sẽ bao gồm 6 số.

Kiểm tra kỹ cả phần thư rác để nhận mã xác minh
Kiểm tra kỹ cả phần thư rác để nhận mã xác minh

Nhập 6 số đó vào ô như hình dưới là được.

Nhập mã xác minh
Nhập mã xác minh

Vậy là bạn đã hoàn thành đăng ký thành công tài khoản Binance rồi, lúc này bạn có thể đăng nhập vào, nếu thấy mục nào đó thì cứ bỏ qua hết nha. Cái quan trọng bây giờ mình cần làm là tăng cường bảo mật 2FA cho tài khoản (hiểu nôm na là khi ai đăng nhập vào tài khoản Binance của bạn thì cần phải có cái mã 2FA này).

Cách bật bảo mật 2FA cho tài khoản Binance

Sau khi đăng ký tài khoản Binance bạn cần phải bảo mật. Binance cho phép bạn bảo mật tới 3 lớp, tức có nghĩa là khi bạn rút coin ra bán hoặc chuyển coin đi đâu đó thì cần 3 lớp bảo mật này:

  • Bảo mật qua 2FA
  • Bảo mật qua SMS (tin nhắn điện thoại): thêm số điện thoại của mình vào là được bảo mật
  • Bảo mật qua email: sàn mặc định luôn sẽ bảo mật qua email

Mình thì bảo mật bằng cả 3 cái trên để tăng thêm tính an toàn cho tài khoản, bạn cũng nên bảo mật ít nhất là 2FA nha, còn không thì cứ quất 3 cái như mình cũng được.

Giờ mình hướng dẫn bạn thêm về lớp bảo mật 2FA nhé, đầu tiên bạn tải ứng dụng bảo mật 2 lớp nào cũng được, nhưng mình khuyên dùng Google Authenticator (copy tên đó lên CHplay hoặc AppStore để tải về luôn, sẽ có giao diện như ở dưới)

Google Authenticator
Google Authenticator

Sau khi đăng nhập lần đầu tiên vào thì sàn sẽ yêu cầu mình bảo mật 2FA, lúc này bạn chọn ô “Xác minh google”.

Bật bảo mật 2FA
Bật bảo mật 2FA

Rồi, giờ làm theo từng bước ở dưới nhé bạn.

Bước 1.

Google-Authenticator-b1

Bước 2. 

Google-Authenticator-B2

Sau đó mở ứng dụng google authenticator lên, chọn như hình dưới và quét cái mã QR ở bước 2 phía trên.

bat-Google-Authenticator

Bước 3. Xong thì tới bước 3, sàn bảo chúng ta hãy lưu lại cái dãy chữ ở phía dưới, lỡ có mất điện thoại thì copy cái mã ra và dán vào “nhập khoá thiết lập” ở trên Google Authenticator là được.

Google-Authenticator-b3

Bước 4. Binance yêu cầu mình nhập 6 số bảo mật được gửi qua mail và 6 số ở trong App Google Authenticator.

Google-Authenticator-b4

Vậy là xong, mình đã bảo mật thành công 2FA, lần sau nếu bạn đăng ngoài email và mật khẩu ra thì phải nhập thêm mã 2FA nữa. Ngoài ra, nếu bảo mật luôn SMS thì bạn xem 2 hình dưới nha.

Mình chọn +84, nhập số điện thoại vào sau đó chọn “gửi mã”, nếu như lâu quá không nhận được tin nhắn thì chọn “Hãy thử xác minh bằng giọng nói”, sẽ có cuộc gọi về và đọc 6 số bảo mật cho mình.

Bảo mật tài khoản bằng SMS
Bảo mật tài khoản bằng SMS Bước 1

Tiếp theo nhập mã xác thực, email.

Bảo mật tài khoản bằng SMS Bước 2
Bảo mật tài khoản bằng SMS Bước 2

OK như vậy là hoàn thành bước bảo mật cho cho tài khoản của bạn, bây giờ tới bước xác minh danh tính để được.

Cách xác minh danh tính cá nhân (KYC) trên Sàn Binance

Sau khi vừa đăng ký sàn Binance xong thì bạn đã có thể dùng tiền Việt để mua coin được rồi, nhưng ở mức bạn chỉ được phép rút 2BTC/ngày mà thôi.

Sau khi xác minh danh thì bạn sẽ được hạn mức rút tới 100BTC/ngày, việc xác minh danh tính này (hay còn gọi là KYC) rất dễ, cũng rất nhanh chóng, lỡ làm rồi, làm tới luôn hen, biết đâu sau này cần rút 100BTC mỗi ngày thì sao.

Để KYC thì bạn chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

  • Passport, chứng minh nhân dân hoặc bằng lái xe
  • Chụp sẵn 3 tấm ảnh: mặt trước, mặt sau 1 trong 3 loại giấy tờ trên và cầm giấy tờ chụp selfie (chụp tự sướng) có kèm mặt vào.

Nào, giờ cùng xác minh nha (làm theo từng bước trong hình ảnh để đỡ nhầm lẫn nhé).

Đâu tiên Bạn ấn vào biểu tượng người, ấn tiếp vào “xác minh”

Xác minh KYC

Chọn nút xác thực.

Xác minh KYC

Chọn tiếp bắt đầu.

Xác minh KYC

Nhập các thông tin cơ bản vào, nhớ kéo xuống 1 tí để nhập thêm nha, rồi ấn tiếp tục.

Xác minh KYC

Bấm tiếp đi đến xác minh nâng cao.

Xác minh KYC

Chọn 1 trong 3 loại giấy tờ ở dưới, mình chọn chứng minh thư nha.

Xác minh KYC

Nảy mình có bảo chụp mặt trước sau chứng minh ấy, tải nó lên nha (mặt trước -> mặt sau)

Xác minh KYC

Tải tiếp tấm hình cuối, cầm chứng minh quay mặt trước rồi tự sướng bằng camera trước rồi tải ảnh đó lên.

Xác minh KYC

Cuối cùng, nhập mã auth trong app hoặc mã gửi trong email vào bấm chữ “gửi” là xong.

Thông thường, trong khoảng 1 ngày thì đội ngũ Binance sẽ có người duyệt trực tiếp, nhưng mình thấy cũng nhanh lắm, 2-3 tiếng là đã xong rồi (giờ vẫn có thể dùng tài khoản này mua bán trao đổi Coin được rồi nha, không cần phải đợi duyệt KYC đâu).

Hướng dẫn giao dịch trên sàn Binance từ A – Z

Bây giờ bạn đã có tài khoản binance rồi, bạn cũng thực hiện các giao dịch mua bán được rồi, nhưng mà hệ sinh thái của nó rất nhiều thứ, trong phạm vi bài này mình sẽ nói những cái cơ bản trước, những bài sau sẽ có hướng dẫn chi tiết hơn nha.

Cách đăng nhập vào sàn Binance

Có 2 nơi bạn có thể đăng nhập:

  • App binance: bạn lên AppStore hoặc CHplay gõ từ khoá “Binance” rồi tải về
  • Trình duyệt web: bạn có thể đăng nhập bất kì trình duyệt nào.

Lúc đầu, đăng ký đã có tài khoản và mật khẩu rồi thì bạn cứ dùng thông tin đó đăng nhập nha. Nhưng mà, mình cài bảo mật rồi thì sàn sẽ gửi SMS hoặc Email hoặc mã 2FA để mình login vào tránh hacker.

Cách đăng nhập vào sàn Binance
Cách đăng nhập vào sàn Binance

Hướng dẫn nạp Coin vào sàn Binance

Thông thường, chúng ta trước khi đầu tư vào coin thì chúng ta chỉ có tiền Việt, hoặc là chúng ta có coin ở một nơi nào đó, giờ muốn chuyển coin đó vào sàn binance để trade lướt sóng hoặc hold…

Kiểu 1. Người chỉ có tiền Việt (VND)

Chắc ai cũng có tài khoản ngân hàng rồi hết ha, nên dùng chuyển khoản 24/7 như techcombank để quá trình mua coin diễn ra nhanh nhất.

Giờ bạn chuẩn bị tiền Việt trong tài khoản ngân hàng, sau đó vào trang binance chọn mục “Mua Crypto”, chọn tiếp “giao dịch P2P”.

Nạp Coin bằng VND

Sau đó chọn nút “Mua” hoặc “Bán”, chọn đồng coin muốn mua bằng tiền VNĐ (đa số sẽ mua BTC), và cuối cùng chọn ô màu xanh “Mua BTC”.

Nạp Coin bằng VND

Nhập số tiền VNĐ muốn mua vào, mình lấy ví dụ là 2.000.000 VND, số BTC mà mình nhận được sẽ là 0,00144823BTC, rồi ấn “Mua BTC”.

Nạp Coin bằng VND

Sau đó, chuyển tiền vào số tài khoản mà ở sàn hiện ra. Ví dụ như hình dưới là của LÝ THANH TÙNG. Bạn chuyển xong thì nhớ chụp ảnh giao dịch lại nha. Sau khi chuyển xong chọn tiếp “đã chuyển tiền, tiếp theo”.

Nạp Coin bằng VND

Như thế đã xong, mình có 15 phút để chuyển tiền vào số tài khoản cho người bán coin, trong 15 phút này mà mình không chuyển thì coi như huỷ lệnh. Người bán BTC đã nhận được tiền thì sẽ “mở khoá” BTC cho mình, và vào trong ví thì sẽ có số BTC tương ứng.

Kiểu 2. Chuyển Coin từ sàn khác vào sàn Binance

Giả dụ bạn đang có BTC ở sàn hoặc ví nào đó ngoài Binance, giờ bạn muốn chuyển vào để bán lấy tiền VNĐ ra, hoặc muốn nạp lên để hold lâu dài thì làm theo hướng dẫn như các bước ở dưới nhé.

Bạn chọn Ví => Fiat và Spot

Chuyển Coin từ sàn khác vào Binance

Chọn tiếp nạp

Chuyển Coin từ sàn khác vào Binance

Tiếp tục chọn coin muốn nạp vào Binance, ví dụ như BTC, chọn mạng lưới để nạp và copy địa chỉ ví dán vào địa chỉ ở sàn khác sau đó chờ mạng lưới xác nhận thì bạn sẽ nhận được Coin.

Lưu ý: chọn mạng lưới coin đúng và copy địa chỉ ví chuẩn nhé, sai 1 kí tự có thể dẫn đến mất tiền, mình khuyến khích nên nạp/rút ít ít để quen tay.

Chuyển Coin từ sàn khác vào Binance

Hướng dẫn mua bán giao dịch trên sàn Binance

Sau khi có tài khoản binance rồi, thì việc của chúng ta là lên sàn mua coin và bán qua bán lại để kiếm lời chênh lệch.

Ví dụ: bạn đang có 50000$, hiện tại 1BTC trên sàn có giá là 50000$, bạn sẽ có 2 hướng

  • thứ nhất là mua luôn giá hiện tại thì được 1BTC
  • thứ hai là đợi giá rớt thêm một chút nữa rồi mua.

Giả sử BTC rớt về giá 40000$ vậy thì bạn sẽ mua được 1,25BTC. Giá bạn kì vọng lên là 60000$, lúc này bạn bán ra số BTC và thu về khoảng lợi nhuận.

Nói thì nghe cũng dễ dễ vậy ha, nó cũng giống việc buôn bán mớ rau ngoài chợ thôi, 3h sáng dậy đi mua 1 tấn rau hết 10tr, 7h sáng bán ra lại 15tr, vị chi kiếm 5tr. Thì bạn hình dung mua bán crypto nó cũng tương tự vậy. Hồi đó, người ta gọi là buôn rau, buôn cá, buôn trái cây, giờ người ta sẽ gọi coin là buôn Coin.

Cách mua BNB để thanh toán phí giao dịch

Trên sàn Binance có cái hay là nếu mình giữ đồng Coin của sàn thì sẽ được giảm phí giao dịch, điều này cũng tiết kiệm được một khoảng kha khá chi phí, giống chuyển khoản ngân hàng ở Techcombank thì free, còn ở Vietcombank thì có phí vậy.

Bạn còn nhớ kiểu 1 mua BTC bằng tiền VND ở trên chứ, giờ mình tiếp tục ở phần đó nha. Bạn kéo lên xem lại hình, lúc mua coin bằng kiểu 1 bạn vẫn có thể mua BNB luôn. Nhưng mà mình lỡ mua bằng BTC rồi thì làm sao đây? Yên tâm, có cách hết trơn.

Mua BNB để thanh toán phí giao dịch

Đầu tiên, bạn chọn vào mục thị trường, chọn tiếp “Thị trường BTC” (tại mình đang có BTC mà), sau đó gõ chữ BNB vào ô tìm kiếm ở bước số 3, cuối cùng bấm chữ “giao dịch ngay”.

Mua BNB để thanh toán phí giao dịch

Rồi bấm vào thì nó sẽ ra như hình trên, mình sẽ giải thích sơ sơ như sau:

  • Cột đỏ ở bên trái phía trên: là những lệnh đang bán BNB của người khác, mình có thể mua ngay được những BNB này.
  • Cột xanh ở bên trái phía dưới: Là những lệnh đang mua BNB, bạn có thể tạo lệnh mua BNB ở quanh những mức giá này (giống ra chợ mua rau mà trả giá ấy).
  • Biểu đồ ở giữa: đồ thị của đồng BNB/BTC, giúp bạn theo dõi được lượng mua bán theo phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm.
  • 2 cột mua bán ở dưới: mua bán gì thì nhập số lượng và giá muốn mua/bán vào là được ngay.
  • Bên phải: hiển thị các cặp đồng coin khác, phía dưới là lệnh của thị trường hiện tại, tức những người khác đang mua bán với nhau sàn sẽ hiển thị lệnh đó ra.

Mua BNB để thanh toán phí giao dịch

Chẳng hạn mình thấy giá BNB như hình là quá ok rồi, mình sẽ chọn mua 1 BNB, mình sẽ click vào giá thấp nhất ở cột đỏ. Chọn “Spot”, Nhập số lượng muốn mua, và bấm “Mua BNB”.

Sau khi có BNB rồi thì bạn quay lại rê chuột vào biểu tượng ông người, chọn vào mục có chữ VIP.

Mua BNB để thanh toán phí giao dịch

Tiếp theo, kéo xuống dưới một xíu và tick vào khoanh đỏ như hình.

Mua BNB để thanh toán phí giao dịch

Vậy là xong, từ nay giao dịch ở sàn bạn sẽ được giảm phí giao dịch rất nhiều đó.

Cách bán Altcoins ở Binance thành BTC/ETH

Giả sử bạn đang muốn trữ đồng coin BTC hay ETH, mà lại đang có altcoins, giờ lại muốn bán ra thì sẽ làm như sau.

  • Bán đồng đó cho những người cần ở cột xanh, tức khớp lệnh ngay lập tức.
  • Đặt lệnh bán ở cột đỏ, khi giá khớp thì bạn sẽ có lợi nhuận cao hơn, nhưng nếu giá không lên như kì vọng thì bạn sẽ mất cơ hội bán được giá hiện tại.

Về mặt thao tác thì nó giống như việc mua đồng coin BNB ở trên, nên mình sẽ không hướng dẫn lại.

Lệnh giao dịch

Lệnh giao dịch được hiểu là lệnh mà bạn đặt ra cho sàn giao dịch, muốn mua thì đặt lệnh mua, muốn bán thì đặt lệnh bán. Mình ví von giống như bạn ra chợ mua bó rau, bạn thực hiện lệnh mua hoặc bà bán rau bán bó rau thì 2 người đã thực hiện lệnh giao dịch rồi đó.

Cặp giao dịch

Cặp giao dịch được hiểu là dùng đồng coin này để mình đổi lấy đồng coin khác, ví dụ như bạn dùng BNB để giao dịch đổi ra BTC như ví dụ hồi nảy thì sẽ có cặp giao dịch BNB/BTC.

Giống như, mua bó rau thì dùng tiền vnđ, không ai dùng vàng để đi mua cả, vậy mình sẽ có cặp giao dịch rau/vnđ

Lệnh Limit (lệnh giới hạn)

Trong thị trường crypto này thì lệnh mà dùng nhiều nhất chắc chỉ có lệnh limit này, hiểu nôm na là mình đặt lệnh mua/bán ở một mức giá mà mình kì vọng.

Lệnh Limit

Ví dụ như giá hiện tại của đồng LRC là 0,6$ mình đang kì vọng nó lên 1$ để bán ra thì sẽ chọn “spot” => “giới hạn” => nhập giá kì vọng và số lượng coin => mua/bán LRC.

Giả sử, giá đúng như kì vọng khi lrc lên 1$ thì mình sẽ lời lớn, còn nếu giá rớt xuống 0,1 thì coi như mình mất cơ hội bán giá hiện tại là 0,6.

Lệnh Market (lệnh thị trường)

Lệnh này thì ngược lại so với lệnh giới hạn ở trên, lệnh này thị trường có giá ra sao đi nữa thì mình vẫn sẽ mua giá đó, hay còn gọi là mua bất chấp, bán bất chấp.

Lệnh thị trường

Như bạn thấy, mình sẽ không chỉnh giá được, giá sẽ khớp với thị trường luôn.

Lệnh Stop-Limit (Lệnh dừng – giới hạn)

Lệnh Stop-Limit được hiểu nôm na là lệnh điều kiện, là sự kết hợp giữa 2 loại lệnh giới hạn và lệnh thị trường. Mục đích của lệnh này để mình chốt lời hoặc cắt lỗ.

Ví dụ: giả sử giá BTC hiện tại đang là 40.000$ và mình dự đoán vài ngày tới giá sẽ lên 50.000$, lúc này mình muốn chốt lời thì mình sẽ đặt một lệnh stop-limit như hình dưới, khi giá vừa chạm vào giới hạn 50.000$ thì sẽ đặt một lệnh với giá 51.000$ số lượng là 1BTC.

Lệnh Stop Limit

Ngược lại, giá hiện tại cũng là 60.000$, mình nhận định được giá BTC có thể rớt về 50.000 thì mình sẽ đặt lệnh là stop 50.000 và giới hạn là 49.500 khi giá vừa chạm 50.000 thì sàn sẽ mở cho mình 1 lệnh mua 1BTC với giá 49.500.

Lệnh OCO (One Cancels the Other)

Thực ra đây là sự kết hợp giữa lệnh giới hạn và dừng giới hạn (limint & stop-limit), ở đây sàn binance cho phép mình đặt lệnh 2 lần cùng lúc, khi lệnh này được kích hoạt thì lệnh kia sẽ bị huỷ.

Lệnh OCO này rất hiệu qủa khi chốt lãi cũng như tìm điểm mua đẹp, nhưng mà cũng rất dễ nhầm lẫn đó nhé, nên hãy đọc kĩ và thao tác đúng nhé bạn.

Lệnh OCO

Ví dụ:

  • Lệnh mua: giả sử giá hiện tại của BTC là 50.000 bạn sẽ đặt lệnh limit nếu về vùng giá 45000, và nếu BTC tăng lên vượt qua mức kháng cự là 51000 thì sẽ mua 51050.
  • Lệnh bán: gía vẫn là 50000, và bạn đang có 1BTC. Giờ bạn sẽ đặt lệnh bán như ảnh trên, nếu BTC lên 51000 thì sẽ kích hoạt lệnh đó, còn nếu giá giảm về vùng 49000 thì sẽ kích hoạt lệnh bán với mức giá 48900.

Nhìn trên hình thì bạn sẽ rút ra một điều rằng:

  • Lệnh mua: Giá giới hạn < giá hiện tại < giá dừng giới hạn
  • Lệnh bán: Giá giới hạn > giá hiện tại > giá dừng giới hạn

Nhìn có vẻ hơi rối rối, nhưng không sao, bạn chỉ cần đọc qua vài lần, thao tác vài lần thì đã quen tay rồi, lúc này giao dịch trên sàn mới dễ, ngoài ra bạn cũng có thể trực tiếp giao dịch trên app Binance nhé.

Cách giao dịch trên trên App Binance

Sàn binance đã có app trên phiên bản IOS và Android rồi, bạn lên CHplay hoặc Appstore gõ từ khoá “binance” thì sẽ ra.

app-binance

Sau khi có tài khoản và tải app về rồi thì bạn đăng nhập vào, sẽ thấy phần “Giao dịch”, nó sẽ hiện ra giao diện tương tự như hình trên.

  • Số 1: Là nơi chọn kiểu trade, có chuyển đổi coin (ví dụ từ BNB sang BTC), giao ngay, margin, tiền pháp định hoặc là mua coin bằng vnđ.
  • Số 2: chọn cặp giao dịch mà mình muốn trade
  • Số 3: nơi xem biểu đồ (xem chart)
  • Số 4: chọn mua hoặc bán
  • Số 5: tổng hợp những lệnh đang bán của những nhà đầu tư khác
  • Số 6: giá thị trường của đồng coin
  • Số 7: tổng hợp những lệnh đang mua của những nhà đầu tư khác
  • Số 8: nơi bạn có thể chọn mua giá thị trường, limit, stop-limit, OCO, chọn giá, số lượng và chọn mua hoặc bán
  • Số 9: nơi hiển thị các lệnh của mình
  • Số 10: nút giao dịch coin
  • Số 11: nơi điều chỉnh hiển thị của các lệnh trên thị trường, điều chỉnh số thập phân của giá coin.

Cách đặt lệnh trên app Binance như sau:

  • Bước 1: chọn đồng coin mà mình muốn mua hoặc bán
  • Bước 2: “trả giá” đồng coin đó đến khi mua được (đặt lệnh limit)
  • Bước 3: bấm nút mua hoặc bán
  • Bước 4: theo dõi thử lệnh khớp chưa

Hướng dẫn rút các đồng Coin ra khỏi sàn Binance

Sau khi đầu tư một thời gian có lời rồi thì bạn sẽ rút tiền lời ra vnđ, hay bạn sẽ chuyển coin cho bạn bè người khác chẳng hạn vậy. Giờ mình sẽ hướng dẫn thao tác trên điện thoại cho tiện nha.

Rút đồng Coin khỏi sàn Binance

Đầu tiên, bạn vào phần “” và chọn “giao ngay“.

Rút đồng Coin khỏi sàn Binance

Tiếp theo, chọn tên đồng coin muốn rút vào ô tìm kiếm và bấm vào nó, ví dụ mình chuyển BNB.

Rút đồng Coin khỏi sàn Binance

Nhập địa chỉ ví người nhận, chọn mạng lưới và số lượng Coin.

Rút đồng Coin khỏi sàn Binance

Ấn tiếp xác nhận.

Rút đồng Coin khỏi sàn Binance

Nhập mã SMS, mã bảo mật ở email và mã xác minh Google. Cuối cùng ấn “Gửi”. Sau ít phút thì mình sẽ nhận được coin.

Các loại phí đang được áp dụng trên sàn Binance

Tất nhiên là khi mua bán đầu tư ở đâu thì cũng đều có phí giao dịch, chẳng qua là có sàn lấy nhiều, có sàn lấy ít, mình thấy binance lấy phí cũng khá ít.

Phí giao dịch trên sàn Binance

Ở binance phí giao dịch chung là 0,1% cho tất cả các trader, nhưng nếu mình hold đồng BNB thì phí sẽ còn 0,075% hoặc sẽ thấp hơn nữa tuỳ theo cấp độ như bảng dưới.

Phí giao dịch trên sàn BInance
Phí giao dịch trên sàn Binance

Phí nạp rút trên sàn Binance

Hiện tại binance miễn phí cho tất cả các đồng coin khi nạp tiền vào, còn rút ra thì tuỳ theo từng đồng, nhưng phí rút là rất rẻ.

Một số lưu ý khi giao dịch trên sàn Binance

Giữ an toàn cho tài khoản Binance bằng cách nào?

Đầu tư luôn là lĩnh vực có nhiều rủi ro, thà là mình đầu tư sai và mất tiền nhưng có được kinh nghiệm thì không nói gì, nhưng nếu bảo mật không tốt thì sẽ bị hack tài khoản dẫn đến mất tất cả. Do đó, mình sẽ gợi ý vài ý sau để bảo mật tiền của bạn tốt hơn nhé:

  • Luôn luôn bật 2FA cho tất cả các tài khoản kể cả gmail, số điện thoại cũng đi đăng ký chứng minh thư đứng tên.
  • TUYỆT ĐỐI không bao giờ cung cấp thông tin cho người lạ (bao gồm gmail và tài khoản binance)
  • Không click vào những đường link lạ, nếu ai đó mời mọc tham gia trúng thưởng gì đó cũng say no.
  • Chỉ vào trang chủ là binance.com mà thôi.
  • Khi rút/nạp tiền thì chú ý vào mạng lưới và địa chỉ, tránh nhầm lẫn mà chuyển nhầm.

Cách vô hiệu hóa tài khoản Binance

Vô hiệu hoá tài khoản của bạn sẽ dẫn đến những thứ sau:

  • Tất cả khả năng giao dịch của tài khoản bạn sẽ bị vô hiệ
  • Tất cả key API của tài khoản bị s bị xoá
  • Tất cả thiết bị liên kết đến tài khoản bạn sẽ bị xoá
  • Tất cả các lệnh rút đang chờ sẽ bị huỷ bỏ
  • Tất cả các lệnh đang mở sẽ bị hủy.

Một khi tài khoản của bạn đã bị vô hiệu hóa, bạn sẽ không thể bắt đầu quá trình tái kích hỏa trong ít nhất 2 giờ đồng hồ.

Vô hiệu hóa tài khoản Binance
Vô hiệu hóa tài khoản Binance

Đầu tiên bạn rê chuột vào biểu tượng ông người, chọn ô bảo mật, kéo xuống một xíu sẽ thấy chữ “vô hiệu hoá tài khoản”, ấn vào đó.

Vô hiệu hóa tài khoản Binance

Cuối cùng là bấm vào nút “vộ hiệu hoá tài khoản này” thế là xong. Trên app điện thoại bạn cũng làm tương tự như vậy nhé.

Giảm phí giao dịch bằng cách mua BNB

Trên app thì bạn vào phần tài khoản và bật nút “sử dụng BNB trả phí giao dịch” nha. Còn trên website thì mình có hướng dẫn ở trên rồi, mua BNB sau đó vào phần đó tick lên thôi.

Cách gửi yêu cầu hỗ trợ cho sàn Binance

Nếu khi giao dịch hoặc rút nạp tiền mà gặp vấn đề gì đó thì bạn sẽ lên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng của binance.

Để giải quyết vấn đề, bạn lên website, nhìn xuống góc dưới cùng bên tay phải sẽ có nút “hỗ trợ”, bạn ấn vào đó và tìm các vấn đề để làm theo hướng dẫn tự xử lý, nếu không được thì sẽ có người hỗ trợ cho mình.

Gửi yêu cầu hỗ trợ sàn Binance
Gửi yêu cầu hỗ trợ sàn Binance

Đối tượng nào có thể đăng ký tài khoản sàn Binance?

Tất cả công dân trên toàn cầu này, nhưng ngoại trừ Hoa Kỳ thì đều có thể đăng ký và sử dụng sàn binance. Ngoài ra, bạn phải trên 18 tuổi, cũng như có một trong các loại giấy tờ như thẻ căn cước công dân, bằng lái xe, hộ chiếu.

Nếu bạn là người Hoa Kỳ thì có thể đăng ký sàn binance.us, đây là sàn dành riêng cho công dân tại Hoa Kỳ.

Theo dõi sàn Binance qua những kênh nào?

Các kênh chính thức của sàn Binance mà bạn có thể theo dõi là:

Kết luận

Sàn binance là một trong những sàn crypto lớn nhất thế giới hiện nay, từ khi mình chuyển hết coin của những sàn khác sang binance thì cảm thấy rất hài lòng:

  • Phí giao dịch rẻ hơn rất nhiều
  • Có app xịn xò, trải nghiệm người dùng cực tốt
  • Có rất nhiều cặp tiền khác nhau
  • Hỗ trợ rất nhanh nếu gặp vấn đề trong giao dịch
  • Thanh khoản cao nên giao dịch diễn ra “1 giây”
  • Bảo mật cực tốt

Bạn có thể đăng ký và trải nghiệm ngay nhé

OK như vậy là mình đã hướng dẫn xong bạn cách đăng ký sàn binance chi tiết, các cách bảo mật để bảo vệ tài khoản, cách xác minh danh tính để có thể có hạn mức rút 100BTC/ngày.

Sàn binance sẽ còn phát triển rất xa trong tương lai nữa, nếu muốn đầu tư thì gần như bạn phải có tài khoản tại sàn này. Trong tương lai, bạn hãy theo dõi những đồng coin tiềm năng nhé, việc x3 x5 tài khoản sau vài ngày là chuyện bình thường.

Cách đây 2 tuần, đồng coin ETC ở trên sàn binance có giá 17$, chỉ sau vài ngày giá đã lập đỉnh 170$ (tức x10 tài khoản). Đó là một trong những ví dụ, còn rất rất nhiều đồng coin tăng 50% – 100% là vô số kể.

Ngoài ra bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về Sàn Binance cũng như kiến thức tại TraderForex nhé!

Thông tin được biên tập bởi: banktop.vn

]]>
https://banktop.vn/huong-dan-dang-ky-tai-khoan-san-binance/feed 0
Goodwill Là Gì? Công Thức Tính Goodwill Và Ví Dụ Cụ Thể https://banktop.vn/goodwill-la-gi https://banktop.vn/goodwill-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:06:18 +0000 https://banktop.vn/?p=7299 Goodwill là gì? Đây luôn là từ khóa được mọi người thường nhắc đến ở những cuộc thâu tóm, mua lại công ty. Và cũng là chủ đề tìm kiếm không ít bởi các bạn nghiên cứu về kinh tế học, tài chính,…Bởi Goodwill có liên quan mật thiết đến vấn đề kinh doanh trong cuộc sống.

Vậy thực tế Goodwill được hiểu như thế nào là đúng?

Xem thêm:

Goodwill là gì?

Goodwill thực tế được hiểu là lợi thế thương mại. Vậy nên Goodwill là gì bản chất là cùng một câu hỏi với lợi thế thương mại là gì? Và khái niệm cụ thể của Goodwill là gì?

Goodwill là gì – Là lợi thế thương mại
Goodwill là gì – Là lợi thế thương mại

Goodwill trong bản chất thực

Goodwill có nghĩa cơ bản là một khoản lợi thế được thương hiệu doanh nghiệp tạo nên. Đây là tài sản vô hình phát sinh lúc một người mua lại doanh nghiệp hiện có. Đó là những tài sản không thể nhìn thấy, được thể hiện trong bảng cân đối kế toán công ty. Và đa phần chỉ được ghi nhận khi giá mua cao hơn tổng giá trị tài sản vô hình và các khoản nợ.

Hay nói cách khác Goodwill ám chỉ sự khác biệt giữa giá trị thị trường công ty và giá trị sổ sách tài sản ròng cùng thời điểm. Nếu một công ty nào đó muốn mua lại công ty này thì Goodwill là khoản mà người mua cần trả thêm. Tất nhiên số tiền chi trả thêm nằm ngoài giá trị tài sản sở hữu.

Ví dụ lợi thế thương mại

Công ty AB mua lại công ty HG với giá trị khoảng 100 triệu USD. Toàn bộ giá trị tài sản mà công ty HG là 50 triệu USD. Số tiền này là tổng hợp các tài sản liên quan. Bao gồm như nhà cửa, xe cộ, máy tính,…Ngoài ra công ty HG còn có tổng khoản nợ là 20 triệu USD.

Như vậy công ty HG có giá trị tài sản thuần dự kiến là 30 triệu USD. Chi phí mà công ty AB mua lại công ty HG là 100 triệu US. Lúc này số tiền chênh lệch là 70 triệu USD. Và số tiền này chính là lợi thế thương mại.

Goodwill trong kế toán là gì?

Goodwill là gì theo chuẩn mực kế toán? Đó thực tế là tài sản cố định vô hình. Goodwill – lợi thế thương mại phát sinh thông qua việc sáp nhập doanh nghiệp  với tính chất mua lại. Tất cả được thể hiện qua một tài khoản thanh toán được bên mua thực hiện để thu lợi ích kinh tế ở tương lai.

Lợi thế thương mại đa phần được trình bày ở một chỉ tiêu riêng. Trong đó lợi thế thương mại biểu thị rõ nét ngay ở bảng cân đối kế toán. Hầu hết sẽ xảy ra ở báo cáo tài chính hợp nhất tập đoàn. Và một số tài sản thuộc lợi thế thương mại chẳng hạn như:

  • Thương hiệu công ty
  • Data khách hàng
  • Mối quan hệ với đối tác
  • Mối quan hệ với nhân viên
  • Những công nghệ độc quyền
  • Các giải thưởng

Công thức tính Goodwill dễ hiểu nhất

Lợi thế thương mại được hiểu như trên nhưng để biết được cụ thể bạn cần biết cách tính toán. Vậy công thức tính Goodwill là gì? Về cơ bản công thức chung dựa vào sự chênh lệch giữa tổng tiền mua lại và các tài sản có thể nhận dạng.  Cụ thể:

Goodwill = giá trị hợp nhất kinh doanh – % sở hữu X giá trị tài sản thuần theo giá trị hợp lý

Nếu nhìn qua công thức tính toán như vậy chắc chắn bạn sẽ thấy khá bỡ ngỡ. Do đó để có cái nhìn cụ thể hơn, bạn hãy theo dõi ví dụ phân tích dưới đây.

Goodwill được tính toán cẩn thận qua bảng giá trị
Goodwill được tính toán cẩn thận qua bảng giá trị

Công ty X mua lại công ty Y với tổng giá thành khoảng 2.000.000.000 USD. Sau thương vụ công ty X sở hữu 100% công ty Y.  Theo đó:

  • Toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty Y lúc này là 1.000.000.000 USD.
  • Tổng tài sản ấy là các loại sản sản của công ty Y và các khoản nợ.
  • Lúc này giá trị tài sản thuần của Y là 900.000.000 USD.

Vậy lợi thế thương mại được tính là 2.000.000.000 – 100% x 900.000.000 = 1.100.000.000 USD. 

Goodwill có ý nghĩa gì đối với Doanh nghiệp?

Dưới đây là một số ý nghĩa của Goodwill đối với Doanh nghiệp:

  • Giúp doanh nghiệp được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm bán lại cho doanh nghiệp khác.
  • Mang lại giá trị về số tiền bán được, bù đắp thiệt hại mà doanh nghiệp đó đang gặp phải và phải bán lại cho doanh nghiệp khác.
  • Lợi thế thương mại có thể có giá trị âm hoặc dương. Nếu giá trị thương mại âm thì điều đó đồng nghĩa với việc bên mua đã mua được doanh nghiệp đó với giá tốt.
  • Với các doanh nghiệp phải bán đi, giá trị của lợi thế thương mại càng lớn thì giá trị của doanh nghiệp càng cao >> Doanh nghiệp thu về được nhiều tiền.
  • Với các doanh nghiệp mua lại, họ sẽ phải bỏ ra một khoản tiền lớn hơn so với giá trị sổ sách của doanh nghiệp đó. Vì vậy, họ sẽ coi khoản tiền đó là chi phí đầu tư ban đầu để mua lại lợi thế, tiềm năng của doanh nghiệp đó với kỳ vọng sẽ thu lại khoản lợi nhuận lớn trong tương lai. Tuy nhiên, việc kỳ vọng quá nhiều vào lợi thế thương mại có thể trở thành áp lực cho các doanh nghiệp trước bài toán lợi nhuận.

Hạn chế của Goodwill ra sao?

Bên cạnh những ưu điểm tích cực đối với Doanh nghiệp thì Goodwill vẫn tồn tại một số hạn chế như:

  • Lợi thế thương mại rất khó định giá chính xác.
  • Giá trị của lợi thế thương mại có thể âm khi bên mua mua lại doanh nghiệp đó với giá thấp hơn giá thị trường. Điều này cũng có thể xảy ra nếu doanh nghiệp mua tiêu không thể thương lượng mức giá hợp lý khi giao dịch.
  • Vì giá trị các thành phần trong lợi thế kinh tế mang tính chủ quan nên bên mua có thể định giá quá cao trong thương vụ mua bán này.
  • Một hạn chế khác của lợi thế thương mại là bên mua có thể phải đối mặt với khả năng thanh toán dù trước đó nó là một công ty có tiềm lực tài chính khá tốt.

Như vậy, goodwill chính là số tiền chênh lệch mà doanh nghiệp phải bỏ ra để mua lại doanh nghiệp khác với giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp được mua lại.

Kết luận

Nói tóm lại Goodwill là gì? Thực chất đây là lợi thế thương mại. Lợi thế thương mại càng lớn thì ắt hẳn một hoặc nhiều những tài sản vô hình của công ty sẽ lớn. Và cách tính toán lợi thế thương mại ra sao có lẽ giờ đây bạn đã bỏ túi được cho mình rồi nhỉ.

Nếu bạn cần tìm hiểu thông tin gì liên quan về tài chính thương mại hãy truy cập BANKTOP mỗi ngày.

Xem thêm:

]]>
https://banktop.vn/goodwill-la-gi/feed 0
Thẻ Smartlink là gì? Hệ Thống Smartlink gồm Ngân Hàng nào? https://banktop.vn/smartlink-la-gi https://banktop.vn/smartlink-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:05:46 +0000 https://banktop.vn/?p=8742 Hiện nay, yêu cầu về công việc, cuộc sống khiến cho nhiều người phải thực hiện các giao dịch nhanh bằng thẻ ATM, thanh toán bằng thẻ POS. Tuy nhiên, khách hàng có thể gặp một vài hạn chế khi thực hiện các giao dịch khác hệ thống ngân hàng hoặc ngoài phạm vi thanh toán của POS.

Vì vậy, Smartlink đã ra đời để có thể cải thiện được những hạn chế trên. Nhưng bạn đã nắm rõ loại hình giao dịch tài chính Smartlink là gì hay chưa?

Xem thêm:

Thẻ Smartlink là gì?

Có thể hiểu đơn giản, Smartlink là một hệ thống gồm nhiều ngân hàng liên kết với nhau, tạo ra một mạng lưới giao dịch nhanh chóng, thuận tiện cho tài khoản của các ngân hàng thành viên. Thẻ Smartlink là thẻ do ngân hàng trong hệ thống Smartlink phát hành nhằm thực hiện các giao dịch giữa các ngân hàng trong hệ thống. Dấu hiệu nhận biết của thẻ Smartlink chính là logo Smartlink nằm ở mặt trước hoặc mặt sau của thẻ.

Smartlink là gì?
Smartlink là gì?

Điểm nổi bật của Smartlink chính là ngoài các ngân hàng đã được liên kết trong hệ thống, các giao dịch của tài khoản ngân hàng thuộc Smartlink còn được chấp nhận hỗ trợ giao dịch bởi ngân hàng thành viên của Banknet và VNBC.

Các dịch vụ thẻ ngân hàng Smartlink đang phát hành

Được các ngân hàng thuộc hệ thống Smartlink phát hành, giúp cho khách hàng có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi một cách nhanh chóng, tiện lợi. Trên thẻ ngân hàng Smartlink có in logo mặt trước hoặc mặc sau giúp cho người thực hiện giao dịch dễ dàng nhận biết

Logo Smartlink
Logo Smartlink

Hiện nay thẻ Smartlink đang phát hành các dịch vụ bao gồm

Smartlink Switch- Dịch vụ xử lý các dữ liệu giao dịch tài chính”

  • Xử lý các giao dịch phát sinh quaATM
  • Xử lý giao dịch POS

Smartlink Payment Gateway – Dịch vụ cổng thanh toán:

  • E – Commerce : Cổng thanh toán trực tuyến
  • Topup, Billing: Cổng thanh toán điện tử, ví điện tử nạp tiền, chi trả hoá đơn
  • Smartlink Ewallet: Dịch vụ thanh toán Ví điện tử
  • Cung cấp các dịch vụ tư vấn phát triển dịch vụ về thẻ và ví điện tử

Những ngân hàng nào thuộc hệ thống Smartlink

STT Tên Viết Tắt Tên Ngân Hàng
1 ABBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình
2 ACB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
3 BaoViet Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bảo Việt
4 Eximbank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
5 GP Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Dầu Khí Toàn Cầu
6 HD Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển TPHCM
7 IVB Ngân hàng TNHH Indovina
8 MB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội
9 Maritime Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
10 NCB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân
11 SHB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội
12 SeABank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
13 Shinhan Bank Ngân hàng TNHH MTV Shinhan
14 Techcombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
15 TPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiền Phong  Bank
16 Viet A Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á
17 Vietcombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
18 VIB Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam
19 VID Public Bank Ngân hàng Liên Doanh VID Public
20 VPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
21 Bac A Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á
22 OCB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông
23 Habubank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Hà Nội
24 Dong A Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á
25 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
26 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
27 Vietinbank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
28 Nam A Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á
29 Saigon Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương
30 Ocean Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương
31 CBBank Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam
32 PG Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex
33 LienVietPostBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt
34 Hong Leong Bank Ngân hàng Hong Leong Việt Nam
35 VRB Ngân hàng Liên Doanh Việt Nam
36 Sacombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
37 SCB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
38 Standard Chartered Ngân hàng Standard Chartered
39 Viet Capital Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt

Ưu điểm của hệ thống Smartlink

Với hệ thống lớn gồm 39 ngân hàng thành viên, Smartlink sẽ giúp bạn có những trải nghiệm sử dụng tuyệt vời với những ưu điểm nổi bật sau:

  • Khách hàng có thể thực hiện giao dịch bằng ATM, Internet Banking, Mobile Banking mà không cần đến quầy giao dịch tại các chi nhánh ngân hàng
  • Tiến hành giao dịch chuyển tiền nhanh chóng hơn chỉ với bước điền số tiền chuyển và số thẻ, hệ thống sẽ chủ động trong việc xác nhận tên tài khoản và ngân hàng thủ hưởng
  • Người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền chuyển khoản gần như là ngay lập tức sau khi người gửi vừa kết thúc giao dịch
  • Không lo mất tiền khi giao dịch không thành công, khách hàng sẽ được chuyển lại tiền ngay lập tức bởi hệ thống Smartlink
  • Không giới hạn địa lý trong hay ngoài nước, có thể tiến hành giao dịch bất cứ khi nào, ở đâu và đặc biệt là phí giao dịch ổn định, không khác biệt dù khác tỉnh, thành phố
  • Thanh toán nhanh chóng bằng POS khi sử dụng thẻ ngân hàng Smartlink

Cổng thanh toán Smartlink

Với cổng thanh toán Smartlink, bạn có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch thanh toán hay mua mã thẻ điện thoại, mã thẻ game,…

Cách thanh toán nội địa khi mua hàng với Smartlink

  • Bước 1: Khách hàng sẽ được đăng nhập vào trang web của nhà thanh toán. Tiến hành chọn mặt hàng và phương thức cần thanh toán. Ở đây, bạn sẽ chọn hình thức thanh toán bằng Smartlink
  • Bước 2: Sau khi cổng thanh toán Smartlink xuất hiện, tiến hành nhập các thông tin: tên chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành, nhà cung cấp, đơn hàng và số tiền. Cuối cùng ấn chọn thanh toán
  • Bước 3: Xác thực mã OTP để kết thúc giao dịch
Cổng thanh toán Smartlink
Cổng thanh toán Smartlink

Nạp tiền hay mua mã thẻ qua cổng thanh toán Smartlink

  • Bước 1: Vào trang web của nhà cung ứng mà bạn có nhu cầu, sau đó chọn dịch vụ mua thẻ, nạp thẻ game,…
  • Bước 2: Tiến hành điền các thông tin theo yêu cầu như mệnh giá, email, số điện thoại,… sau đó chọn hình thức thanh toán nội địa với Smartlink
  • Bước 3: Tại cổng thanh toán Smartlink, nhập đầy đủ thông tin thẻ
  • Bước 4: Xác nhận mã OTP, sau đó chọn “Thanh toán” để kết thúc giao dịch

Lưu ý:

Nếu thông tin của bạn hợp lệ và tài khoản hoàn toàn đủ khả năng thanh toán, bạn sẽ được chuyển đến trang xác nhận OTP để có thể kết thúc giao dịch.

Tuy nhiên, trong quá trình tiến hành giao dịch với cổng thanh toán Smartlink, nếu có bất kỳ trục trặc như sai thông tin hay thẻ không đủ khả năng thanh toán, hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin hoặc chọn phương thức thanh toán khác.

Biểu phí dịch vụ thẻ Smartlink

Khi sử dụng dịch vụ giao dịch qua ATM trong hệ thống Smartlink, bạn sẽ trả mức phí như sau:

Loại phí Trả cho Smartlink Trả cho ngân hàng Tổng
Vấn tin 550 VNĐ 1.100 VNĐ 1.650 VNĐ
In sao kê 550 VNĐ 1.100 VNĐ 1.650 VNĐ
Chuyển khoản nội bộ 550 VNĐ 1.100 VNĐ 1.650 VNĐ
Rút tiền 1.650 VNĐ 1.650 VNĐ 3.300 VNĐ

Kết luận

Hy vọng với những thông tin bổ ích trên, bạn đọc có thể hiểu rõ được những lợi ích khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của hệ thống Smartlink. Từ đó, ứng dụng những lợi ích này vào quá trình làm việc, cuộc sống,…Cuối cùng, xin chúc bạn sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời khi chọn sử dụng Smartlink nhé.

Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/smartlink-la-gi/feed 0
Lưu ý chuẩn bị nguồn lực tài chính sửa nhà của vợ chồng trẻ https://banktop.vn/chuan-bi-nguon-luc-tai-chinh-sua-nha-cua-vo-chong-tre https://banktop.vn/chuan-bi-nguon-luc-tai-chinh-sua-nha-cua-vo-chong-tre#respond Wed, 15 May 2024 07:05:11 +0000 https://banktop.vn/?p=40271 Nhà là nơi vô cùng quan trọng xây đắp lên hạnh phúc trong mỗi gia đình. Việc cải thiện và nâng cấp nơi ở của mình ngày một tốt hơn là điều cần thiết. Có nhiều vợ chồng trẻ muốn tu sửa lại tổ ấm của mình theo nhiều mục đích (thuận lợi sinh hoạt, mua/bán kinh doanh,…).

Bài viết sẽ chia sẻ cho bạn các kinh nghiệm cần thiết để chuẩn bị nguồn lực tài chính dành cho việc sửa nhà.

Khả năng sửa nhà phụ thuộc vào tài chính

Nguồn lực tài chính quyết định rất lớn đến khả năng sửa chữa nhà của bạn, nó chi trả cho các khoản phí bắt buộc và nhiều vấn đề liên quan khác. Khi sửa nhà, có rất nhiều khoản mà bạn cần chi như: Phí vật liệu, phí thi công, phí gia cố,….

Khả năng sửa nhà phụ thuộc vào tài chính
Khả năng sửa nhà phụ thuộc vào tài chính

Để chuẩn bị nguồn lực tài chính cho việc sửa chữa nhà bằng cách tích lũy thì mất khá nhiều thời gian. Với nhu cầu sửa nhà cấp bách không thể trì hoãn như thấm dột, gia cố tránh nguy hiểm hay các chi tiết hư hại nhỏ vặt thì không thể tích luỹ nhanh chóng được mà bạn có thể chọn phương pháp đi vay.

Có nhiều kênh vay tiền nhanh chóng từ 20 triệu đến 50 triệu mà bạn có thể tham khảo. Thông tin tư vấn về các khoản vay, các kênh vay tiền chi tiết nhất, bạn có thể tìm hiểu chi tiết tại website tigersmoney.com.

5 loại phí thường phải chi trả khi sửa nhà

Vợ chồng trẻ mong muốn sửa nhà bên cạnh việc tìm hiểu về chuẩn bị nguồn lực tài chính, bạn cần nắm rõ một số loại chi phí thông dụng cho vấn đề cải thiện nhà ở. Bạn có thể tham khảo qua 5 loại phí cần chi trả để sửa nhà gồm:

  • Phí tháo dỡ: Ví dụ, sửa mái nhà trong một số trường hợp cần đến đội ngũ nhân viên hỗ trợ.
  • Phí gia cố: Áp dụng cho thay đổi kết cấu công trình (bếp, trần nhà, cầu thang,…).
  • Phí cấp phép: Đối với các công trình liên quan đến 3 vấn đề bao gồm: An toàn thi công, môi trường và công năng sử dụng.
  • Phí vật liệu: Ví dụ, gạch lát sàn, xi măng, cát đá,….
  • Phí dự phòng: Đảm bảo ổn định và thuận lợi về phí phát sinh khi thi công.

Các loại phí này thường sẽ do nhiều bên hỗ trợ, chính vì thế bạn nên tìm hiểu rõ và tổng hợp để chuẩn bị nguồn lực tài chính phù hợp cho việc sửa nhà.

Kinh nghiệm chuẩn bị vốn sửa nhà cho vợ chồng trẻ

Xác định thu nhập

Bạn nên xác định được mức thu nhập của mình sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu cố định. Đây là cách giúp bạn đề ra kế hoạch trả nợ đơn giản nhất và chính xác nhất. Việc xác định được thu nhập ròng cũng góp phần tăng tính ổn định đối với khoản vay và khả năng thanh toán phù hợp.

Dự toán chi phí

Đối với dự định sửa nhà, trước hết bạn cần ước tính khoản phí để hoàn thiện giao động trong hạn mức nào. Nếu vượt quá 100 triệu, bạn có thể tích lũy thêm một thời gian và sử dụng khoản vay sửa nhà tại những công ty tài chính. Bên cạnh đó, bạn nên chuẩn bị thêm 20% đến 30% phí phát sinh để đảm bảo thi công diễn ra thuận lợi.

Dự toán chi phí
Dự toán chi phí

Chuẩn bị vốn

Để có thể chuẩn bị vốn ổn định trước khi sửa nhà, bạn có thể:

  • Tích  lũy (không khả thi trong trường hợp đột xuất hoặc cần đến thời gian khá lâu).
  • Vay người thân: Trong một số trường hợp, bạn có thể vay người thân mộ khoản vốn nhỏ để sửa nhà, đôi khi không có lãi suất.
  • Vay tín dụng: Với trường hợp không thể vay người thân, thì tổ chức tín dụng sẽ là lựa chọn tốt đánh cho bạn với ưu điểm như hạn mức vay phù hợp (lên đến 50 triệu), thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng, lãi suất cố định tuân theo hợp đồng,….

4 lưu ý khác cho việc chuẩn bị sửa nhà

Xây dựng kế hoạch chi tiết

Lưu ý đầu tiên khi chuẩn bị sửa nhà là việc bạn nên xây dựng một kế hoạch chi tiết nhất bao gồm những yếu tố sau:

  • Các khu vực cần sửa chữa: Bạn nền nghiên cứu và đưa ra danh sách cụ thể về những khu vực cần được sửa chữa (ví dụ: Diện tích, vị trí, số phòng,…). Điều này giúp việc dự đoán khoảng chi phí đơn giản hơn và hạn chế mất thời gian.
  • Mục đích cải tạo: Bạn cần đưa ra mục đích sửa nhà để đơn vị thi công có thể thiết kế phù hợp với nhu cầu của mỗi gia đình. Ví dụ: Nhu cầu cải tạo nhà để sinh hoạt thuận tiện tại phòng bếp thì cần mở rộng diện tích tại khu vực này, đối với mục đích sửa chữa nhằm bán lại, thì bản thiết kế sẽ được tinh chỉnh phù hợp với phí thấp hơn.
  • Thời gian hoàn thành: Bạn và đơn vị thi công nên xác định rõ về thời gian bắt đầu xây dựng và hoàn thành vào ngày tháng cụ thể để chuẩn bị kế hoạch hợp lý cho việc sửa chữa nhà.

Kiểm tra kết cấu nhà

Công đoạn kiểm tra kế cấu nhà sẽ phụ thuộc vào mức độ sửa chữa theo nhu cầu của bạn. Thông thường, đối với việc cải tạo/nâng cấp (bao gồm: Trùng tu, mở rộng diện tích, thêm tầng,…) bạn cần lưu ý kiểm định độ vững chắc của móng nhà. 

Móng nhà được xem là phần khung nền tảng cho các vật liệu khác tạo thành khối vững chắc. Chính vì thế, điều quan trọng nhất bạn cần nắm là khối lượng tải trọng mà móng nhà đáp ứng được và sự ổn định của nó.

Chọn nhà thầu uy tín

Nhà thầu uy tín sẽ đảm bảo được chất lượng hoàn thiện công trình tốt nhất, hạn chế sai sót, tiết kiệm thời gian, sức lao động và giảm thiểu được phần lớn chi phí thi công. Để lựa chọn được nhà thầu uy tín, bạn có thể tham khảo ý kiến của mọi người, tìm hiểu qua Internet, gặp gỡ, trao đổi, nắm thông tin về trình độ/kinh nghiệm của đội ngũ xây dựng.

Chọn nhà thầu uy tín
Chọn nhà thầu uy tín

Xin giấy phép xây dựng

Nếu công trình cần sửa chữa nằm trong các hạng mục sau thì bạn cần đăng ký giấy phép xây dựng để tránh những vấn đề về pháp lý:

  • Thay đổi kết cấu móng nhà (cấu trúc chịu lực).
  • Thay đổi công năng của công trình.
  • Thay đổi có ảnh hưởng tới môi trường/khu vực xung quanh.
  • Có yếu tố cần sự an toàn thi công.
4 lưu ý khác cho việc chuẩn bị sửa nhà
4 lưu ý khác cho việc chuẩn bị sửa nhà

Tuy nhiên, đối với những gì thay đổi nhỏ không nhất thiết phải xin cấp phép mà bạn có thể tự chủ trong vấn đề sửa chữa nhà.

Kết luận

Bài viết đã chia sẻ kinh nghiệm thực tế về vấn đề chuẩn bị nguồn lực tài chính đối với hoạt động sửa chữa nhà cửa và những lưu ý khi chuẩn bị sửa nhà. Mong rằng, một số thông tin và kinh nghiệm có thể sẽ hữu ích với công tác chuẩn bị sửa nhà của bạn.

Thông tin được biên tập bởi Banktop.vn

]]>
https://banktop.vn/chuan-bi-nguon-luc-tai-chinh-sua-nha-cua-vo-chong-tre/feed 0
Vốn tự có của ngân hàng là gì? Ví dụ cụ thể và cách xác định? https://banktop.vn/von-tu-co-cua-ngan-hang https://banktop.vn/von-tu-co-cua-ngan-hang#respond Wed, 15 May 2024 07:04:58 +0000 https://banktop.vn/?p=38212 Bất kì ngân hàng nào khi thành lập cũng có một khoản vốn tự có làm cơ sở để hoạt động, phát triển và mở rộng quy mô của mình. Vậy, vốn tự có của ngân hàng được hiểu như thế nào? Có đặc điểm và vai trò ra sao?

Bài viết dưới đây, BANKTOP sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin chi tiết nhất về thuật ngữ này cũng như hướng dẫn bạn xác định vốn tự có của ngân hàng một cách dễ dàng nhất.

Tìm hiểu giải chấp là gì?

Vốn tự có của ngân hàng là gì?

Vốn tự có của ngân hàng (Core Capital) được hiểu là số vốn do ngân hàng tự tạo lập hay còn gọi là vốn chủ sở hữu. Số vốn này chiếm tỉ trọng không nhiều trong tổng số vốn hoạt động hiện có của ngân hàng. Nhưng nguồn vốn này lại mang tính chất quyết định đến sự ra đời, tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Do đó, số vốn này mang tính ổn định cao.

Vốn tự có của ngân hàng là gì?
Vốn tự có của ngân hàng là gì?

Theo các nhà kinh tế, vốn tự có còn là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu tài chính và các hệ số đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng. Tại Điều 20 – Luật các tổ chức tín dụng quy định vốn tự có của ngân hàng gồm những bộ phận chính như: quỹ của ngân hàng, vốn của ngân hàng thương mại và các tài sản liên quan khác được xếp vào nguồn vốn.

Vốn tự có của ngân hàng có đặc điểm gì?

Vốn chủ sở hữu ngoài việc dùng để trang bị cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, góp vốn liên doanh… vốn chủ sở hữu còn là cơ sở để giới hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ và bao gồm cả hoạt động tín dụng ngân hàng.

Vốn tự có của ngân hàng có những đặc điểm cơ bản như sau:

  • Là nguồn vốn có tính ổn định và luôn luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
  • Nguồn vốn này chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng số nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng, giao động từ 8% đến 10%. Tuy nhiên, nguồn vốn tự có lại giữ vai trò vô cùng quan trọng, giúp hình thành nên các nguồn vốn khác nhau. Ngoài ra, còn là cơ sở tạo uy tín ban đầu cho mỗi ngân hàng.
  • Vốn tự có mang tính quyết định đến quy mô lớn nhỏ của một ngân hàng, giúp xác định giới hạn huy động vốn. Mặt khác, vốn tự có còn là yếu tố để quản lý xác định được mức độ an toàn trong quá trình kinh doanh.

Hướng dẫn xác định vốn tự có của ngân hàng

Cùng tìm hiểu cách xác định vốn tự có của ngân hàng qua những thông tin được chia sẻ dưới đây nhé.

Vốn tự có riêng lẻ

STT CẤU PHẦN CÁCH XÁC ĐỊNH
Vốn Cấp 1 Riêng Lẻ

(A) = A1 – A2 – A3

Cấu phần vốn cấp 1 riêng lẻ (A1) = ∑1÷ 8
1 Vốn điều lệ Số liệu được lấy tại khoản mục Vốn điều lệ trong bảng cân đối kế toán.

Với đơn vị tín dụng, trong kế toán dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ thì Vốn điều lệ lúc này được qui đổi ra VNĐ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo tài chính cho các đơn vị tín dụng

2 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Lấy số liệu tại khoản mục Quỹ tổ chức tín dụng trong Bảng cân đối kế toán
3 Quỹ đầu tư phát triển Số liệu lấy tại Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng tại Bảng cân đối kế toán
4 Quỹ dự phòng tài chính Số liệu được lấy tại Quỹ dự phòng – khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trong Bảng cân đối kế toán
5 Vốn đầu tư cơ bản, mua tài sản cố định Lấy số liệu tại Bảng cân đối kế toán
6 Lợi nhuận không chia lũy kế Xác định tại khoản 6 Điều 3 của Thông tư này theo hướng dẫn
7 Thặng dư vốn cổ phần Số liệu lấy tại Thặng dư vốn cổ phần trong Bảng cân đối kế toán
8 Chênh lệch tỉ giá hối đoái Lấy số dư khoản chênh lệch tại khoản mục Vốn tự có được ghi trong Bảng cân đối kế toán
Các khoản phải trừ khỏi  vốn cấp 1 riêng lẻ (A2) = (A1) = ∑9÷ 15
9 Lợi thế thương mại Số liệu lấy từ mức chênh lớn hơn số tiền mua 1 tài sản và giá trị sổ sách kế toán của tài sản đó. Theo đó, ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch mang tính mua lại mà ngân hàng thực hiện
10 Lỗ lũy kế Số liệu được lấy từ Lỗ lũy kế tại thời tính vốn chủ sở hữu.
11 Cổ phiếu quỹ Số liệu lấy tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trong Bảng cân đối kế toán.
12 Các khoản cấp tín dụng để mua cổ phần, góp vốn tại các đơn vị tín dụng khác Lấy số dư tại các khoản cấp tín dụng để mua cổ phần, góp vốn tại các đơn vị tín dụng khác
13 Các khoản mua cổ phần, góp vốn của các đơn vị tín dụng khác Số liệu lấy tại các khoản mua cổ phiếu được niêm yết của đơn vị tín dụng khác theo quy định tại khoản mục Chứng khoán đầu tư để bán và số liệu khoản Góp vốn đầu tư lâu dài với các đơn vị tín dụng thuộc mục Góp vốn đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán.
14 Các khoản mua cổ phần, góp vốn tại các công ty con (mục 13) Số liệu tại cấu phần này trong Bảng cân đối kế toán.
15 Khoản đầu tư dưới hình thức mua cổ phần góp vốn, không bao gồm các đối tượng đã tính tại mục 13 và mục 14 Số liệu lấy tại cấu phần này – khoản mục Chứng khoán đầu tư để bán và mục Góp vốn đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán.
Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑16 ÷ 17
16 Phần mua cổ phần, góp vốn của một công ty, doanh nghiệp, một quỹ đầu tư (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13 đến mục 15), vượt 10% của A1 -A2 Tổng phần chênh lệch dương giữa: (i) – cấu phần này tại khoản Chứng khoán đầu tư để bán, khoản mục đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán.
17 Tổng các khoản mua cổ phần, góp vốn còn lại (trừ các đối tượng đã tính từ mục 13 – mục 16), quá 40% của A1 – A2 Phần chênh lệch dương giữa: (i) – cấu phần này thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư để bán, Góp vốn đầu đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán, (ii) 40% của A1 – A2.
VỐN CẤP 2 RIÊNG LẺ (B) = B1 – B2 – (25) Giá trị tối đa của vốn cấp 2 riêng lẻ bằng vốn cấp 1 riêng lẻ
Cấu phần vốn cấp 2 riêng lẻ (B1) = ∑18 ÷ 21
18 50% chênh lệch tăng bởi đánh giá lại tài sản cổ định 50% tổng số dư có tài khoản chênh lệch khi đánh giá lại tài sản cố định
19 40% chênh lệch tăng bởi đánh giá lại các khoản đầu tư, góp vốn lâu dài theo quy định 40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch từ cấu phần này
20 Dự phòng chung theo quy định của Nhà nước về phân loại mức trích, tài sản có, sử dụng dự phòng rủi ro và phương pháp trích dự phòng rủi ro với đơn vị tín dụng, phòng giao dịch ngân hàng nước ngoài. Tổng các khoản mục dự phòng chung trong Bảng cân đối kế toán
21 Thứ nợ cấp, trái phiếu chuyển đổi do đơn vị tín dụng cấp, đáp ứng điều kiện sau:

– Có kì hạn ban đầu ít nhất: 5 năm

– Không được đảm bảo bằng mức tài sản của chính đơn vị tín dụng.

– Đơn vị tín dụng chỉ được trả nợ, mua lại trước thời điểm đáo hạn với điều kiện: đảm bảo các tỉ lệ và giới hạn bảo đảm an toàn đúng qui định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước để thực hiện giám sát;

– Đơn vị tín dụng được phép dừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm sau khi việc trả lãi khiến kết quả hoạt động kinh doanh trong năm vừa qua bị lỗ;

– Trường hợp thanh lí đơn vị tín dụng, người có trái phiếu, nợ thứ cấp chỉ được tất toán sau khi đơn vị tín dụng đã tất toán cho tất các chủ nợ;

– Đơn vị tín dụng chỉ được phép chọn lãi suất của nợ thứ cấp được xác định theo công thức hoặc xác định bằng giá trị cụ thể và được thể hiện trong hợp đồng cũng như tài liệu phát hành.

– Trường hợp sử dụng lãi suất được tính bằng những giá trị cụ thể, thì việc thay đổi lãi suất chỉ được phép thực hiện sau 5 năm (tính từ khi pháp hành, kí hợp đồng và được thay đổi duy nhất 1 lần trong suốt thời hạn).

– Trường hợp sử dụng lãi suất được tính theo công thức thì công thức sẽ không được phép thay đổi, chỉ thay đổi biên độ công thức (nếu có) và 1 lần sau 5 năm tính từ thời điểm phát hành, kí kết hợp đồng.

– Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời gian nợ thứ cấp là hơn 5 năm, thì toàn bộ giá trị nợ thứ cấp được tính cho vốn cấp 2.

– Từ năm thứ 5 trước khi hết hạn trả nợ, mỗi năm tại ngày kí hợp đồng/ ngày phát hành, phần giá trị nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được tính cho vốn cấp 2 (khấu trừ 20% giá trị theo qui định) để bảo đảm đến ngày đầu tiên của năm, cuối trước khi đến hạn trả nợ, giá trị nợ thứ cấp và trái phiếu chuyển đổi tính vào vốn cấp 2 là bằng 0.

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 riêng lẻ (B2) = (22) + (23) + (24)
22 Trái phiếu chuyển đổi do đơn vị tín dụng khác phát hành, nợ thứ cấp do chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đơn vị tín dụng khác phát hành cần thỏa mãn các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đơn vị tín dụng khác phát hành mà đơn vị tài chính đầu tư, mua theo quy định pháp luật. – Với nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được đầu tư, mua từ ngày 12/2/2018, đơn vị tài chính phải trừ khỏi vốn cấp 2 tính từ ngày đầu tư, mua.

– Đối với nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được đầu tư, mua trước ngày 12/2/2018, đơn vị tín dụng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình như sau:

Từ ngày 12/2/2018 – hết 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

Từ ngày 1/1/2019 – hết 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

Từ ngày 1/1/2020 – hết 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

Từ ngày 1/1/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

23 Phần giá trị chênh lệch dương giữa mục 20 và 1.25% “Tổng tài sản có rủi ro” theo qui định ở Phụ lục 2
24 Phần giá trị chênh lệch dương giữa mục 21 và 50% của A
Các khoản giảm trừ bổ sung
25 Giá trị chênh lệch dương giữa (B1 – B2) và A
Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn sở hữu
26 100% phần chênh lệch giảm khi đánh giá lại tài sản cố định theo đúng quy định pháp luật 100% tổng dư nợ của tài khoản chênh lệch khi đánh giá lại tài sản cố định
27 100% phần chênh lệch giảm khi đánh giá lại các khoản đầu tư góp vốn dài hạn theo qui định pháp luật 100% phần chênh lệch giảm khi đánh giá lại các khoản đầu tư góp vốn dài hạn
28 VỐN TỰ CÓ RIÊNG LẺ (C) = (A) + (B) – (26) – C (27)

Vốn tự có hợp nhất

STT CẤU PHẦN CÁCH XÁC ĐỊNH
VỐN CẤP 1 HỢP NHẤT (A) = A1 – A2 – A3
Cấu phần vốn cấp 1 hợp nhất (A1) = ∑1 ÷ 8
1 Vốn điều lệ (vốn được cấp, vốn đã đóng) Số liệu lấy tại khoản mục Vốn điều lệ trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Với đơn vị tín dụng dùng ngoại tệ là đơn vị tiền tệ trong kế toán, Vốn điều lệ được đổi ra VNĐ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo tài chính với đơn vị tín dụng.

2 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Số liệu lấy từ cấu phần này thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất
3 Quỹ đầu tư phát triển Số liệu lấy từ cấu phần này tại khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất
4 Quỹ dự phòng tài chính Số liệu lấy từ cấu phần này tại khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất
5 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định Số liệu lấy từ cấu phần này trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất
6 Lợi nhuận không chia lũy kế Theo hướng dẫn tại khoản 6, Điều 3 của Thông tư. Đối với đơn vị tín dụng được giải trích, hoãn lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận này phải trừ đi phần chênh lệch dương giữa số số dự phòng rủi ro và trích theo đúng qui định về phân loại tài sản có, sử dụng dự phòng rủi ro, phương pháp trích dự phòng rủi ro và mức trích đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đơn vị tín dụng  so với số dự phòng rủi ro đã trích.
7 Thặng dư vốn cổ phần lũy kế Số liệu lấy từ cấu phần này trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất
8 Chênh lệch tỉ giá hối đoái khi hợp nhất báo cáo tài chính. Số liệu lấy từ cấu phần này trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Với đơn vị tín dụng dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chênh lệch tỉ giá hối đoái gồm: số liệu chênh lệch tỉ giá hối đoái khi đánh giá lại vốn tự có được ghi tại Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài chính từ ngoại tệ quy ra VNĐ

9 Các khoản phải trả trừ khỏi vốn cấp nhất (A2) = ∑9 ÷ 14
10 Lợi thế thương mại Số liệu lấy phần chênh lệch dương giữa số vốn mua 1 tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản đó mà ngân hàng phải thanh toán phát sinh từ giao dịch mang tính chất mua lại (do ngân hàng thực hiện).
11 Lỗ lũy kế Số liệu lấy Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn sở hữu
12 Các khoản cấp tín dụng để mua cổ phần, góp vốn tại đơn vị tín dụng Lấy số dư của cấu phần này tại đơn vị tín dụng khác, gồm cả các khoản cấp tín dụng của các công ty con được hợp nhất.
13 Các khoản mua cổ phần, góp vốn của đơn vị tín dụng khác. Số liệu lấy từ các khoản mua cổ phiếu được niêm yết của đơn vị tín dụng khác theo qui định pháp luật tại khoản Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán và số liệu khoản Góp vốn đầu tư lâu dài vào các đơn vị tín dụng khác tại khoản Góp vốn đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
14 Các khoản mua cổ phần, góp vốn của công ty con không hợp nhất và công ty hoạt động theo Luật kinh doanh Bảo hiểm (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13) Số liệu lấy từ các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào các công ty con không hợp nhất và các khoản mua cổ phần, góp vốn của công ty Bảo hiểm (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13) tại khoản Góp vốn đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑15 ÷ 16
15 Phần mua cổ phần, góp vốn của 1 công ty, doanh nghiệp liên kết, 1 quỹ đầu tư (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13 đến mục 14), vượt 10% của (A1 – A2) Tổng phần chênh lệch dương giữa (i)số sử khoản Góp vốn dài hạn vào từng công ty, doanh nghiệp liên kết… theo quy định (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13 đến mục 14) tại mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán và mục Đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
16 Tổng các khoản Góp vốn, mua cổ phần còn lại (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13 – 15), vượt 40% của  (A1 – A2). Tổng phần chênh lệch dương giữa (i) Tổng khoản Góp vốn dài hạn còn lại theo qui định  (trừ các đối tượng đã tính tại mục 13 – mục 15) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư để bán và mục Góp vốn đầu tư dài hạn trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và 40% của A1 – A2.
VỐN CẤP 2 HỢP NHẤT (B) = B1 – B2 – (25) Giá trị tối đa vốn cấp 2 hợp nhất bằng vốn cấp 1 hợp nhất
Cấu phần vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = ∑17 ÷ 21
17 50% phần chênh lệch tăng khi đánh giá lại tài sản cố định theo đúng pháp luật 50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch khi đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng Cân đối kế toán hợp nhất.
18 40% phần chênh lệch tăng khi đánh giá lại các khoản các khoản góp vốn đầu tư lâu dài theo pháp luật 40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch khi đánh giá lại tài sản với cấu phần này trong Bảng Cân đối kế toán hợp nhất.
19 Dự phòng chung theo qui định của Ngân hàng Nhà nước về mức trích, phân loại tài sản có, sử dụng dự phòng rủi ro và phương pháp trích dự phòng rủi ro đối với đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Lấy tổng các khoản Dự phòng chung trong Bảng cân đối kế toán.
20 Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do đơn vị tín dụng phát hành đáp ứng điều kiện sau:

– Có kì hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm

– Không cho phép đảm bảo bằng tài sản của đơn vị tín dụng

– Đơn vị tín dụng chỉ được mua lại, thanh toán trước thời điểm đáo hạn khi đảm bảo được các tỉ lệ và giới hạn đảm bảo an toàn theo đúng qui định để giám sát;

– Đơn vị tín dụng được dừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm sau nếu thanh toán lãi dẫn đến kết quả bị lỗ trong năm qua.

–  Trường hợp thanh lí đơn vị tín dụng, người có trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp chỉ được tất toán sau khi đơn vị tín dụng đã tất toán cho tất các chủ nợ khác;

– Đơn vị tín dụng chỉ được phép chọn lãi suất của nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được xác định theo công thức hoặc xác định bằng giá trị cụ thể và được thể hiện trong hợp đồng cũng như tài liệu phát hành.

– Trường hợp sử dụng lãi suất được tính bằng những giá trị cụ thể, thì việc thay đổi lãi suất chỉ được phép thực hiện sau 5 năm (tính từ khi pháp hành, kí hợp đồng và được thay đổi duy nhất 1 lần trong suốt thời hạn) của trái phiếu chuyển đổi và các công cụ nợ khác.

– Trường hợp sử dụng lãi suất được tính theo công thức thì công thức sẽ không được phép thay đổi, chỉ thay đổi biên độ công thức (nếu có) và 1 lần sau 5 năm tính từ thời điểm phát hành, kí kết hợp đồng.

– Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời gian nợ thứ cấp là hơn 5 năm, thì toàn bộ giá trị trái phiếu chuyển đổi và công cụ nợ khác được tính cho vốn cấp 2.

– Từ năm thứ 5 trước khi hết hạn trả nợ, mỗi năm tại ngày kí hợp đồng/ ngày phát hành, phần giá trị nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được tính cho vốn cấp 2 (khấu trừ 20% giá trị theo qui định) để bảo đảm đến ngày đầu tiên của năm cuối trước khi đến hạn trả nợ, giá trị nợ thứ cấp và trái phiếu chuyển đổi tính vào vốn cấp 2 là bằng 0.

21 Lợi ích của cổ đông thiểu số Số liệu lấy tại khoản mục cấu phần này trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 hợp nhất (B2) = (22) + (23) + (24)
22 Trái phiếu chuyển đổi các đơn vị tín dụng; nợ thứ cấp của đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng khác phát hàng thỏa mãn các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 – đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mà đơn vị tín dụng mua theo đúng qui định. – Với nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được đầu tư từ ngày 12/2/2018, đơn vị tài chính phải trừ khỏi vốn cấp 2 tính từ ngày đầu tư.

– Đối với nợ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi được đầu tư, mua trước ngày 12/2/2018, đơn vị tín dụng trừ khỏi vốn cấp 2 như sau:

Từ ngày 12/2/2018 – hết 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

Từ ngày 1/1/2019 – hết 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

Từ ngày 1/1/2020 – hết 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

Từ ngày 1/1/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản đầu tư, mua trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

23 Phần giá trị chênh lệch dương giữa mục 19 và 1.25% “Tổng tài sản có rủi ro” theo qui định ở Phụ lục 2
24 Phần giá trị chênh lệch dương giữa mục 20 và 50% của A
Khoản giảm trừ bổ sung
25 Giá trị chênh dương giữa (B1 – B2) và A
Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn sở hữu
26 100% phần chênh lệch giảm khi đánh giá lại tài sản cố định theo đúng quy định pháp luật 100% tổng dư nợ của tài khoản chênh lệch khi đánh giá lại tài sản cố định trong Bảng cân đối kế toán.
27 100% phần chênh lệch giảm khi đánh giá lại các khoản đầu tư góp vốn dài hạn theo qui định pháp luật 100% tổng dư nợ của tài khoản chênh lệch khi đánh giá lại các khoản đầu tư góp vốn dài hạn trong Bảng cân đối kế toán.

Vai trò của vốn tự có ngân hàng

Vốn tự có của ngân hàng có những vai trò cụ thể như sau:

  • Tạo lập tư cách pháp nhân và cung cấp nguồn lực cho ngân hàng để duy trì hoạt động khi ngân hàng mới hình thành.
  • Bảo vệ người tiêu dùng gửi tiền tiết kiệm, vốn tự có của ngân hàng là cơ sở tạo niềm tin cho người tiêu dùng khi giao dịch. Nhờ có nguồn vốn sở hữu này, những tổn thất và rủi ro của ngân hàng nhanh chóng được giải quyết và giúp ngân hàng tiếp tục duy trì và phát triển.
  • Là phương tiện điều chỉnh hoạt động và giúp điều tiết tăng trưởng của ngân hàng.

Tóm lại, vốn tự có của ngân hàng có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thương mại, quyết định đến sự phát triển, quy mô lớn nhỏ, thậm chí là sự thành bại của một ngân hàng.

Ví dụ cụ thể về vốn tự có của ngân hàng

Ví dụ cụ thể về vốn tự có của ngân hàng
Ví dụ cụ thể về vốn tự có của ngân hàng

Để hiểu hơn về vốn tự có của ngân hàng, bạn đọc tham khảo ví dụ cụ thể dưới đây:

Ví dụ ngân hàng A giữ 2 triệu đô la (vốn chính) và cho B Limited vay 10 triệu đô la. Dư nợ cho vay có tỉ trọng rủi ro: 80%. Vậy, tỉ lệ vốn cấp 1 của ngân hàng này được tính:

Tỉ lệ vốn cấp 1 = [2.000.000 USD / (10.000.000 USD X 80%)] X 100 = 25%

Vì vậy, tỉ lệ vốn cấp 1 của ngân hàng A: 25%. Dưới đây là 2 cách biểu thị tỉ số chính:

  • Tỉ lệ tổng vốn cấp 1 – vốn cốt lõi của ngân hàng
  • Tỉ lệ vốn phổ thông cấp 1 (không gồm lợi ích không kiểm soát khỏi tổng số vốn cấp 1 và cổ phiếu ưu đãi)

Kết luận 

Bài viết trên là tổng hợp những kiến thức về vốn tự có của ngân hàng và hướng dẫn chi tiết cách xác định vốn tự có. BANKTOP hi vọng mang đến những thông tin bổ ích, giúp bạn có thể đánh giá được năng lực và sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Chúc bạn thành công!

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/von-tu-co-cua-ngan-hang/feed 0
Cách Tính Doanh Thu Hòa Vốn Và Bài Tập Ví Dụ Chi Tiết https://banktop.vn/cong-thuc-tinh-doanh-thu-hoa-von https://banktop.vn/cong-thuc-tinh-doanh-thu-hoa-von#respond Wed, 15 May 2024 07:04:42 +0000 https://banktop.vn/?p=37359 Để giúp công ty đưa ra quyết định đầu tư đúng nhất thì việc tính toán doanh thu hoà vốn là yếu tố vô cùng quan trọng. Do đó, công thức tính doanh thu hoà vốn luôn là sự quan tâm của rất nhiều người. Và nếu như bạn cũng đang muốn tìm hiểu các thông tin về doanh thu hoà vốn thì hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

Doanh thu hòa vốn là gì?

Doanh thu hòa vốn trong tiếng Anh là Break even revenue. Hiểu theo cách đơn giản nhất thì đạt doanh thu tại thời điểm sản lượng hòa vốn. Theo đó sản lượng hoà vốn (trong tiếng Anh: Break even volume) là mức sản lượng mà doanh nghiệp sản xuất khi doanh thu vừa đủ để có thể bù đắp những chi phí mà doanh nghiệp đã phải đầu tư ban đầu.

Điểm hòa vốn trong tiếng Anh là Break Even Point (viết tắt là BEP). Đây là là điểm mà tại đó tổng doanh thu của doanh nghiệp vừa đủ để bù đắp tổng chi phí đã bỏ ra. Tại đó, doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận bằng 0 nên sẽ không lãi nhưng cũng không lỗ.

Tiêu chí xác định điểm hòa vốn

Cách xác định điểm hoà vốn
Cách xác định điểm hoà vốn

Điểm hòa vốn được xem là yếu tố quan trọng để các nhà quản trị và nhà đầu tư của một doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp, đồng thời lựa chọn cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp…phù hợp nhất.

Điểm hòa vốn thường được xác định căn cứ theo 3 tiêu chí cơ bản nhất như sau:

  • Sản lượng sản phẩm khi hòa vốn.
  • Doanh thu tiêu thụ khi đạt đến điểm hòa vốn.
  • Thời gian doanh nghiệp đạt điểm hòa vốn.

Ngoài ra, để có thể tính toán điểm hòa vốn chính xác nhất thì doanh nghiệp cần phải phân loại chi phí thành biến phí và cả định phí.

Cách tính doanh thu hòa vốn 

Cách tính doanh thu hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất 1 mặt hàng/1 loại sản phẩm và doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng/nhiều loại sản phẩm là khác nhau, cụ thể như sau:

Đối với Doanh nghiệp sản xuất 1 mặt hàng/1 loại sản phẩm

Doanh thu hòa vốn của doanh nghiệp sản xuất 1 mặt hàng hay 1 loại sản phẩm sẽ được xác định bằng cách lấy sản lượng ở thời điểm hòa vốn nhân với giá bán, công thức tính như sau:

  • Thu nhập = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận

Tính tại điểm hoà vốn thì giá trị lợi nhuận của doanh nghiệp = 0, do đó:

  • Doanh thu của doanh nghiệp= Biến phí + Định phí
  • Qhv * p = v * Qhv + F
  • Qhv = F/ (p – v) (1)

Như vậy, Sản lượng của doanh nghiệp ở hoà vốn = Tổng định phí / (Đơn giá bán của sản phẩm – Biến phí một đơn vị).

Lưu ý: Doanh thu hòa vốn của một doanh nghiệp cũng có thể xác định bằng cách khác.

Tính điểm hoà vốn chính xác nhất
Tính điểm hoà vốn chính xác nhất

Đối với Doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng/nhiều loại sản phẩm

Để tính doanh thu hoà vốn của một doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng/nhiều loại sản phẩm thì sẽ áp dụng các bước như sau:

Bước 1: Đầu tiên, bạn cần xác định tỉ lệ kết cấu doanh thu của những mặt hàng tiêu thụ của doanh nghiệp. Tỉ lệ kết cấu doanh thu sản phẩm của từng mặt hàng = Doanh thu của từng mặt hàng/Tổng doanh thu x 100%

Bước 2: Xác định tỉ suất lợi nhuận được tính trên chi phí biến đổi bình quân của các mặt hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất.

Bước 3: Xác định giá trị doanh thu hòa vốn chung theo công thức: Dth = Đp/Lb%

Bước 4: Xác định giá trị doanh thu hòa vốn và sản lượng hòa vốn cho từng mặt hàng của doanh nghiệp như sau:

  • Doanh thu hòa vốn của từng mặt hàng = Doanh thu hòa vốn chung x Tỉ lệ kết cấu doanh thu của từng mặt hàng
  • Sản lượng hòa vốn từng = Doanh thu hòa vốn của từng loại mặt hàng mặt hàng / Giá bán từng mặt hàng

Điểm hòa vốn có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa của điểm hoà vốn
Ý nghĩa của điểm hoà vốn

Việc đánh giá chính xác điểm hòa vốn của doanh nghiệp là nội dung hết sức quan trọng giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn toàn diện về quá trình vận hành của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp. Như vậy, điểm hòa vốn có ý nghĩa đặc biệt như sau:

  • Sản lượng và doanh thu của công ty cần đạt đến ở mức nào thì mới có thể đạt được điểm hòa vốn bỏ ra.
  • Mức độ lời lỗ của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng rất lớn theo những yếu tố như cơ cấu chi phí, sản lượng tiêu thụ và thu nhập tạo ra.
  • Phạm vi đảm bảo an toàn về mức thu nhập của công ty để đạt đến một mức doanh thu mong muốn. Đánh giá được đúng điểm hòa vốn sẽ tạo điều kiện cho các nhà quản trị công ty thực hiện phân tích được tiến trình kinh doanh hiệu quả nhất.

Bài tập xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn

Để giúp các bạn hiểu hơn về cách tính doanh thu hoà vốn thì chúng ta hãy cùng đi phân tích ví dụ như sau:

Trường hợp sản xuất 1 mặt hàng/1 loại sản phẩm

Doanh nghiệp A chỉ sản xuất 1 sản phẩm Z duy nhất với số liệu doanh thu tính (đơn vị tính: 1.000 đồng) như sau:

Chỉ tiêu Tổng số
Doanh thu của doanh nghiệp A 500.000
Chi phí mua nguyên liệu trực tiếp 150.000
Chi phí thuê nhân công trực tiếp 25.00
Chi phí sản xuất chung đã biến đổi 8.000
Tổng chi phí đã biến đổi 290.000
Lãi suất trên biến phí 210.000
Chi phí cố định 40.000
Tổng lợi nhuận 95.000

Như vậy ta có:

  • Định phí của công ty A = 40.000 đồng
  • Chi phí biến đổi đơn vị của công ty A: 180.000 đồng
  • Lãi suất trên biến đơn vị: Ib = 210.000 đồng

Như vậy, SLh của công ty A = 40.000/210 = 190 (sản phẩm)

Do đó, doanh thu hòa vốn của công ty A là: 190 x 500 = 95.000 (nghìn đồng)

Trường hợp sản xuất nhiều mặt hàng/nhiều loại sản phẩm 

Công ty B hiện đang sản xuất 3 loại sản phẩm với tên gọi lần lượt là: Z1, Z2, Z3. Trong năm 2021, công ty B đã tiêu thụ được 3000 Z1, 3000 Z2 và 2000 Z3 với mức giá tương ứng là 300 (nghìn đồng), 400 (nghìn đồng) và Z3 cao nhất là 350 (nghìn đồng). Số liệu doanh thu của công ty B được thống kê (đơn vị tính: 1.000 đồng) như sau:

Chỉ tiêu Z1 Z2 Z3 Tổng số
1. Doanh thu 900.000 1.200.000 700.000 2.800.000
2. Biến phí 450.000 370.000 280.000 1.100.000
3. Lãi trên biến phí 450.000 830.000 420.000 1.700.000
4. Tỷ suất lãi trên biến phí 50% 69,17% 60% 60,72%
5. Định phí 300.000
6. Lợi nhuận 800.000

Cách tính doanh thu hoà vốn của công ty B như sau:

 Bước 1: Xác định tỷ lệ kết cấu trong doanh thu của các mặt hàng mà công ty B tiêu thụ như sau:

  • Z1: (900.000 : 2.800.000) x 100% = 32,14%
  • Z2: (1.200.000 : 2.800.000) x 100% = 42,86%
  • Z3: (700.000 : 2.800.000) x 100% = 25%

Bước 2: Xác định tỷ suất lợi nhuận của công ty B trên chi phí biến đổi bình quân của các mặt hàng theo công thức: Lb% = (1.700.000 : 2.800.000) x 100% = 60,71%

Bước 3: Xác định doanh thu hòa vốn chung của công ty B: Dth = 300.000 : 60,71% = 494.152 đồng.

Bước 4: Xác định mức doanh thu hòa vốn và sản lượng hòa vốn của công ty B lần lượt cho từng mặt hàng.

Mặt hàng Doanh thu hòa vốn Giá bán Sản lượng hòa vốn
Z1 494.152 x 32,14% = 158.820 300 158.820/300 = 529
Z2 494.152 x 42,86% = 211.793 400 211.793/400 = 529
Z3 494.152 x 25% = 123.538 350 123.538/350 = 353

Như vậy, để đạt được đến thời điểm hòa vốn, công ty B cần phải đạt được mức doanh số cho từng sản phẩm như sau:

  • Sản phẩm Z1 là 158.820 với tổng số hiện vật là 529 sản phẩm.
  • Sản phẩm Z2 là 211.793 với tổng số hiện vật là 529 sản phẩm.
  • Sản phẩm Z31 là 123.538 với tổng số hiện vật là 353 sản phẩm.

Kết luận

Qua bài viết này chắc hẳn các bạn đã nắm được công thức tính doanh thu hoà vốn để thực hiện áp dụng thành công với doanh nghiệp của mình. Chúc các bạn kinh doanh thành công, ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/cong-thuc-tinh-doanh-thu-hoa-von/feed 0
Ân Hạn Nợ Gốc Là Gì? Phân Loại Hình Thức Ân Hạn Nợ Gốc https://banktop.vn/thoi-gian-an-han-la-gi https://banktop.vn/thoi-gian-an-han-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:04:38 +0000 https://banktop.vn/?p=758 Bạn đang có khoản vay cần phải trả cho ngân hàng nhưng vì một lý do nào đó phát sinh nên không thể trả nợ đúng hạn ngay kỳ đầu tiên và đang rất lo lắng. Một số các ngân hàng đã và đang triển khai “thời gian ân hạn“ nhằm hỗ trợ khách hàng chưa chuẩn bị kịp về tài chính để trả nợ ngay.

Vậy ân hạn là gì? “Thời gian ân hạn nợ gốc là gì?“ Bạn nên biết gì về ân hạn? Tất cả sẽ được BANKTOP cung cấp qua bài viết dưới đây.

Xem thêm:

Ân hạn nợ gốc là gì?

Ân hạn nợ gốc là hành động ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng có thể chuẩn bị tài chính tốt nhất để có thể trả nợ khi hồ sơ vừa giải ngân. Ân hạn nợ gốc áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn. Hình thức ân hạn nợ gốc này thường áp dụng cho các khoản vay lớn và dài hạn, đối với các hình thức vay tiền online, vay tín chấp hạn mức thấp sẽ không có chính sách này.

Ví dụ: Khi bạn vay online 10 triệu đồng của ngân hàng vào ngày 1/1, chọn ngày thanh toán nợ là 1/2. Nếu bạn chưa kịp trả thì ngân hàng sẽ ân hạn cho bạn khoảng thời gian là 10 ngày. Trong khoảng này bạn sẽ không bị mất phí lãi suất trễ hạn. Ngược lại, nếu sau 10 ngày bạn chưa thanh toán được thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính phí phạt trễ hạn cho bạn.

Thời gian ân hạn nợ gốc là gì?

Thời gian ân hạn nợ gốc là khoảng thời gian được bắt đầu tính từ khi khách hàng được giải ngân bởi ngân hàng đến thời điểm khách hàng bắt đầu trả khoản gốc và lãi đầu tiên. Trong khoảng thời gian ân hạn, có 2 trường hợp có thể xảy ra:

  • Khách hàng không cần trả gốc, chỉ cần đóng lãi.
  • Khách hàng không cần trả cả gốc lẫn lãi.

thời gian ân hạn là gì?

Thời gian ân hạn thường kéo dài từ 6 tháng đến 12 tháng và chỉ áp dụng đối với các khoản vay dài hạn và trung hạn. Thời gian ân hạn rõ ràng là một tiện ích rất tốt và quan trọng đối với khách hàng.

Ví dụ: Với 1 khoản vay tiền online 5 triệu đồng được vay vào ngày 20-10, bạn chọn ngày thanh toán là 20-11. Đơn vị cho vay sẽ cho bạn thời gian ân hạn là 5 ngày. Có nghĩa bạn có thời gian thanh toán khoản vay đến ngày 25-11 mà không bị mất phí trễ hạn thanh toán cùng lãi suất của phí trễ hạn. Nếu trường hợp, bạn trả sau ngày 25, khoản vay sẽ bắt đầu tính phí phạt.

Tham khảo:

Các hình thức ân hạn nợ gốc

Như đã nói ở trên, có hai hình thức ân hạn nợ gốc. Vậy đặc điểm cụ thể của hai hình thức này như thế nào?

Miễn trả cả gốc lẫn lãi

Ân hạn nợ gốc theo hình thức này có nghĩa là trong thời gian ân hạn, khách hàng không phải đóng bất kỳ khoản gốc hay lãi nào cho ngân hàng. Và khi kết thúc thời gian ân hạn, khách hàng mới phải có nghĩa vụ thanh toán khoản vay tín chấp, vay thế chấp với đơn vị hỗ trợ vay (ngân hàng, công ty tài chính).

Chúng ta sẽ cùng lấy 1 ví dụ để hiểu rõ hơn về thời gian ân hạn.

Khách hàng vay tín chấp 50 triệu, thời gian vay là 24 tháng theo hợp đồng. Gốc trả hàng tháng. Thời gian ân hạn gốc và lãi là 6 tháng. Lãi suất 10%/năm. Chúng ta có bảng minh họa như sau:

THÁNG GỐC PHẢI TRẢ LÃI PHẢI TRẢ CHÚ THÍCH
1 0 0 Thời gian ân hạn
2 0 0 Thời gian ân hạn
3 0 0 Thời gian ân hạn
4 0 0 Thời gian ân hạn
5 0 0 Thời gian ân hạn
6 0 0 Thời gian ân hạn
7 2.777.777,78 416,666667
8 2.777.777,78 416,666667
9 2.777.777,78 416,666667
10 2.777.777,78 416,666667
11 2.777.777,78 416,666667
12 2.777.777,78 416,666667
13 2.777.777,78 416,666667
14 2.777.777,78 416,666667
15 2.777.777,78 416,666667
16 2.777.777,78 416,666667
17 2.777.777,78 416,666667
18 2.777.777,78 416,666667
19 2.777.777,78 416,666667
20 2.777.777,78 416,666667
21 2.777.777,78 416,666667
22 2.777.777,78 416,666667
23 2.777.777,78 416,666667
24 2.777.777,78 416,666667

Như vậy, bảng trên là minh họa chi tiết về một trường hợp cụ thể về thời gian ân hạn khi vay tiền mặt trả góp hàng tháng.

Miễn trả gốc

Đúng như tên gọi của hình thức này, trong thời gian ân hạn khách hàng chỉ được miễn tiền gốc, còn tiền lãi vẫn đóng bình thường. Ưu điểm của hình thức này đó là khi kết thúc thời gian ân hạn, bạn đã trả được một phần tiền lãi và làm giảm áp lực tài chính.

Mình lấy 1 ví dụ cụ thể khi vay 500 triệu tại ngân hàng với lãi suất 12%/năm, thời hạn cho vay là 24 tháng và Thời gian ân hạn miễn trả nợ gốc là 3 tháng. Thì lúc này ta sẽ tính được:

Thời gian Tiền gốc Tiền lãi
Tháng đầu – tháng thứ 3 500.000.000 x 12%/12 = 5 triệu đồng
Tháng thứ 4 500.000.000/21 = 23.8 triệu 5 triệu (tính tương tự như trên)
Tháng thứ 5 23.8 triệu 5 triệu
…. ….
Tháng thứ 24 23.8 triệu 5 triệu

Tham khảo: CIC là gì?

Lưu ý gì khi sử dụng tiện ích ân hạn nợ gốc?

thời gian ân hạn
Cần nắm rõ quy định về thời gian ân hạn khi áp dụng

Để tránh thắc mắc khi áp dụng tiện ích này, khách hàng cần lưu ý một số điểm dưới đây về thời gian ân hạn:

  • Số tiền gốc sau khi trải qua thời gian ân hạn sẽ được chia đều cho các kỳ còn lại.
  • Trong trường hợp chỉ ân hạn gốc và không ân hạn lãi, thì số tiền lãi vẫn được trả bình thường theo quy định trong hợp đồng vay vốn.

Tham khảo: Rủi ro tín dụng là gì?

Phân biệt ân hạn nợ gốc và gia hạn nợ gốc

Nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa thời gian ân hạn nợ gốc và thời gian gia hạn nợ gốc. Trên thực tế, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.

Về nguyên tắc, khi hợp đồng vay tiền của bạn đến hạn tất toán nhưng vì một lý do nào đó, bạn không thể thực hiện quá trình kết thúc hợp đồng. Thì lúc này, khách hàng có thể xin gia hạn nợ thêm một thời gian nữa đối với khoản nợ còn lại, đó gọi là thời gian hạn nợ.

Vậy thì về cơ bản, thời gian ân hạn nợ gốc là điểm bắt đầu của khoản vay thì thời gian gia hạn nợ lại xảy ra vào giai đoạn cuối của thời gian trả nợ.

Theo dõi bảng sau để phân biệt rõ hơn hai khái niệm này!

Đặc điểm Ân hạn nợ gốc Gia hạn nợ gốc
Khái niệm cơ bản Khi bạn chưa có đủ tài chính để trả nợ, thì ngân hàng sẽ đưa ra ân hạn nợ gốc để hỗ trợ bạn thêm thời gian để chuẩn bị. Bạn chưa thể trả hết khoản vay khi tới thời hạn tất toán. Lúc này, bạn có thể xin gia hạn thêm thời gian để hoàn thành trả nợ.
Thời điểm Thời gian bắt đầu của khoản vay Giai đoạn cuối của thời gian trả nợ
Đối tượng áp dụng Ngân hàng chủ động áp dụng cho mọi khách hàng Chỉ khi khách hàng yêu cầu gia hạn
Lãi suất được tính Trong thời gian ân hạn, khách hàng được miễn trả lãi. Sau khi kết thúc thời gian ân hạn, bạn vẫn phải thanh toán lãi được cộng dồn trước đó như bình thường. Lãi vẫn được tính từng ngày trong thời gian gia hạn.

Tìm hiểu bảo lãnh ngân hàng là gì?

Kết luận

Trên đây là những thông tin cần thiết giúp khách hàng trả lời câu hỏi “thời gian ân hạn nợ gốc là gì?“ khi vay tiền ngân hàng. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích khi thực hiện giao dịch với ngân hàng.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/thoi-gian-an-han-la-gi/feed 0
Cách Viết Mẫu Séc Rút Tiền Mặt Mới Nhất Tại Ngân Hàng https://banktop.vn/mau-sec-rut-tien-mat https://banktop.vn/mau-sec-rut-tien-mat#respond Wed, 15 May 2024 07:04:17 +0000 https://banktop.vn/?p=6179 Hiện nay, séc ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn trong thao tác giao dịch tài khoản tại các ngân hàng. Tuy nhiên đối với một số người mẫu séc rút tiền mặt vẫn là một khái niệm gì khá lạ lẫm. Nếu bạn cũng chưa biết nhiều về mẫu séc này cũng như lợi ích của nó thì hãy tham khảo những thông tin dưới đây nhé. 

Xem thêm:

Mẫu séc rút tiền mặt là gì?

Mẫu séc rút tiền mặt được hiểu đơn giản giống như 1 văn kiện ra mệnh lệnh của chủ tài khoản đổi với ngân hàng để thực hiện những yêu cầu của họ.

Bên cạnh đó, séc còn được hiểu là một dạng chi phiếu được in sẵn theo mẫu quy định với những nội dung cụ thể bởi ngân hàng. Nó được xem như là một hối phiếu được ký bởi người sở hữu để đòi tiền ngân hàng cho tên người được ghi trên tấm séc. Phương thức thực hiện thao tác này của ngân hàng thường là chuyển tiền qua tài khoản hoặc trả bằng tiền mặt. Một tấm séc sẽ có mặt 3 bên. Cụ thể đó là: 

  • Bên phát hành: Đại diện của bên phát hành chính là người sở hữu và ký lên tấm séc để ra lệnh rút tiền cho phía ngân hàng. 
  • Bên thanh toán: Bên thanh toán ở đây chính là các ngân hàng cụ thể là những nhân viên giao dịch trong ngân hàng sẽ thực hiện mệnh lệnh trên tấm séc từ bên phát hành yêu cầu. 
  • Bên thụ hưởng: Bên thụ hưởng chính là người sẽ nhận được tiền thanh toán từ ngân hàng sau khi trình tấm séc đối với bên thanh toán. Người thụ hưởng này có thể là người khác với người ở bên phát hành hoặc trong 1 số trường hợp thì bên thụ hưởng và bên phát hành là cùng 1 người.

Khi sử dụng séc rút tiền mặt thì có lợi ích gì?

Không phải ngẫu nhiên mà các mẫu séc rút tiền mặt lại được sử dụng ngày càng phổ biến. Lý do chính nằm ở những lợi ích mà loại chi phiếu này mang lại cho người dùng: 

  • Sử dụng séc giúp giảm thiểu rủi ro khi giữ tiền mặt mà vẫn đảm bảo các giao dịch diễn ra nhanh chóng. 
  • Séc có thể được ký phát bằng nội tệ hoặc ngoại tệ một cách đơn giản để giúp người dùng có thể sử dụng nó ở bất kỳ đâu.
  • Những tờ séc sau khi được phát hành thì sẽ được ngân hàng theo dõi chặt chẽ. Điều này sẽ tránh khỏi rủi ro khi trong quá trình sử dụng bạn vô tình làm thất lạc một tờ séc đã ký có thể sẽ làm mất một khoản tiền trong tài khoản.
Khi sử dụng séc rút tiền mặt thì có lợi ích gì?
Khi sử dụng séc rút tiền mặt thì có lợi ích gì?

Làm sao để sử dụng mẫu séc rút tiền mặt?

Làm sao để sử dụng mẫu séc rút tiền mặt?
Làm sao để sử dụng mẫu séc rút tiền mặt?

Cách sử dụng các mẫu séc rút tiền mặt rất đơn giản, không có gì phức tạp. Mặc dù trên thực tế, mỗi mẫu séc được ban hành bởi các ngân hàng khác nhau sẽ có ít nhiều sự khác biệt. Tuy nhiên về bản chất, chúng đều có chung những nội dung chính cốt lõi. Và khi muốn sử dụng séc, bạn chỉ cần điền đầy đủ những thông tin được yêu cầu trên chi phiếu đó là được. 

Cụ thể những thông tin có trên mẫu séc rút tiền mặt sẽ bao gồm: 

  • Yêu cầu trả cho: Tại đây bạn sẽ phải ghi đầy đủ họ và tên của người sẽ nhận được khoản tiền được ghi trên tấm séc (chính là bên thụ hưởng).
  • Số CMND/Giấy CNĐKKD: Điền số CMND, Hộ Chiếu hoặc thẻ CCCD (khi bên thụ hưởng là cá nhân) và điền chứng nhận đăng ký kinh doanh (khi bên thụ hưởng là tổ chức).
  • Số Tiền:  Khoản tiền mà bạn muốn rút bằng chi phiếu đó.
  • Ngày ký phát: Điền thông tin ngày, Tháng, Năm tấm séc được ký phát
  • Người Ký Phát: Điền đầy đủ họ và tên chủ Séc (bên phát hành) và đóng dấu (nếu có). (Tìm hiểu thêm first name nghĩa là gì?)
  • Số Tài Khoản & Tại: Trong trường hợp bạn muốn thanh toán séc thông qua chuyển khoản cho bên thụ hưởng thì hãy điền số tài khoản của họ và chi nhánh ngân hàng. Trong trường hợp muốn thanh toán bằng rút tiền mặt thì có thể bỏ trống ô này.
  • Số Tiền Bằng Số: Điền số tiền bạn muốn rút (chuyển cho bên thụ hưởng) bằng số.
  • Số Tiền Bằng Chữ: Điền số tiền bạn muốn rút (chuyển cho bên thụ hưởng) bằng chữ

Ví dụ cách viết Séc rút tiền mặt ngân hàng Vietcombank

Viết Séc rút tiền là do chủ tài khoản ngân hàng viết hoặc kế toán của công ty, có thể giám đốc công ty hay chủ tịch công ty, khi viết séc bạn cần điền những thông tin

  • Ngày tháng ký phát: Là ngày bạn ra ngân hàng rút tiền
  • Số tiền bằng số: Số tiền muốn rút
  • Đơn vị tiền tệ: Chọn loại tiền rút VNĐ hoặc USD
  • Yêu cầu trả cho: Điền tên công ty hay doanh nghiệp của bạn vào đây
  • Số tiền rút bằng chữ
  • Nội dụng thanh toán: Mục đích rút tiền là gì có thể là thanh toán lương, thực hiện chương trình từ thiện…
  • Trả cho: Điền tên bạn và số CMND
  • Ngày ký phát ở mặt khác: Ngày ra ngân hàng
  • Người ký phát: Chủ tài khoản của công ty.
  • Mặt sau của Séc ngân hàng Vietcombank cần điền thông tin người lĩnh tiền, số CMND, ngày cấp và nơi cấp.

Sau khi viết xong đưa cho kế toán trưởng và giám đốc ký nữa là hoàn thành tấm sec.

Cách rút tiền mặt từ séc

  • Bước 1: Khách hàng cầm Séc và CMND/CCCD ra hội sở của ngân hàng Vietcombank để rút tiền.
  • Bước 2: Nhân viên đưa bạn tờ giấy thông tin bạn điền mọi thông tin vào đó. Nhân viên sẽ hướng dẫn bạn.
  • Bước 3: Bạn sẽ nộp phí rút tiền từ 1 đến 2 dola tùy theo số tiền bạn rút trên Séc.
  • Sau thời gian 30 đến 45 ngày, tiền bắt đầu được chuyển đến tay người thụ hưởng. Hoặc cũng có thể ngân hàng liên hệ bạn đến lấy thông qua số điện thoại.

Kết luận

Hy vọng những chia sẻ trên đây của Bank Top đã giúp bạn đọc hiểu hơn các vấn đề về mẫu séc rút tiền mặt. Bạn đọc nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần được giải đáp thêm, xin vui lòng truy cập vào địa chỉ website https://banktop.vn/ để được chúng tôi tư vấn chi tiết nhé.

Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/mau-sec-rut-tien-mat/feed 0
Correspondent Bank (Ngân Hàng Đại Lý) Là Gì? Hoạt Động Ra Sao? https://banktop.vn/correspondent-bank-la-gi https://banktop.vn/correspondent-bank-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:03:53 +0000 https://banktop.vn/?p=6608 Correspondent Bank là gì? Điều gì làm Correspondent Bank trở nên khác biệt? hay các khái niệm, chức năng của Correspondent Bank vẫn là một dấu chấm hỏi lớn của nhiều khách hàng hiện nay. Chính vì vậy, để giúp khách hàng giải đáp tất cả những thắc mắc trên, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mọi thứ về Correspondent Bank thông qua bài viết chia sẻ dưới đây nhé!

Xem thêm:

Correspondent Bank (Ngân hàng đại lý) là gì?

Correspondent Bank đóng vai trò như một ngân hàng liên lạc hay được gọi là Ngân hàng Đại lý. Nó có chức năng từ sự ủy thác của ngân hàng mẹ. Tuy nhiên, vì chỉ là một ngân hàng phụ nên không có các nghiệp vụ tài chính đầy đủ như ngân hàng mẹ.

Để hiểu Correspondent Bank là gì, trước hết ta cần hiểu nghĩa của từ “correspondent”. Correspondent được dịch có nghĩa là một chi nhánh có liên quan đến cái gì đó. Vậy Correspondent Bank chính là một ngân hàng phụ của ngân hàng lớn (ngân hàng mẹ) và được đặt cách xa ngân hàng lớn này. Người ta thường gọi Correspondent Bank là ngân hàng đại lý.

Correspondent Bank chính là một ngân hàng phụ của ngân hàng lớn
Correspondent Bank chính là một ngân hàng phụ của ngân hàng lớn

Tại sao lại có Correspondent Bank – Ngân hàng đại lý?

Như đã đề cập, Correspondent Bank được sinh ra để giải quyết các giao dịch tài chính ở những nơi mà ngân hàng mẹ không thể tiến hành can thiệp được. Ví dụ, một giao dịch của Vietcombank được thực hiện ở nước ngoài trong khi trụ sở chính của ngân hàng này lại ở Việt Nam. Trong trường hợp này, ngân hàng đại lý của Vietcombank phải xuất hiện ở nước đó để tiến hành giao dịch.

Correspondent được triển khai như thế nào?

Sau khi đã biết về định nghĩa Correspondent Bank là gì? thì tiếp theo chúng ta hãy tìm hiểu xem mô hình này được vận hành thế nào nhé.

Ngân hàng làm chủ

Đây là mô hình giống như hình thức kinh doanh phân phối các mặt hàng. Từ một nhà máy hay tổng đại lý sẽ cung cấp hàng hóa đến các agency (đại lý) để bán cho khách hàng. Tương tự, “tổng đại lý” ở đây là sẽ là ngân hàng mẹ còn các “agency” sẽ là correspondent. Điểm khác biệt là thay vì cung cấp hàng hóa thì ngân hàng mẹ sẽ cung cấp các dịch vụ hay sản phẩm.

Các Correspondent Bank sẽ tiến hành thực hiện tất cả các giao dịch mà ngân hàng mẹ ủy quyền như ứng, rút, chuyển tiền. Các dịch vụ tài chính khác như mở tài khoản ngân hàng, gửi tiền lấy lãi hay cho vay đều được ngân hàng liên lạc giải quyết. Để làm được điều này, Correspondent Bank cần được cung cấp các thiết bị tân tiến nhất.

Phi ngân hàng làm chủ

Không khác với mô hình ngân hàng làm chủ là mấy. Tuy nhiên, với cái tên “phi ngân hàng làm chủ” chắc các bạn cũng đã hiểu. “Tổng đại lý” ở đây không phải là các ngân hàng mà là các tổ chức viễn thông như Viettel, Vinaphone,… Lúc này Correspondent Bank sẽ tiến hành các thủ tục tài chính qua tài khoản online chứ không phải là các tài khoản ngân hàng nữa.

Ngân hàng đại lý là chìa khóa vàng để mở rộng quy mô cho ngân hàng mẹ.
Ngân hàng đại lý là chìa khóa vàng để mở rộng quy mô cho ngân hàng mẹ

Có nên thực hiện các dịch vụ tài chính ở Correspondent Bank (Ngân hàng đại lý) không?

Ngân hàng đại lý là một công cụ rất thuận tiện nhưng nhiều người lại không yên tâm khi tiến hành giao dịch tại đây vì sợ không chuyên nghiệp hay thấy bên ngoài “không bề thế lắm”.

Tuy nhiên, quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn tại đây. Không những thế, ngân hàng đại lý còn thực hiện giao dịch rất nhanh. Nếu trong trường hợp lỗi khi có sự không tương thích giữa hai ngân hàng chuyển và nhận tiền, Correspondent Bank có thể đứng ra để giải quyết.

Correspondent Bank có ưu điểm gì?

Không tốn quá nhiều chi phí để tạo ra một Correspondent Bank. Một chi nhánh ngân hàng có chi phí duy trì cao gấp 40-50 lần một ngân hàng đại lý. Đơn giản là do ngân hàng đại lý sử dụng lại cơ sở vật chất của các cửa hàng nên không cần chi phí cho điều này. Mặt khác, phí duy trì cũng không cao.

Correspondent Bank gia tăng cơ hội tiếp cận đến các khách hàng ở vùng sâu vùng xa. Ở đây, việc không có ngân hàng mẹ khiến các giao dịch của người dân trở nên rất khó khăn. Correspondent Bank sinh ra để giải quyết vấn đề này. Vừa giúp người dân, vừa giúp mở rộng quy mô ngân hàng.

Correspondent Bank tạo ra thu nhập cho các cửa hàng bán lẻ nhờ vào tiền hoa hồng khi khách hàng thực hiện các thủ tục tiền tệ tại đây. Hơn thế nữa, nhờ Correspondent Bank mà nhiều người lui tới các đại lý thường xuyên hơn và tạo một tệp khách hàng ổn định

Đối với Ngân hàng

  • Mở rộng phạm vi hoạt động: Giúp ngân hàng tiếp cận thị trường quốc tế một cách nhanh chóng và hiệu quả, mà không cần phải thành lập chi nhánh tại từng quốc gia.
  • Giảm chi phí: Chi phí để thiết lập và vận hành một ngân hàng đại lý thường thấp hơn so với việc thành lập một chi nhánh mới.
  • Tăng cường mối quan hệ hợp tác: Mở rộng mạng lưới đối tác, tạo cơ hội hợp tác kinh doanh và chia sẻ nguồn lực.
  • Nâng cao uy tín: Đồng thời, việc hợp tác với các ngân hàng lớn và uy tín trên thế giới cũng giúp nâng cao uy tín của ngân hàng.

Đối với Khách hàng

  • Tiện lợi: Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch quốc tế một cách dễ dàng và nhanh chóng thông qua ngân hàng của mình.
  • An toàn: Các giao dịch được đảm bảo an toàn và bảo mật nhờ vào hệ thống ngân hàng quốc tế.
  • Chi phí hợp lý: Chi phí giao dịch thường cạnh tranh hơn so với các hình thức chuyển tiền khác.
  • Đa dạng dịch vụ: Khách hàng có thể tiếp cận nhiều dịch vụ ngân hàng quốc tế hơn, như chuyển tiền, thanh toán quốc tế, thư tín dụng,…

Một số ưu điểm khác của mô hình Correspondent Bank:

  • Gia tăng thanh khoản: Tăng cường khả năng thanh toán và quản lý rủi ro thanh toán.
  • Chia sẻ thông tin: Cung cấp thông tin thị trường, giúp các ngân hàng đưa ra quyết định kinh doanh tốt hơn.
  • Hỗ trợ các hoạt động thương mại quốc tế: Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Sinh lời từ correspondent bank
Sinh lời từ Correspondent Bank

Kết luận

Như vậy là bạn đã biết Correspondent Bank là gì và chức năng, đặc điểm của nó rồi phải không nào. Bài viết được tạo ra để giúp bạn hiểu và tin tưởng về mô hình ngân hàng này, chúc thành công!

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/correspondent-bank-la-gi/feed 0
Danh Sách Các Quỹ Đầu Tư Uy Tín Nhất Tại Việt Nam Hiện Nay https://banktop.vn/quy-dau-tu-uy-tin-tai-viet-nam https://banktop.vn/quy-dau-tu-uy-tin-tai-viet-nam#respond Wed, 15 May 2024 07:03:50 +0000 https://banktop.vn/?p=19350 Đầu tư tiền nhàn rỗi là hình thức được nhiều người chọn lựa nhằm kiếm thêm thu nhập. Vậy các quỹ đầu tư tại Việt Nam nào đáng để chọn lựa gửi gắm?

Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các quỹ đầu tư là sự chọn lựa đảm bảo nhằm kiếm lời lớn. Bởi không cần quá nhiều kiến thức về tài chính hay đầu tư cũng có thể gửi gắm để thu lợi nhuận. Dưới đây là danh sách các quỹ đầu tư uy tín nhất tại Việt Nam để các nhà đầu tư có thể tham khảo.

Quỹ đầu tư là gì?

Quỹ đầu tư là hình thức đầu tư cùng với nhiều người khác thay vì đầu tư cá nhân. Có nghĩa là trong cùng 1 dự án nhiều người sẽ kêu gọi góp vốn cùng với nhau để đầu tư và chia lợi nhuận, lãi suất. Hay gọi theo chuyên môn thì quỹ đầu tư là hình thức huy động vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau. 

Các quỹ đầu tư nào tại Việt Nam uy tín, an toàn?
Các quỹ đầu tư nào tại Việt Nam uy tín, an toàn?

Mỗi một dự án sẽ có một ban tổ chức đứng ra để kêu gọi đầu tư vào quỹ và chịu trách nhiệm cung cấp cho các cá nhân còn lại chứng chỉ ký quỹ. Chứng chỉ hay chứng nhận sẽ thể hiện rõ thông tin về số tiền đầu tư vào quỹ là bao nhiêu. 

Các quỹ đều sẽ hoạt động chuyên nghiệp, bài bản với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm về tài chính. Đội ngũ này sẽ thường xuyên tư vấn và hỗ trợ cho các nhà đầu tư về thông tin dự án, thị trường. Bất cứ khi nào nhà đầu tư gặp vướng mắc về quỹ đều sẽ nhận được hỗ trợ nhanh chóng. 

Các loại quỹ đầu tư ở Việt Nam nổi bật hiện nay

Tại Việt Nam hiện nay đang phát triển mở rộng 3 loại quỹ đầu tư là quỹ đầu tư và phát triển; quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư mạo hiểm. Trong đó: 

Quỹ đầu tư và phát triển

Quỹ đầu tư và phát triển là loại quỹ phục vụ cho mục đích xây dựng và phát triển tại một địa phương hay 1 công ty nào đó. Tại cơ quan, địa phương sẽ sử dụng quỹ huy động đó để phục vụ riêng cho các dự án hoặc hoạt động đầu tư. 

Quỹ đầu tư chứng khoán

Quỹ đầu tư chứng khoán là loại hình góp vốn của các nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận từ việc đầu tư chứng khoán vào tài sản khác kể cả bất động sản. Đây sẽ là quỹ đầu tư đặc biệt dành cho những ai đam mê chứng khoán nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm. Sau khi bạn đóng góp, khoản tài chính đó sẽ được sử dụng để đầu tư chứng khoán, sau đó có lợi nhuận sẽ chia lại cho các nhà đầu tư. 

Quỹ đầu tư mạo hiểm – Venture Capital

Quỹ đầu tư mạo hiểm là hình thức đầu tư rót tiền vốn vào các dự án có độ rủi ro cao như đầu tư cho công ty mới thành lập. Hoặc đầu tư vốn để mua cổ phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán. Đặc biệt là khoản đầu tư vào những lĩnh vực tiềm năng trong tương lai, thường là các ứng dụng công nghệ mới.

Mức độ rủi ro cao nhưng đổi lại thì khoản lợi nhuận cũng khá lớn. Do đó, nếu như bạn là người ưa thích sự mạo hiểm thì có thể chọn lựa đầu tư mạo hiểm – Venture Capital. 

Danh sách các quỹ đầu tư uy tín tại Việt Nam

Nếu như bạn đang băn khoăn chưa các quỹ đầu tư tại Việt Nam nào uy tín hãy tham khảo ngay danh sách dưới đây: 

Quỹ đầu tư Techcombank

Quỹ iFund của Techcombank là quỹ đầu tư uy tín bậc nhất tại Việt Nam. Đây là cơ hội dành cho các nhà đầu tư muốn tham gia cổ phiếu và trái phiếu nhưng chưa có kinh nghiệm và thời gian để tìm hiểu thị trường. Khi tham gia quỹ đầu tư Techcombank các nhà đầu tư sẽ nhận được lợi nhuận hấp dẫn: 

  • Quỹ đầu tư trái phiếu Techcom: Lãi suất kỳ vọng trên 8%/năm
  • Quỹ đầu tư cổ phiếu Techcom: Lãi suất kỳ vọng trên 12%/năm
  • Quỹ đầu tư trái phiếu linh hoạt Techcom: Lãi suất kỳ vọng trên 6%/năm
Quỹ đầu tư BestB đang được đẩy mạnh phát triển tại Việt Nam
Quỹ đầu tư BestB đang được đẩy mạnh phát triển tại Việt Nam

Đội ngũ chuyên viên tài chính đầu tư của quỹ rất chuyên nghiệp, nhạy bén với thị trường nên sẵn sàng tư vấn hỗ trợ các nhà đầu tư. Tuy đầu tư vào quỹ nhưng bạn vẫn có thể rút vồn hàng ngày. Khi chọn lựa đầu tư vào thị trường chứng khoán thì chỉ cần 1 triệu đồng là được thông qua quỹ. 

Quỹ đầu tư sáng tạo khởi nghiệp BestB

Quỹ BestB được thành lập để hỗ trợ xây dựng và phát triển hệ giá trị Việt Nam. BestB luôn đồng hành giúp đỡ cho các Doanh nghiệp Khởi nghiệp và Doanh nghiệp tại Việt Nam. Đặc biệt là sự hỗ trợ tiếp cận với các nguồn vốn đầu tư và tháo gỡ các khó khăn trong vận hành, quản trị một cách hiệu quả. 

Quỹ đầu tư BestB hoạt động đầu tư cho 2 nhóm đối tượng chính sau:

  1. Doanh nghiệp Khởi nghiệp sáng tạo (Startup) ở giai đoạn Hạt giống (Seeding) và Tăng tốc (Acceleration) đá thành lập tối thiểu 6 tháng trở lên. 
  2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang kêu gọi vốn mở rộng và phát triển, tiến tới hoạt động niêm yết trên thị trường chứng khoán trong vòng 3-5 năm nữa. 

Để giúp cho các Doanh nghiệp phát triển bền vững, BestB sẽ đưa ra lộ trình cụ thể và cam kết đồng hành cùng Doanh nghiệp tối thiểu 3 năm. 

Quỹ DCVEIL

Quỹ DCVEIL – Dragon Capital Vietnam Enterprise Investment Ltd là quỹ đầu tư đã chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chính của SGD chứng khoán London. Cho tới thời điểm hiện tại, quỹ đã có giá trị tài sản ròng lên tới 530.62 triệu USD – con số ít quỹ đầu tư chạm tới được. 

Các dòng sản phẩm mà quỹ DCVEIL tập trung chính vào công nghệ sạch và bất động sản. Tại Việt Nam thì DCVEIL tham gia rót vốn đầu tư vào Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk, tập đoàn Hòa Phát, tập đoàn Masan,..

Quỹ VCVOF

Quỹ VCVOF – VinaCapital Vietnam Opportunity Fund và được quản lý bởi công ty VinaCapital Investment Management Ltd. Quỹ VCVOF được thành lập từ năm 2003 dưới hình thức quỹ đóng tại Cayman Island. Hiện nay quỹ này đã có tài sản ròng 738.7 triệu USD và được niêm yết trên sàn chứng khoán London. 

Các dự án đầu tư nổi bật có thể kể tới là Ngân hàng Eximbank, công ty cổ phần sữa Việt Nam, Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam,…

Quỹ Market Vectors Vietnam ETF

Quỹ Market Vectors Vietnam ETF là một trong những quỹ đầu tư lớn và uy tín  nhất hiện nay. Giá trị tài sản ròng của quỹ lên tới 510.5 triệu USD và đã được niêm yết trên sàn NYSE Arca.

Dragon Capital quỹ đầu tư chất lượng hàng đầu tại Việt Nam
Dragon Capital quỹ đầu tư chất lượng hàng đầu tại Việt Nam

Quỹ Dragon Capital

Quỹ Dragon Capital là công ty ký quỹ lớn hàng đầu Việt Nam và hoạt động khá mạnh tại các nước Châu Âu. Có thể kể tới dự án nổi bật của quỹ hiện nay là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – ACB, Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình Chánh, Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam,…

Quỹ VinaCapital

VinaCapital là công ty ký quỹ đã có nhiều dự án thành công luôn có các dự án đầu tư hấp dẫn. Đội ngũ chuyên gia của công ty sở hữu khả năng dự đoán thị trường tốt nên luôn đem lại khoản lợi nhuận siêu hấp dẫn. 

Hiện nay Quỹ đầu tư VinaCapital có các đơn vị đầu tư trực thuộc như Vietnam Infrastructure Limited, VNI Vietnam Opportunity Fund Ltd và VOF Vinaland Ltd, VNL. Nhìn chung thì đây là kênh đầu tư đáng lưu tâm và chọn lựa gửi gắm khoản tiền nhàn rỗi. 

Quỹ đầu tư Vietcombank

Quỹ đầu tư Vietcombank bao gồm quỹ chứng khoán và quỹ mở để các nhà đầu tư chọn lựa rót vốn. Được thành lập từ năm 2005 tới nay, quỹ đầu tư đã thực hiện nhiều dự án lớn của ngân hàng cho doanh nghiệp và nhận được kết quả tốt. Đây là quỹ đầu tư với quy mô lớn mạnh và uy tín đáng để chọn lựa.

Đầu tư quỹ thu lợi nhuận nhưng vẫn sẽ gặp một vài rủi ro
Đầu tư quỹ thu lợi nhuận nhưng vẫn sẽ gặp một vài rủi ro

Ưu điểm và hạn chế khi đầu tư vào các quỹ đầu tư

Khi chọn lựa đầu tư vào các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư sẽ thu được nhiều lợi nhuận nhưng cũng sẽ gặp phải một vài hạn chế nhỏ. 

Ưu điểm:

  • Đầu tư quỹ đặc biệt phù hợp với những người chưa có kinh nghiệm và kiến thức đầu tư. 
  • Hạn chế tối đa các rủi ro về tài chính khi tham gia đầu tư
  • Chi phí thấp và hạn chế được khoản chi phí hoa hồng cần bỏ ra như khi đầu tư chứng khoán. 
  • Các dự án đều được phân tích nhận định rõ ràng bởi đơn vị quản lý quỹ
  • Các công ty ký quỹ được giám sát nghiêm ngặt bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền bởi đây là hình thức đầu tư hợp pháp.
  • Các nhà đầu tư có thể bán lại chứng chỉ ký quỹ bất cứ khi nào không muốn tham gia đầu tư

Nhược điểm:

  • Khó nắm bắt nguồn vốn của mình đang được đầu tư vào mảng nào, đầu tư cái gì với lợi nhuận cuối ra sao.
  • Lợi nhuận nhận được sẽ phải chi trả một phần cho công ty quản lý ký quỹ – đơn vị trực tiếp quản lý và đầu tư cho mọi người.

Kinh nghiệm đầu tư vào quỹ mở tốt nhất

Tham gia đầu tư vào các quỹ đầu tư tại Việt Nam giúp bạn nhận được khoản lợi nhuận cao. Nhưng để nhận được lợi nhuận tốt nhất thì bạn nên nắm chắc các vấn đề sau:

Chọn hình thức quỹ mở phù hợp

Hình thức mở quỹ đầu tư hiện nay tương đối đa dạng, do đó, khi đầu tư bạn cần phải hình dung được rằng: 

  • Quỹ cổ phiếu: Rủi ro cao – lợi nhuận cao
  • Quỹ trái phiếu: Rủi ro thấp – lợi nhuận thấp
  • Quỹ cân bằng: Rủi ro –  lợi nhuận cân bằng nhau

Tùy vào năng lực tài chính và khả năng cá nhân hãy đưa ra quyết định chọn lựa phù hợp nhất ở thời điểm bắt đầu. khi đã tham gia đầu tư và có kinh nghiệm có thể chọn lựa đổi sang loại quỹ khác. Như vậy mức độ rủi ro sẽ luôn được kiểm soát mà bạn cũng tích lũy được kinh nghiệm hơn.

Đội ngũ chuyên viên tư vấn sẽ giúp các nhà đầu tư nhận định chọn lựa dự án phù hợp
Đội ngũ chuyên viên tư vấn sẽ giúp các nhà đầu tư nhận định chọn lựa dự án phù hợp

Chọn quỹ đầu tư uy tín, an toàn

Để phó thác khoản tài chính của mình cho các quỹ đầu tư bạn cần phải chọn lựa quỹ: 

  • Đã có thời gian hoạt động lâu năm 
  • Đa hoạt động đầu tư đa dạng dự án, sản phẩm để chọn lựa loại hình đầu tư phù hợp.
  • Đội ngũ chuyên gia nhận định giàu kinh nghiệm với kiến thức, trình độ chuyên môn cao
  • Đã có nhiều dự án đầu tư thành công

Nhìn chung, hãy chọn lựa các quỹ đầu tư hoạt động lâu năm với thành tích rõ ràng để đảm bảo sự an toàn khi đầu tư.

Thời điểm đầu tư vào quỹ mở

Thời điểm đầu tư mở quỹ diễn ra tốt nhất là khi bạn đã nắm rõ được các thông tin về công ty đầu tư, lĩnh vực sẽ đầu tư. Biến động thị trường chắc chắn sẽ xảy ra nhưng cũng cần phải nhìn nhận được mức độ rủi ro để sẵn sàng mạo hiểm đầu tư. 

Chọn các dự án đầu tư tiềm năng từ các quỹ

Lợi thế của việc đầu tư vào các quỹ đầu tư tại Việt Nam là bạn có thể tùy ý chọn lựa sản phẩm, dự án đầu tư. Hãy xem xét dự án, thông tin công ty và nhờ đội ngũ phân tích nhận định mức độ tiềm năng của các dự án. Sau khi nhận định tiềm năng thu về lợi nhuận hay không hãy rót tiền đầu tư.

Nên đầu tư vào các quỹ hay gửi tiết kiệm

Việc đầu tư vào các quỹ hay gửi tiết kiệm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nhưng các bạn cần phải nắm bắt rõ được vấn đề sau: 

  • Gửi tiết kiệm tại các ngân hàng sẽ bảo toàn vốn, an toàn cho nhà đầu tư. Nhưng đổi lại thì lợi nhuận thấp, không thu được nhiều như hình thức đầu tư quỹ.
  • Quỹ đầu tư: Lợi nhuận cao sẽ đi đôi với rủi ro cao. Nên các khoản đầu tư ban đầu của bạn có thể mất hoàn toàn. Ngược lại nếu đúng dự án tốt thì lợi nhuận sẽ là rất cao. 

Nếu khoản tiền của bạn ít thì có thể chọn lựa gửi tiết kiệm để an toàn tài chính. Nếu bạn yêu thích sự mạo hiểm thì hãy mạnh dạn đầu tư toàn bộ vào quỹ đầu tư và nhận lợi nhuận. 

Kết luận

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ chi tiết với bạn các quỹ đầu tư tại Việt Nam uy tín, chất lượng. Đồng thời chúng tôi cũng đưa ra một vài kinh nghiệm để bạn tham khảo. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp bạn chọn lựa hoạt động đầu tư phù hợp và nhận được lợi nhuận cao.

Thông tin được biên tập bởi: banktop.vn

]]>
https://banktop.vn/quy-dau-tu-uy-tin-tai-viet-nam/feed 0
Vay Tiền Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Cần Những Giấy Tờ Gì? https://banktop.vn/quy-tin-dung-nhan-dan-la-gi https://banktop.vn/quy-tin-dung-nhan-dan-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:02:34 +0000 https://banktop.vn/?p=8863 Quỹ tín dụng nhân dân là một cụm từ còn khá xa lạ với nhiều người. Đây là một tổ chức được thành lập và hoạt động theo khuôn phép pháp luật Việt Nam. Vậy tổ chức này hoạt động về lĩnh vực nào, lợi ích khi tham gia là gì? Hãy cùng BANKTOP làm rõ những vấn đề này trong nội dung bài viết dưới đây.

Xem thêm:

Quỹ tín dụng nhân dân là gì?

Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức kinh doanh chuyên về tài chính, đây là một doanh nghiệp dưới hình thức hợp tác xã. Tức là những người sở hữu tổ chức này có thể là các doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ, hộ gia đình, cá nhân. Bất cứ ai cũng có thể góp vốn vào hợp tác xã và cùng kinh doanh có lợi. 

Ngoài ra, hình thức kinh doanh này không giới hạn số lượng người tham gia. Tuy nhiên, một tổ chức quỹ tín dụng nhân dân sẽ cần tối thiểu 7 người sở hữu. Những người sở hữu tổ chức này có thể đồng thời là người vay vốn hoặc gửi tiết kiệm tại đây.

Lĩnh vực chính của doanh nghiệp này bao gồm các nghiệp vụ ngân hàng và kinh doanh tiền tệ. Tuy nhiên, hoạt động của họ có những đặc điểm rất khác so với các ngân hàng bình thường. Thông thường, ngân hàng luôn muốn phục phụ tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. 

Trong khi đó, chỉ những người trong địa phương mới có thể tham gia tổ chức tín dụng này. Họ không phát triển dịch vụ cho toàn bộ các phân khúc khách hàng lớn như ngân hàng.

Để tìm hiểu rõ hơn về quỹ tín dụng nhân dân, bạn có thể tham khảo tại khoản 6 điều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội

Sự khác nhau giữa quỹ tín dụng nhân dân và ngân hàng

Quỹ tín dụng nhân dân

Như đã giới thiệu ở trên, quỹ tín dụng nhân dân được thành lập để phục vụ sản xuất và nâng cao đời sống người dân, nguyên tắc thu chi của quỹ là bù đắp chi phí và tích lũy để phát triển cho tương lai. So với ngân hàng thì quỹ tín dụng nhân dân có phạm vi tương đối hẹp, chủ yếu cho người trong phường, xã vay.

Ngân hàng

Còn đối với ngân hàng, mục đích hoạt động chính vẫn là vì lợi nhuận. Ngân hàng hoạt động dựa trên nguyên tắc thu chi hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và có lãi. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào cũng có thể tham gia giao dịch tại ngân hàng vì thế mà phạm vi của nó khá rộng so với quỹ tín dụng nhân dân.

Mục tiêu và nhiệm vụ của Quỹ tín dụng nhân dân

Tổ chức này có những đặc điểm khác biệt hoàn toàn với ngân hàng. Các đặc điểm này thể hiện rõ nhất ở mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức tín dụng nhân dân.

Mục tiêu hoạt động

  • Cung cấp các dịch vụ ổn định, lâu dài cho người dân trong một địa phương.
  • Mang lại lợi nhuận tối đa cho những người gửi tài sản.
  • Cung cấp các khoản vay với lãi suất hấp dẫn cho người dùng.
  • Hỗ trợ quá trình kinh doanh riêng lẻ của những người sở hữu hợp tác xã. 
  • Đem lại lợi nhuận cao nhất cho các chủ sở hữu.
  • Phát triển kinh tế – xã hội thông qua việc nâng cao lợi nhuận cho những người tham gia hợp tác xã. 
  • Tạo công ăn việc làm cho nhiều người đang sinh sống tại địa phương.
  • Tránh tình trạng cho vay nặng lãi, vay tiền nóng gây nên các tình trạng vỡ nợ không thể trả
Mục tiêu hoạt động của tổ chức tín dụng nhân dân
Mục tiêu hoạt động của tổ chức tín dụng nhân dân

Nhiệm vụ hoạt động

  • Cung cấp dịch vụ cho vay tiền trả góp với bất kỳ người nào cần xoay sở về tài chính hoặc muốn tham gia vào hợp tác xã.
  • Trang trải kinh phí hoạt động của tổ chức.
  • Đạo đào kiến thức về kinh tế cho các thành viên hợp tác xã.

Mỗi một địa phương sẽ thành lập một tổ chức Quỹ tín dụng nhân dân riêng. Thông thường quỹ tín dụng thuộc địa phương nào thì chỉ các người dân tại nơi đó mới có thể tham gia. Tổ chức này sẽ tìm cách cho hướng dẫn cho bất kỳ người dân nào trong địa phương cũng đều có thể gia nhập. Sau đó, họ sẽ tạo điều kiện những người không có nhiều điều kiện sẽ được học các kiến thức về kinh tế.

Mỗi địa phương sẽ có một Quỹ tín dụng nhân dân riêng
Mỗi địa phương sẽ có một Quỹ tín dụng nhân dân riêng

Vì phải cung cấp các gói vay/gửi tiền với lãi thấp/cao hơn ngân hàng. Do đó vấn đề chi phí duy trì hoạt động của tổ chức phải được tính toán kỹ lưỡng.

Vai trò của tổ chức tín dụng nhân dân

Vai trò của tổ chức tín dụng nhân dân có thể tóm gọn như sau:

  • Phát triển tài chính cho nhiều gia đình và cá nhân tại địa phương.
  • Đầu tư cho các doanh nghiệp lớn nhỏ tại địa phương.
  • Đưa địa phương phát triển vững mạnh về kinh tế và văn hóa.

Quỹ tín dụng nhân dân nhằm giúp đỡ nền kinh tế địa phương phát triển. Vì vậy, những người dân nghèo, phụ nữ,… có 1 khoản tiền nhỏ cũng có thể tham gia đầu tư tài chính. Thêm vào đó, các thủ tục và giấy tờ sẽ đơn giản hơn để địa phương dễ dàng tham gia. Có thể thấy, tổ chức hợp tác xã này được mở ra vì dân và vì sự phát triển của chính địa phương họ.

Các sản phẩm vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân

Sản phẩm tín dụng cá nhân

  • Vay mua nhà
  • Vay xây dựng, sửa chữa nhà
  • Vay mua ô tô
  • Vay tiêu dùng sinh hoạt
  • Vay hỗ trợ vốn kinh doanh
  • Vay hỗ trợ du học
  • Vay hỗ trợ xuất khẩu lao động
  • Vay phát triển nông nghiệp
  • Vay cầm cố giấy tờ có giá
  • Vay tín chấp cho nhân viên QTDND
  • Vay tín chấp cho cán bộ viên chức
  • Vay thấu chi tài khoản

Tài khoản – Tiết kiệm

  • Tiền gửi thanh toán
  • Tiết kiệm không kỳ hạn
  • Tiết kiệm có kỳ hạn, lĩnh lãi cuối kỳ
  • Tiết kiệm có kỳ hạn, lĩnh lãi định kỳ
  • Tiết kiệm có kỳ hạn, lĩnh lãi trả trước
  • Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi
  • Tiết kiệm gửi góp theo định kỳ
  • Tiết kiệm gửi góp không theo định kỳ
  • Tiết kiệm gửi rút linh hoạt
  • Tiết kiệm có kỳ hạn, lãi suất lũy tiến theo thời gian gửi
  • Tiết kiệm có kỳ hạn, lãi suất lũy tiến theo số dư tiền gửi

Sản phẩm tín dụng doanh nghiệp

  • Vay vốn lưu động sản xuất kinh doanh trong nước
  • Vay vốn lưu động dưới hình thức thấu chi tài khoản
  • Vay vốn bổ sung kinh doanh
  • Vay vốn tài trợ mua tài sản cố định phục vụ sản xuất
  • Cho vay tài trợ mua xe thế chấp bằng chính xe mua
  • Cho vay tài trợ xuất khẩu
  • Cho vay tài trợ nhập khẩu

Tài khoản – Tiền gửi

  • Tài khoản thanh toán
  • Tiền gửi có kỳ hạn

Vì sao nên vay tiền tại quỹ tín dụng nhân dân?

Vì sao nên vay tiền tại quỹ tín dụng nhân dân? Dưới đây là câu trả lời dành cho bạn:

  • Lãi suất vay vốn thấp nhất trên địa bàn
  • Lãi suất tiết kiệm cao nhất trên địa bàn
  • Quy trình, thủ tục nhanh gọn
  • Chuyên nghiệp và chu đáo
  • Luôn hỗ trợ và chia sẻ các khó khăn
  • Cùng phát triển địa phương & cộng đồng

Điều kiện vay tiền quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động cho vay dựa trên luật các tổ chức tín dụng được ngân hàng nhà nước quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng tại điều 7 với các điều kiện cần thiết như:

  • Người đi vay phải từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi chịu trách nhiệm dân sự.
  • Phải có mục đích sử dụng vôn vay hợp pháp theo pháp luật Việt Nam
  • Có phương án sử dụng vốn hợp lý và khả thi.
  • Chứng minh được năng lực tài chính để có thể trả nợ.
  • Không có nợ xấu và có điểm tín dụng cá nhân tốt.
  • Có quốc tịch Việt Nam.

Thủ tục vay vốn Quỹ Tín Dụng Nhân Dân

Sau khi đaVay quỹ tín dụng nhân dân cần những giấy tờ gì là thắc mắc của rất nhiều khách hàng hiện nay. Cùng đi tìm hiểu cụ thể ngay bên dưới nhé:

  • Đơn đề nghị vay vốn ( mẫu có sẵn).
  • Bản sao chứng minh thư, thẻ căn cước hay hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu, KT3 hay giấy tạm trú.
  • Tài liệu chứng minh vị trí và thâm niên công tác: giấy xác nhận công việc, hợp đồng lao động.
  • Tài liệu chứng minh mức thu nhập: giấy xác nhận lương, bảng sao kê ngân hàng.

Lãi suất cho vay quỹ tín dụng nhân dân

Theo Quyết định 1730/QĐ-NHNN 2020 mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa thì khách hàng và tổ chức tín dụng có thể tự thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam với điều kiện không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa là 5.5%/ Năm với các phương án sử dụng vốn được chấp thuận bao gồm:

  • Sử dụng vốn vay để phát triển nông nghiệp, nông thôn.
  • Sử dụng vốn vay để sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu theo luật thương mại và các văn bản hướng dẫn luật thương mại.
  • Sử dụng vốn vay để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Sử dụng vốn vay để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của chính phủ.
  • Phục vụ doanh nghiệp kinh doanh ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn luật công nghệ cao.

Trong nội dung thỏa thuận khoản vay giữa người đi vay và tổ chức tài chính cho vay sẽ bao gồm mức lãi suất cho vay và phương án tính lãi suất đối với khoản vay.

Kết luận

Quỹ tín dụng nhân dân có vai trò rất quan trọng với mọi người dân sinh sống trong cùng địa phương. Tổ chức này sẽ giúp những người không thể tham gia vào ngân hàng vẫn có khả năng đầu tư. Nhờ đó, nền kinh tế của địa phương họ sẽ ngày càng phát triển mạnh.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/quy-tin-dung-nhan-dan-la-gi/feed 0