banktop.vn https://banktop.vn Loan, Bank, Finance Wed, 15 May 2024 07:11:07 +0000 vi hourly 1 https://banktop.vn/wp-content/uploads/2024/10/cropped-anh-man-hinh-2024-10-10-luc-15-21-44-32x32.png banktop.vn https://banktop.vn 32 32 Công Thức Tính Phí Trả Nợ Trước Hạn Các Ngân Hàng 2024 https://banktop.vn/phi-tra-no-truoc-han https://banktop.vn/phi-tra-no-truoc-han#respond Wed, 15 May 2024 07:11:07 +0000 https://banktop.vn/?p=19886 Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng có thể tất toán khoản vay trước hạn theo quy định của các đơn vị cho vay. Tuy nhiên, khi tất toán khách hàng sẽ phải chịu phí phạt trước hạn. Vậy phí trả nợ trước hạn là gì? Cách tính như thế nào? Vì sao phải chịu phí phạt trả nợ trước hạn?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết!

Xem thêm:

Phí phạt trả nợ trước hạn là gì?

Phí phạt trả nợ trước hạn là một khoản tiền phạt được ngân hàng cho vay áp dụng đối với khách hàng vay vốn muốn hoàn tất trả khoản vay gốc ngay tại một thời điểm, sớm hơn so với thời hạn đã được ghi trên hợp đồng tín dụng.

Phí trả nợ trước hạn áp dụng khi khách hàng tất toán khoản vay
Phí trả nợ trước hạn áp dụng khi khách hàng tất toán khoản vay

Tùy vào thời gian tất toán hợp đồng và hình thức vay của khách hàng (tín chấp hay vay thế chấp) mà phí phạt trả nợ trước hạn sẽ được ngân hàng tính toán khác nhau. Số tiền phạt sẽ được tính dựa trên tổng số dư nợ còn lại của hợp đồng vay vốn.

Vì sao trả nợ trước hạn mà vẫn bị phạt?

Rất nhiều khách hàng thắc mắc rằng tại sao trả nợ trước hạn rồi nhưng lại phát sinh phí phạt? Đó là vì những lý do dưới đây:

  • Việc thu phí trả trước hạn của ngân hàng nhằm để bù đắp những chi phí trả lãi huy động vốn của ngân hàng đã phát sinh khi khách hàng thanh toán nợ trước hạn.
  • Dự phòng rủi ro có thể xảy ra như rủi ro lãi suất hay cân đối nguồn vốn huy động giữa lãi suất và kỳ hạn vay.
  • Ngân hàng sẽ phải mất thời gian để giải ngân số tiền này cho khách hàng khác. Đồng thời là biện pháp chế tài để phạt người vay vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký kết.
  • Nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ đối với bên vay.

Công thức tính phí trả nợ trước hạn

Để có thể tính được phí phạt trả nợ trước hạn, khách hàng có thể sử dụng công thức tính sau:

Phí trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước

Trong đó:

  • Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: là tỷ lệ % được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng vào thời điểm thực hiện ký kết hợp đồng vay giữa khách hàng và ngân hàng.
  • Số tiền trả trước: Là số tiền vay còn lại mà khách hàng thực hiện tất toán trước hạn

Ví dụ cụ thể về cách tính phí trả nợ trước hạn

Khách hàng A đăng ký vay với thông tin gói vay trả góp như sau:

  • Số tiền vay: 500 triệu đồng
  • Thời gian trả góp theo hợp đồng: 24 tháng
  • Phí phạt trả nợ trước hạn: 3%
  • Thời gian tất toán: trước thời hạn 3 tháng
  • Dư nợ còn lại: 100 triệu

Như vậy, phí phạt tất toán trước hạn trong trường hợp này được tính như sau:

3% x 100 triệu = 3 triệu 

Phí phạt trả nợ trước hạn các ngân hàng cập nhật mới nhất hiện nay

Phí tất toán trước hạn ngân hàng VPBank

Mức phí phạt trả nợ trước hạn được ngân hàng VPBank áp dụng trong từng trường hợp cụ thể như sau:

  • 1 năm trở lại: 3% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ trên 1 năm đến 2 năm: 2% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ trên 2 năm đến 3 năm: 1% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ trên 3 năm đến 4 năm: 0,5 % x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ trên 4 năm trở đi hoặc thời gian vay thực tế đạt 70% thời gian vay theo Hợp đồng tín dụng trở lên: Miễn phí; Số tiền phí trả nợ trước hạn cho mỗi lần tối thiểu là 500.000 đồng; (Một năm được hiểu là có 365 ngày).

Phí phạt trả nợ trước hạn ngân hàng Vietcombank

Hiện nay, ngân hàng Vietcombank đang có chương trình lãi suất cho vay thế chấp ưu đãi đối với KH có nhu cầu vay mua đất, mua nhà với lãi suất chỉ từ 7,5%/năm (KH có thể chọn thêm gói cố định 2 năm là 8,6%năm, cố định 3 năm là 9,4%/năm), lãi suất sau ưu đãi hiện là 10,5%/năm. Bên cạnh đó, thủ tục xét duyệt hồ sơ nhanh chóng khoảng 2h, phí trả nợ trước hạn cực kì thấp.

Phí trả nợ gốc trước hạn ngân hàng Vietcombank:

  • Năm đầu tiên: 1,5% số tiền nợ gốc trả trước hạn.
  • Năm thứ 2-3 3: 1% số tiền nợ gốc trả trước hạn.
  • Năm thứ 4-5: 0,5% số tiền nợ gốc trả trước hạn.
  • Từ năm thứ 6 khách hàng sẽ không phải nộp phí phạt trước hạn.

Phí phạt trả trước hạn Sacombank

Ngân hàng Sacombank có mức lãi suất vay cá nhân trung bình 10.5%/năm trong năm đầu, từ năm thứ 2 trở đi lãi suất bình quân là 11.5%/năm, có phí phạt trả nợ trước hạn bình quân 3% trên số tiền trả trước hạn.

Phí phạt trước hạn ngân hàng Agribank

Ngân hàng Agribank là ngân hàng duy nhất có mức phí phạt trả nợ trước hạn 0%/năm. Đây là mức lãi suất rất thấp so với các ngân hàng khác. Những khoản vay theo chương trình ưu đãi lãi suất thì mức phí phạt thường là 1% – 2%. Khách hàng nên xem kỹ trên hợp đồng tín dụng trước khi ký kết.

Ví dụ phương án vay như sau: Bạn đang vay thế chấp ngân hàng Agribank 100 triệu, thời gian vay là 12 tháng, phí phạt trả nợ trước hạn là 1%. Nếu đến kỳ thứ 3 bạn trả nợ trước hạn 30 triệu đồng thì phí phạt được tính như thế nào?

Mức phí phạt = 30.000.000 x 1% = 300.000 đồng.

Mức phí phạt trả nợ trước hạn Techcombank

Các khoản vay đã giải ngân trước ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay cho vay hỗ trợ kinh doanh – hạn mức tín dụng quay vòng, vay cầm cố sổ tiết kiệm) và các khoản vay giải ngân từ ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hộ kinh doanh (vay món), vay cầm cầm cố sổ tiết kiệm).

  • Trả nợ trước hạn trong năm đầu 3% số tiền trả trước hạn.
  • Trả nợ trước hạn trong năm thứ hai 3% số tiền trả trước hạn.
  • Trả nợ trước hạn từ năm thứ ba 2% số tiền trả trước hạn.

Các khoản vay hỗ trợ kinh doanh (vay món)

  • Trả nợ trước hạn trong năm đầu 3% số tiền trả trước hạn.
  • Trả nợ trước hạn trong năm thứ hai 2% số tiền trả trước hạn.
  • Trả nợ trước hạn từ năm thứ ba 1% số tiền trả trước hạn.

Phí phạt trả trước hạn ngân hàng OCB

Ngân hàng OCB đưa ra mức phí phạt trả nợ trước hạn như sau:

  • Dưới 12 tháng: 3% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: 2,5% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng: 2% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Từ 36 tháng đến dưới 48 tháng: 1% x Số tiền trả nợ trước hạn.
  • Trên 48 tháng: Không tính phí phạt.

Phí tất toán khoản vay trước hạn Shinhan Finance

  • Phí tất toán trước hạn 1 năm đầu = 6% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn 1 – 1.5 năm = 4% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn 1.5 – 2 năm = 3% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn trên 2 năm trở đi = 2% x số tiền trả nợ trước hạn

Phí tất toán khoản vay trước hạn VIB

  • Phí tất toán trước hạn 1 năm đầu = 3% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn 1 – 1.5 năm = 2% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn trên 2 năm trở đi = 1.5% x số tiền trả nợ trước hạn

Phí tất toán khoản vay trước hạn HD Saison

  • Phí tất toán trước hạn = 6% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Đối với các khoản vay có số dư nợ ít thì mức phạt tối thiểu là 1.650.000 đồng

Phí tất toán trước hạn TPBank

  • Phí tất toán trước hạn 1 năm đầu = 7% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn 1 – 2 năm = 5% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn trên 2 năm trở đi = 3% x số tiền trả nợ trước hạn

Phí tất toán trước hạn Vietinbank

  • Phí tất toán trước hạn 2 năm đầu = 2% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn 2 – 3 năm = 1.5% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn trên 4 – 5  năm = 1% x số tiền trả nợ trước hạn
  • Phí tất toán trước hạn trên 5 năm : Miễn phí

Quy định về thỏa thuận trả nợ trước hạn

Căn cứ theo Điều 474 của Bộ luật dân sự năm 2005 quy định về Nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:

  1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  2. Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
  3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  4. Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thỏa thuận.
  5. Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Ngoài ra, theo Điều 478 của Bộ luật dân sự năm 2005 quy định về Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn như sau:

  • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.
  • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, nếu không có thỏa thuận khác.

Có nên tất toán khoản vay trước hạn không?

Như nội dung bài viết này mình đã giải thích rõ đó là tất toán khoản vay trước hạn sẽ phát sinh phí phạt. Vậy câu hỏi đặt ra là nếu đã phát sinh phí phạt thì có nên tất toán khoản vay trước hạn không? Theo kinh nghiệm và quan điểm của mình thì là .

  • Thứ nhất, so với khoản lãi suất sinh ra nếu bạn tiếp tục trả nợ theo từng kỳ thì khoản phí phạt khi tất toán khoản vay trước hạn không đáng là bao.
  • Thứ 2, sau khi tất toán khoản vay, bạn sẽ không còn nợ nần gì nữa từ đó tinh thần sẽ thoải mái hơn và hiệu quả công việc sẽ tốt hơn.
  • Thứ 3, việc tất toán khoản vay trước hạn cũng sẽ làm lịch sử tín dụng của bạn tốt hơn.

Kết luận

Nội dung bài viết đã giúp bạn hiểu thêm về phí trả nợ trước hạn và vì sao lại phát sinh phí phạt khi bạn tất toán khoản vay rồi phải không. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn cụ thể hơn và có kế hoạch trả nợ hợp lý.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-tra-no-truoc-han/feed 0
10+ Ngân Hàng Chuyển Tiền Không Mất Phí Tốt Nhất 2024 https://banktop.vn/ngan-hang-chuyen-tien-khong-mat-phi https://banktop.vn/ngan-hang-chuyen-tien-khong-mat-phi#respond Wed, 15 May 2024 07:07:11 +0000 https://banktop.vn/?p=20050 Chuyển tiền không mất phí là một trong những tiêu chí hàng đầu mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn ngân hàng. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng lớn tại Việt Nam đều có những chương trình miễn phí chuyển tiền nhằm thu hút khách hàng. Bài viết này BankTop sẽ tổng hợp các ngân hàng chuyển tiền không mất phí tốt nhất, phân tích lợi ích của việc sử dụng dịch vụ này, so sánh các ngân hàng và điều kiện miễn phí của từng ngân hàng.

Cùng BankTop tìm hiểu nhé!

Các hình thức chuyển khoản liên ngân hàng phổ biến

Chuyển tiền khác ngân hàng có thể hiểu là việc chuyển tiền từ ngân hàng này sang tài khoản/thẻ của một ngân hàng khác, ví dụ như chuyển khoản từ ACB sang Vietcombank hay ACB sang Agribank.

Dưới đây là các hình chuyển khoản liên ngân hàng đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay:

  • Chuyển tiền liên ngân hàng tại quầy giao dịch
  • Chuyển khoản khác ngân hàng tại cây ATM
  • Chuyển tiền qua ngân hàng khác trên Internet Banking
  • Chuyển tiền khác ngân hàng bằng dịch vụ Mobile Banking

Chuyển tiền khác ngân hàng tại quầy giao dịch 

Nếu muốn chuyển khoản tại ngân hàng, người gửi cần chuẩn bị các giấy tờ tùy thân như chứng minh thư, hộ chiếu và căn cước công dân. Tại đây, các nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn các bạn điền thông tin vào phiếu chuyển tiền với tiền được trích từ tài khoản của bạn.

Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết của người thụ hưởng như tên ngân hàng, số tài khoản và tên người thụ hưởng, người gửi cũng cần ghi số tiền mình muốn chuyển. Người gửi cũng cần kiểm tra kỹ các thông tin quan trọng trước khi ký xác nhận chuyển tiền để tránh những vấn đề không đáng có. Sau đó, các nhân viên ngân hàng sẽ nhận phiếu chuyển tiền, cũng như xác nhận những thông tin của phiếu trên hệ thống và tiến hành chuyển tiền.

Chuyển tiền liên ngân hàng tại cây ATM 

Nếu đang cần chuyển tiền mà ngân hàng lại đóng cửa, hoặc không đăng ký sử dụng ngân hàng điện tử, bạn có thể sử dụng dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng qua ATM.

Tất cả những gì bạn cần làm là mang theo chiếc thẻ ATM của bạn và ra cây ATM gần nhất (ưu tiên chọn cây ATM của ngân hàng bản thân sử dụng) để tiến hành chuyển khoản. Tuy nhiên hiện tại, chỉ một số ngân hàng có liên kết với nhau mới cho phép chuyển khoản liên ngân hàng qua cây ATM.

Chuyển tiền đến ngân hàng khác bằng dịch vụ Internet Banking 

Hiện nay, người dùng đã có thể chuyển khoản 24/7 bằng các ứng dụng Internet banking một cách đơn giản và tiện dụng. Chỉ với một chiếc điện thoại, máy tính hay máy tính bảng có kết nối wifi hay 3G/4G, người dùng có thể chuyển khoản trong ngân hàng hoặc liên ngân hàng mọi lúc mọi nơi với chỉ một vài thao tác đơn giản mà không cần những thủ tục như cung cấp giấy tờ tùy thân như khi giao dịch tại ngân hàng.

Chuyển tiền liên ngân hàng bằng dịch vụ Mobile Banking 

Mobile Banking là dịch vụ ngân hàng trên điện thoại, cho phép người dùng thực hiện nhiều loại giao dịch với thao tác đơn giản và tiện lợi chỉ trên chiếc điện thoại di động có kết nối internet.

Chuyển tiền qua Mobile Banking chính là hình thức mà người dùng chuyển khoản từ tài khoản của bản thân đến một tài khoản khác thông qua ứng dụng Internet Banking mà không cần phải trực tiếp đến ngân hàng.

Danh sách ngân hàng chuyển tiền không mất phí tốt nhất hiện nay

Ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Techcombank là ngân hàng tiên phong trong việc hỗ trợ khách hàng chuyển tiền liên ngân hàng miễn phí. Techcombank miễn phí chuyển khoản liên ngân hàng trên nền tảng Internet Banking và Mobile Banking. Theo đó, khi chuyển tiền liên ngân hàng qua F@st i-bank hoặc F@st Mobile của TechcomBank khách hàng sẽ không bị tính phí, cụ thể:

  • Chuyển tiền miễn phí trong nội bộ và liên ngân hàng
  • Không cần đạt số dư tối thiểu
  • Không phân biệt hạng thường, vàng, bạch kim

Để đăng ký các ứng dụng này khách hàng có thể đăng ký trực tiếp trên website hoặc tại chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng Techcombank.

Link tải ứng dụng Techcombank:

Ngân hàng MBBank

Ngân hàng Quân Đội (MBBank) là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam và được khách hàng ưu tiên sử dụng bởi chất lượng dịch vụ được đánh giá rất tốt. Nổi bật trong đó là chương trình chuyển khoản miễn phí liên ngân hàng.

Cụ thể, từ ngày 01/01/2020, toàn bộ khách hàng khi sử dụng dịch vụ chuyển tiền trên ứng dụng APP MBBank đều được miễn hoàn toàn phí chuyển tiền. Khách hàng có thể chuyển tiền tới hơn 40 ngân hàng trong hệ thống Napas hoàn toàn miễn phí.

Chuyển tiền miễn phí qua app MBBank
Chuyển tiền miễn phí qua app MBBank

Link tải app MBBank cụ thể dưới đây:

Biểu phí chuyển tiền MBBank cụ thể như sau:

Ngân hàng TPBank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) được đánh giá là một trong những ngân hàng tốt nhất Việt Nam, đi đầu trong việc áp dụng công nghệ số vào các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài việc miễn phí chuyển khoản tất các ngân hàng tại Việt Nam, TPBank còn miễn phí rút tiền tại 99.9% cây ATM trên toàn quốc (trừ cây ATM các ngân hàng HSBC, Standard Chartered, Ngân hàng liên doanh Việt – Nga).

Ngân hàng TP Bank sẽ không tính phí trọn đời với khách hàng có thông tin tài khoản Super Zerro khi sử dụng những dịch vụ sau:

  • Chuyển tiền nội bộ và liên ngân hàng
  • Phát hành thẻ Visa Debit
  • Phí thường niên năm đầu tiên thẻ Visa Debit
  • Phí SMS Banking, SMS OTP, quản lý tài khoản

Ngoài ra, khách hàng có thể đến ATM TP Bank Live 24/7 hoặc tải app banking trên điện thoại để tiến hành giao dịch.

App TPBank
App TPBank

App Mobile Banking TPBank được hỗ trợ cho cả IOS và Android. Khách hàng chỉ cần đăng ký tài khoản, tải và cài đặt ứng dụng để có thể trải nghiệm dịch vụ. Để đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ bạn cũng có thể đăng ký online ngay trên App:

Ngân hàng VIB

Bên cạnh nhiều ngân hàng khác, ngân hàng Quốc tế VIB cũng đang triển khai hỗ trợ khách hàng chuyển khoản không mất phí trên ứng dụng Mobile hoặc trực tiếp trên website VIB theo đường dẫn https://www.vib.com.vn/vn/home. VIB miễn phí chuyển tiền cho khách hàng thực hiện giao dịch qua ứng dụng ngân hàng di động MyVIB các giao dịch giá trị nhỏ từ 500.000 đồng trở xuống, miễn phí chuyển tiền trực tuyến cho khách hàng dùng gói VIB Sapphire.

Link tải ứng dụng MyVIB:

Ngân hàng PVComBank

Ngân hàng PVCombank miễn phí chuyển tiền dành cho khách hàng giao dịch trên PV Online Banking. Để mở tài khoản sử dụng dịch vụ bạn cũng có thể đăng ký Online tại App hoặc đăng ký tại các quầy giao dịch của Pvcombank trên toàn quốc.

Ứng dụng PVComBank
Ứng dụng PVComBank

Link tải ứng dụng PVCombank Online:

Ngân hàng SeABank

Nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ, SeABank tung ra chương trình miễn phí chuyển khoản trong và ngoài ngân hàng. Tính đến thời điểm hiện tại, dịch vụ chuyển tiền tại SeABank được miễn phí áp dụng cho khách hàng sử dụng SeANet/SeAMobile có nhu cầu chuyển tiền trong và ngoài hệ thống.

Khách hàng cần đăng ký dịch vụ SeANet/SeAMobile tại các chi nhánh của ngân hàng sau đó tải và cài đặt ứng dụng để bắt đầu giao dịch:

Ngân hàng OUB

UOB Việt Nam là một chi nhánh ngân hàng thuộc tập đoàn UOB. Đây là tập toàn hàng đầu tại Châu Á, khách hàng có thể xem UOB là ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.

Nhằm hưởng ứng và thúc đẩy phong trào “không tiền mặt” trong năm mới, UOB Việt Nam tiếp tục miễn phí cho tất cả các giao dịch chuyển tiền nội địa trên Internet banking, đồng thời miễn phí rút tiền mặt tại các ATM kết nối NAPAS trên toàn quốc.

Ngân hàng VPBank

VPBank là một trong những ngân hàng hỗ trợ chuyển tiền không mất phí có nhiều khách hàng sử dụng nhất hiện nay. Để được nhận ưu đãi miễn phí chuyển khoản, khách hàng phải thuộc 1 trong những đối tượng:

  • Chuyển tiền ủng hộ phòng chống covid 19.
  • Khách hàng của VPBank, miễn phí 10 giao dịch với 10 ngân hàng đầu tiên.

Để đăng ký dịch vụ bạn chỉ cần mang theo CMTND đến quầy giao dịch VPBank gần nhất, sau đó tải và cài đặt ứng dụng để bắt đầu sử dụng:

Ngân hàng Agribank

Nhằm hỗ trợ khách hàng đang sử dụng dịch vụ chuyển khoản trong và ngoài ngân hàng Agribank. Từ ngày 01/6/2021 Agirbank đã triển khai chương trình:

  • Miễn phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống Agribank đối với khách hàng cá nhân
  • Miễn phí chuyển tiền trong hệ thống và giảm phí chuyển tiền ngoài hệ thống Agribank đối với khách hàng tổ chức

Ngoài ra, Agribank còn cung cấp dịch vụ tài khoản thanh toán số đẹp cho khách hàng lựa chọn cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn từ các chương trình khuyến mại khác của Agribank.

Ngân hàng Vietcombank

Ngày 03/2/2021 ông lớn Vietcombank tham gia mạng lưới miễn phí chuyển tiền liên ngân hàng, điều nay làm không ít khách hàng thở phào từ nay không mất phí chuyển khoản được cho là khá đắt đỏ so với mặt bằng chung.

Tuy nhiên, để sử dụng miễn phí chuyển khoản bạn cần duy trì tài khoản ở mức 4 triệu đồng, nếu không đủ số này bạn chỉ cần đóng phí hàng tháng 20.000 – 25.000 đồng cũng sẽ được miễn phí chuyền tiền trong và ngoài hệ thống Vietcombank.

Ngân hàng số ViettelPay

Với hệ thống hạ tầng phủ rộng khắp, ví điện tử ViettelPay cũng không mất quá nhiều thời gian để len lỏi vào tâm trí người dùng. ViettelPay nhanh chóng trở thành phương thức chuyển khoản chính của nhiều người dùng với việc Miễn phí chuyển khoản 40 ngân hàng.

Để sử dụng dịch vụ, khách hàng cần tải ứng dụng Viettel Pay về máy, sau đó liên kết với tài khoản ngân hàng đăng ký Internet Banking hoặc Mobile Banking để thực hiện giao dịch chuyển tiền miễn phí.

Tải ứng dụng Viettelpay:

  • Qua hệ điều hành IOS
  • Qua hệ điều hành Android

Ngân hàng số Timo

Là ngân hàng số nên Ngân hàng Timo thực hiện tất cả giao dịch trên nền tảng Online, ngân hàng không có văn phòng giao dịch, chỉ có các văn phòng giao dịch Timo Hangout. Tại Timo Hangout bạn hoàn toàn có thể thực đăng ký, tư vấn, … nhằm tìm được dịch vụ phù hợp với mình nhất.

Tất cả bạn cần chỉ là chiếc điện thoại kết nối Internet mà thôi.

Đặc biệt Timo miễn phí chuyển khoản liên ngân hàng. Sử dụng các dịch vụ của ngân hàng số cũng là một trải nghiệm đáng cho bạn thử.

Một số câu hỏi thường gặp

Điều kiện miễn phí chuyển khoản của các ngân hàng là gì?

Để được miễn phí chuyển tiền, thường khách hàng cần thỏa mãn một số điều kiện nhất định. Các điều kiện phổ biến như:

  • Số tiền chuyển dưới một hạn mức nhất định, thường từ 3-500 triệu đồng/giao dịch tùy ngân hàng. Chuyển trên hạn mức này có thể bị tính phí.
  • Chuyển tiền trên app/web (không áp dụng giao dịch tại quầy).
  • Một số ngân hàng miễn phí với điều kiện duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản.
  • Chuyển tiền trong nước (một số ngân hàng vẫn tính phí với chuyển tiền quốc tế).

Ngân hàng nào hỗ trợ chuyển tiền 24/7 miễn phí?

Các ngân hàng miễn phí chuyển tiền liên ngân hàng bao gồm TPBank, Techcombank, PVcomBank, VIB, UOB, SeABank, Hongleong Bank, SCB, Timo.

Chuyển tiền sai số tài khoản người nhận phải làm sao?

Trong trường hợp này nếu lệnh chuyển tiền đã thành công thì bạn nên nhanh chóng nhờ ngân hàng tra soát và phong tỏa số tiền đó ngay lập tức. Tiếp theo, nhờ ngân hàng tìm cách liên hệ với chủ tài khoản đó để thoả thuận và chuyển lại số tiền đó cho bạn.

Ngân hàng nào cho hạn mức chuyển tiền miễn phí cao nhất?

Techcombank hiện nổi bật với hạn mức chuyển tiền miễn phí không giới hạn. Trong khi Vietcombank, TPBank cũng cho phép chuyển miễn phí với các giao dịch lên đến 500 triệu đồng.

Kết luận

Chuyển tiền không mất phí đang là xu hướng tất yếu để các ngân hàng thu hút và giữ chân khách hàng trong thời đại số. Tuy nhiên, khách hàng cần nắm rõ các điều kiện của từng ngân hàng để tận dụng tối đa lợi ích này. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.

Khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền khác ngân hàng, khách hàng có thể gặp phải một số lỗi chuyển khoản dẫn đến giao dịch thực hiện không thành công. Một số lỗi chuyển tiền phổ biến như chuyển tiền ghi sai số tài khoản, không truy vấn được thông tin người nhận, chuyển tiền vào số tài khoản không tồn tại … Trong trường hợp này, khách hàng cần liên hệ bộ phận CSKH thông qua tổng đài hoặc đến trực tiếp phòng giao dịch để được hỗ trợ xử lý.

]]>
https://banktop.vn/ngan-hang-chuyen-tien-khong-mat-phi/feed 0
Biểu Phí Chuyển Tiền Ngân Hàng MB Bank Mới Nhất 2024 https://banktop.vn/phi-chuyen-tien-mbbank https://banktop.vn/phi-chuyen-tien-mbbank#respond Wed, 15 May 2024 07:02:25 +0000 https://banktop.vn/?p=36924 Bạn đang muốn mở thẻ tại ngân hàng Quân đội. Bạn đang thắc mắc mức phí chuyển tiền MBBank là bao nhiêu? Các thông tin liên quan khi sử dụng dịch vụ tại đây như thế nào? Nó có khác biệt gì so với các ngân hàng khác trên thị trường hay không?

Cùng BANKTOP tìm hiểu thông qua bài viết tổng hợp bên dưới nhé.

Cập nhật phí thường niên MBBank mới nhất hiện nay

Thông tin về ngân hàng MBBank

Được thành lập vào năm 1994, ban đầu thì MBBank được tạo ra nhằm đáp ứng các nhu cầu dịch vụ và tài chính cho Doanh nghiệp Quân đội. MBBank có tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Quân đội.

Thông tin về ngân hàng MBBank
Thông tin về ngân hàng MBBank

Sau nhiều năm phá triển, MBBank đã trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoáng) và bất động sản. Ngân hàng Quân đội có mặt ở khắp các tỉnh thành trên cả nước với hơn 100 chi nhánh. MBBank đảm bảo mang điến sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.

Cập nhật biểu phí rút tiền MBBank đầy đủ, chi tiết nhất

Các hình thức chuyển tiền ngân hàng MBBank

Với quy mô hiện có của mình, MBBank cung cấp đa dạng các dịch vụ và hình thức chuyển tiền cho khách hàng như sau:

  • Chuyển tiền tại ATM
  • Chuyển tiền trực tiếp tại chinh nhánh/phòng giao dịch
  • Chuyển tiền qua ứng dụng MBBank
  • Chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng điện tử Internet Banking
  • Chuyển tiền qua MBBank Plus

Phí chuyển tiền ngân hàng MBBank

Phí chuyển tiền MBBank cùng ngân hàng

Loại gói Phí chuyển tiền Hạn mức tối thiểu/giao dịch Hạn mức tối đa/giao dịch Hạn mức tối đa/ngày
Online 1.100 10.000 5.000.000 10.000.000
Eco 1.100 10.000 20.000.000 20.000.000
BankPlus Pro 0 10.000 100.000.000 200.000.000
BankPlus Agent 0 10.000 100.000.000 500.000.000

Phí chuyển tiền MBBank khác ngân hàng

Giao dịch trực tiếp tại ngân hàng

Mức phí chuyển tiền MBBank không cùng ngân hàng sẽ được áp dụng tuỳ thuộc vào khách hàng khác nhau như:

Đối với khách hàng cá nhân

STT Khoản mục Mức phí
1 Giao dịch có giá trị dưới 500 triệu đồng 10.000
2 Giao dịch có giá trị trên 500 triệu đồng 0,02% số tiền giao dịch với mức phí tối đa là 1.000.000

Đối với khách hàng doanh nghiệp

STT Khoản mục Mức phí Phí tối thiểu Phí tối đa
1 Chuyển tiền ngoài hệ thống ngân hàng
Cùng tỉnh/thành phố 0,035% số tiền giao dịch 10.000 1.000.000
Khác tỉnh/thành phố 0,06% số tiền giao dịch 20.000 1.000.000
2 Chi tiền mặt cho người không có tài khoản thụ hưởng tại MBBank
Nhận tiền chuyển đến từ hệ thống MBBank bằng CMND/CCCD Miễn phí
Nhận tiền chuyển đến từ hệ thống ngân hàng khác bằng CMND/CCCD 0,03% số tiền giao dịch 20.000 1.000.000

Giao dịch qua ngân hàng điện tử

Đối với dịch vụ eBanking

STT Khoản mục Mức phí
1 Chuyển tiền nhanh qua số tài khoản hoặc số thẻ 0,015% số tiền với mức phí tối thiểu là 10.000 và tối đa là 1.000.000
2 Chuyển tiền thường qua số tài khoản
Giao dịch giá trị dưới 500 triệu đồng 0,015% số tiền với mức phí tối thiểu là 10.000
Giao dịch giá trị trên 500 triệu đồng 0,015% số tiền với mức phí tối đa là 1.000.000

Đối với dịch vụ MBPlus

STT Khoản mục Mức phí
1 Chuyển tiền nhanh qua số thẻ 10.000
2 Chuyển tiền qua số tài khoản 10.000
3 Chuyển tiền nhận bằng CMND/CCCD 20.000

So sánh phí chuyển tiền MBBank với các ngân hàng khác

Nếu chúng ta so sánh mức phí chuyển tiền MBBank với các ngân hàng khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam thì sẽ thấy mức phí này không quá cao. Thậm chí là ở mức tầm thấp so với một số ngân hàng khác trên thị trường. Chỉ đối với những khách hàng cần giao dịch số tiền lớn hoặc khách hàng thuộc đối tượng doanh nghiệp thì sẽ có mức phí chuyển tiền MBBank cao hơn một tí.

Hướng dẫn chuyển tiền ngân hàng MBBank

Hướng dẫn chuyển tiền ngân hàng MBBank
Hướng dẫn chuyển tiền ngân hàng MBBank

Chuyển tiền qua ứng dụng MBBank

  • Bước 1: Tại trang chủ của ứng dụng MBBank, chọn chức năng “Chuyển tiền”
  • Bước 2: Bấm chọn dòng “Chuyển đến tài khoản ngân hàng”
  • Bước 3: Chọn tài khoản, thông tin của người nhận và bấm “Tiếp tục”
  • Bước 4: Nhập mã OTP của hệ thống gửi đến thiết bị điện thoại
  • Bước 5: Hệ thống sẽ gửi thông báo giao dịch thành công trên màn hình

Nếu trong quá trình chuyển có lỗi, khách hàng có thể vui lòng liên hệ tổng đài MBBank để được tư vấn trực tiếp.

Chuyển tiền qua Internet Banking

  • Bước 1: Truy cập vào đường link: https://online.mbbank.com.vn/retail/EstablishSession
  • Bước 2: Khách hàng đăng nhập vào hệ thống theo yêu cầu
  • Bước 3: Click vào mục “Chuyển tiền” ở mục menu bên trái.
  • Bước 4: Chọn dòng “Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7”
  • Bước 5: Chọn tài khoản, thông tin của người nhận và làm theo các bước yêu cầu
  • Bước 6: Kiểm tra lại thông tin trước khi bấm chọn “Gửi”
  • Bước 7: Hệ thống thông báo giao dịch thực hiện thành công trên màn hình

Chuyển tiền tại phòng giao dịch ngân hàng

Khi cần chuyển tiền trực tiếp tại quầy giao dịch/chi nhánh ngân hàng MBBank, bạn chỉ cần đến tại khu vực lễ tân và bấm nhận số để chờ đến lượt giao dịch. Trong thời gian chờ đợi, hãy điền đầy đủ thông tin cần thiết có trong phiếu chuyển tiền của ngân hàng. Đến số, thực hiện theo yêu cầu của giao dịch viên là bạn đã chuyển tiền thành công.

Cập nhật biểu phí chuyển khoản ACB mới nhất hiện nay

Kết luận

Bài viết ở trên đã thoả mãn câu hỏi: “Mức phí chuyển tiền MBBank là bao nhiêu?” được đặt ra ở đầu bài rồi phải không nào? Nếu bạn vẫn còn muốn tìm hiểu các thông tin khác về lĩnh vực tài chính – ngân hàng, hãy truy cập vào mục “Tin tức” của chúng tôi nhé.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-chuyen-tien-mbbank/feed 0
Biểu Phí MBBank 2024: Phí Thường Niên, Phí Chuyển Tiền … https://banktop.vn/bieu-phi-mbbank https://banktop.vn/bieu-phi-mbbank#respond Wed, 15 May 2024 06:58:44 +0000 https://banktop.vn/?p=48263 MBBank là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam với số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ đông đảo. Và với khách hàng đang sử dụng các sản phẩm thẻ, tài khoản tại MBBank thì biểu phí sử dụng là điều mà khách hàng rất quan tâm. Trong bài viết này, BANKTOP sẽ giúp bạn cập nhật biểu phí MBBank mới nhất hiện nay.

Các loại biểu phí ngân hàng Quân Đội (MBBank)

Hiện nay, ngân hàng MB triển khai nhiều loại sản phẩm, dịch vụ với các loại biểu phí bao gồm:

  • Phí chuyển tiền MBBank (xem chi tiết tại đây)
  • Phí các dòng thẻ MBBank
  • Phí duy trì tài khoản MBBank (xem chi tiết tại đây)
  • Biểu phí các loại dịch vụ khác
  • Phí thường niên MBBank (xem chi tiết tại đây)
Các loại biểu phí ngân hàng Quân Đội (MBBank)
Các loại biểu phí ngân hàng Quân Đội (MBBank)

Biểu phí chuyển tiền MBBank

Tại ngân hàng MB, biểu phí chuyển tiền được chia làm 2 hình thức chính gồm:

  • Chuyển tiền tại phòng giao dịch
  • Chuyển tiền online

Biểu phí chuyển tiền MBBank tại phòng giao dịch

Khách hàng MBBank là cá nhân Giao dịch Mức phí
Giao dịch< 500 triệu đồng 10.000 đồng/giao dịch
Giao dịch> 500 triệu đồng
  • 0,02% số tiền/giao dịch
  • Nhiều nhất  1.000.000 đồng /giao dịch
Chuyển tiền ngoài hệ thống ngân hàng MBBank
Khách hàng MBBank là doanh nghiệp Hiện đang sinh sống cùng tỉnh/thành phố
  • 0,035% số tiền/giao dịch
  • Ít nhất 10.000 đồng
  • Nhiều nhất 1.000.000 đồng
Sinh sống khác tỉnh/thành phố
  • 0,06% số tiền/giao dịch
  • Ít nhất 20.000 đồng
  • Nhiều nhất 1.000.000 đồng

Biểu phí chuyển tiền MBBank Online

Phí dịch vụ EBanking

Danh mục chuyển tiền Biểu phí MBBank
Chuyển tiền qua tài khoản hoặc thẻ MBBank 0.015% x số tiền, phí ít nhất 10.000 đồng, phí nhiều nhất 1.000.000 đồng
Giao dịch có giá trị <500 triệu đồng 0.015% x số tiền, phí tối thiểu 10.000 đồng/giao dịch đơn lẻ thuộc lô
Giao dịch có giá trị >500 triệu đồng 0,03% x số tiền phí tối đa là 1.000.000đồng/giao dịch đơn lẻ thuộc lô

Phí dịch vụ MB Plus

Danh mục chuyển tiền Biểu phí MBBank
Chuyển tiền qua số thẻ MBBank 10.000 đồng/giao dịch
Chuyển tiền nhận bằng chứng minh thư hoặc thẻ căn cước 20.000 đồng/giao dịch
Chuyển tiền qua số tài khoản MBBank 10.000 đồng/giao dịch

Phí chuyển tiền qua app MBBank

Với khách hàng chuyển tiền online qua app MBBank, biểu phí được tính như sau:

Hình thức chuyển tiền Mức phí
Chuyển tiền liên ngân hàng MBBank Miễn phí
Chuyển tiền trong hệ thống MBBank Số tiền dưới 500triệu đồng: 11.000đ/giao dịch
Số tiền lớn hơn 500 triệu đồng: 0,27% số tiền. Tối đa 1 triệu đồng

Biểu phí thẻ ngân hàng MBBank

Biểu phí thẻ ngân hàng MBBank
Biểu phí thẻ ngân hàng MBBank

Biểu phí thẻ trả trước MBBank

Thẻ trả trước của MBBank là dòng thẻ sử dụng để kiểm tra giao dịch tại ATM, chuyển tiền, rút tiền, thanh toán dịch vụ POS và các hoạt động khác. Biểu phí cho thẻ trả trước MBBank được tính như sau:

Nội dung loại phí Biểu phí MBBank
Đăng ký mở thẻ MBBank Miễn phí
Thanh toán cước viễn thông MBBank Miễn phí
Chuyển tiền từ thẻ sang thẻ MBBank Miễn phí
Phí duy trì MBBank 11.000 đồng/tháng

Biểu phí thẻ ghi nợ MBBank

Biểu phí thẻ ghi nợ nội địa MBBank

Nội dung loại phí Thẻ ghi nợ nội địa Biểu phí MBBank
Phát hành thẻ
  • Thẻ Active Plus
  • Thẻ BankPlus
  • Khách hàng vãng lai: 50.000 đồng
  • Khách hàng trả lương qua tài khoản: miễn phí
Thẻ sinh viên 40.000 đồng
Phát hành lại thẻ Thẻ Active Plus, BankPlus và thẻ quân nhân 50.000 đồng/thẻ
Thẻ sinh viên 30.000 đồng/thẻ
Ngừng sử dụng thẻ Tất cả các loại thẻ do MBBank cung cấp 50.000 đồng
Cấp lại Pin Thẻ Active Plus, BankPlus, thẻ sinh viên và thẻ quân nhân 20.000 đồng/lần/Pin

Biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế MBBank

Nội dung loại phí Thẻ ghi nợ nội địa Biểu phí MBBank
Phát hành thẻ Thẻ Visa Debit
  • Khách hàng không trả lương qua MBBank: 50.000 đồng
  • Khách hàng trả lương qua MBBank: Được miễn phí
Cấp lại thẻ 60.000 đồng/lần
Cấp lại Pin 20.000 đồng/lần
Phí thu thường niên Visa Debit Classic- Chính 60.000 VND/năm
Visa Debit Classic- phụ 2 60.000 đồng/năm
Visa Debit Classic- Phụ 1 60.000 đồng/năm
Visa Debit Platinum- Chính 100.000 đồng/năm
Visa Debit Platinum- Phụ 1 100.000 đồng/năm
Visa Debit Platinum MBBank miễn phí

Biểu phí thẻ tín dụng MBBank

Biểu phí áp dụng cho các dòng thẻ tín dụng MB như sau:

Nội dung loại phí Thẻ ghi nợ nội địa Biểu phí MBBank
Phát hành Thẻ Visa
  • Hạng chuẩn: 100.000 đồng/thẻ
  • Hạng vàng: 200.000 đồng/thẻ
  • Hạng bạch kim thẻ chính hoặc thẻ phụ: 300.000 đồng/thẻ
Thẻ JCB Sakura
  • Hạng chuẩn : 100.000 đồng/thẻ
  • Hạng vàng: 200.000 đồng/thẻ
  • Hạng bạch kim: 300.000 đồng/thẻ
Thẻ Visa MBBank
  • Hạng bạch kim: 600.000 đồng/năm
  • Hạng chuẩn: 100.000 đồng/năm
  • Hạng vàng: 200.000 đồng/năm
Thẻ SSC MBBank
  • Hạng chuẩn: 200.000 đồng/năm
  • Hạng bạch kim: 800.000 đồng/năm
  • Hạng vàng: 500.000 đồng/năm
Phí rút tiền toàn bộ loại thẻ ngân hàng Quân đội phát hành
  • Rút tiền tại cây ATM khác: 4% số tiền giao dịch.
  • Ít nhất 50.000 đồng.

Biểu phí duy trì tài khoản MBBank

Biểu phí duy trì thẻ ghi nợ nội địa MBBank

Các Loại Phí Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Biểu Phí MBBank
Phí phát hành thẻ Thẻ Active Plus
  • KH vãng lai: 50.000 đồng/ thẻ
  • KH trả lương qua tài khoản: Không tính phí
  • Phát hành nhanh: 100.000 đồng/ thẻ
Phí phát hành lại Thẻ Active Plus (chính/ phụ) 50.000 đồng/ thẻ
Phí thường niên Thẻ Active Plus 60.000 đồng/ thẻ/ năm
Thẻ Bankplus
Thẻ sinh viên
Thẻ quân nhân
Phí truy vấn số dư Các loại thẻ nội địa Không tính phí

Biểu phí duy trì thẻ ghi nợ quốc tế MBBank

Các Loại Phí Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Biểu Phí MBBank
Phí phát hành thẻ Thẻ Classic, thẻ Platinum
  • KH Không trả lương qua MB: 50.000 đồng
  • KH trả lương qua MB Bank: Không tính phí
Thẻ Priority Không áp dụng
Phí phát hành lại Thẻ Classic, thẻ Platinum 60.000 đồng
Phí cấp lại mã PIN tại quầy 20.000 đồng/ lần/ pin
Phí cấp lại mã PIN trên apps Không tính phí
Phí gia hạn thẻ Không tính phí
Phí thường niên Thẻ Classic 60.000 đồng/ năm
Thẻ Platinum 100.000 đồng/ năm
Thẻ Priority Miễn phí
Phí trả thẻ tại nhà 30.000 đồng/ lần

Biểu phí duy trì thẻ tín dụng MBBank

Các Loại Phí Thẻ Tín Dụng Biểu Phí MBBank
Phí phát hành thẻ Thẻ tín dụng Visa
  • Thẻ Classic: 100.000 đồng/ thẻ
  • Thẻ Gold: 200.000 đồng/ thẻ
  • Thẻ Platium: 300.000 đồng/ thẻ
Thẻ JCB
  • Thẻ Classic: 100.000 đồng/ thẻ
  • Thẻ Gold: 200.000 đồng/ thẻ
  • Thẻ Platium: 300.000 đồng/ thẻ
Phí thường niên Thẻ tín dụng Visa
  • Thẻ Classic: 200.000 đồng
  • Thẻ Gold: 500.000 đồng
  • Thẻ Platium: 800.000 đồng
Thẻ MB JCB
  • Thẻ Classic: 200.000 đồng
  • Thẻ Gold: 500.000 đồng
  • Thẻ Platium: 800.000 đồng
Phí phát hành lại thẻ Thẻ MB Visa và MB JCB 100.000 đồng
Phí cấp lại mã pin trên Apps Không tính phí
Phí trả thẻ tại nhà Không tính phí
Phí truy vấn số dư Không tính phí
Phí in sao kê giao dịch Không tính phí
Phí đổi mã PIN Không tính phí

Biểu phí tài khoản số đẹp MBBank

Xem chi tiết cách mở tài khoản số đẹp MBBank tại đây.

Dưới đây bảng biểu phí MBBank tài khoản số đẹp của khách hàng cá nhân:

Loại phí Mức phí
Phí mở tài khoản số đẹp  Miễn phí: Số tài khoản trùng số điện thoại.
Có phí (10 triệu – 100 triệu): Số tứ quý, số tiến,…
Phí quản lý tài khoản ( gói MB Private – KH sử dụng tk số đẹp, thẻ ghi nợ MB VIP) 100.000đ/tháng
Phí quản lý tài khoản thấu chi/ rút vốn nhanh 50,000đ/ tháng.
Phí quản lý tài khoản Nhà đầu tư  5,000đ/ tài khoản/ tháng.
Đóng tài khoản thanh toán ngoại tệ  5 USD/ 5 EUR/ ngoại tệ khác quy đổi 5 USD.
Đóng tài khoản thanh toán 50,000đ
Đăng ký đặt lệnh chuyển tiền tự động 50,000đ/ lần đăng ký.
ủy đăng ký đặt lệnh chuyển tiền tự động Miễn phí.
Tạm khóa/ Phong tỏa tài khoản/ TTK/ Só dư tiền gửi tiết kiệm/ Số dư tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu KH hoặc theo văn bản ủy quyền của KH.  200,000đ/ lần.
Sao kê tài khoản, sổ phụ định kỳ hàng tháng 5,000đ/ tháng hoặc 0,5 USD/ tháng.
Phí fax sổ phụ, chứng từ theo yêu cầu KH 5,000đ/ tờ.
Đóng tài khoản thấu chi/ rút vốn nhanh 100,000đ

Cập nhật biểu phí MBBank mới nhất năm 2023 bạn cần phải biếtThis article is referenced content from https://chanhtuoi.com - Cập nhật biểu phí MBBank mới nhất năm 2023 bạn cần phải biết

Biểu phí MBBank cho các loại dịch vụ khác

Phí dịch vụ Internet Banking MBBank

Các Loại Phí Gói eMB Basic Gói eMB Advance
Phí duy trì dịch vụ Không tính phí 10.000 Đồng/ tháng
Phí đăng ký dịch vụ Không tính phí Không tính phí
Phí khác Nhận thông báo qua email: 0 Đồng Phí Hard token: 300.000 ĐồngPhí Soft Token: 0 Đồng

Phí dịch vụ SMS Banking MB Bank

  • Phí đăng lý dịch vụ: 0 Đồng
  • Phí duy trì tài khoản: 12.000 Đồng

Phí dịch vụ Mobile Banking MB Bank

  • Phí đăng ký dịch vụ: 0 Đồng
  • Phí duy trì dịch vụ: 10.000 Đồng/ tháng
  • Truy cấn số dư: 0 Đồng
  • Phí sao kê:  0 Đồng

Kết luận

Trong nội dung bài viết này, BANKTOP đã cập nhật biểu phí MBBank mới nhất hiện nay bao gồm phí thường niên, phi quản lý tài khoản … Hy vọng đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng Quân Đội (MBBank)

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-mbbank/feed 0
Cách Tính Phí Phạt Trễ Hạn FE Credit, Trả Chậm 1, 2 Ngày https://banktop.vn/phi-phat-tre-han-fe-credit https://banktop.vn/phi-phat-tre-han-fe-credit#respond Wed, 15 May 2024 06:57:48 +0000 https://banktop.vn/?p=1205 Trong bài viết tra cứu hợp đồng FE Credit, chúng ta đã nhắc đến khái niệm phí phạt trễ hạn. Vậy phí phạt trễ hạn FE Credit là bao nhiêu? Được tính như thế nào? Trong nội dung bài viết dưới đây, khách hàng sẽ được BANKTOP cập nhật một số các thông tin bao gồm:

  • Cách tính phí phạt trả chậm Fe Credit.
  • Cách tránh bị phạt trễ hạn Fe Credit như thế nào?
  • Nếu bị trễ hạn Fe Credit phải làm sao?

Xem thêm:

Cập nhật quy định mới nhất năm 2023 về phí phạt FE Credit

Quy định thông tư 39 của ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cách hoạt động và vay vốn của các tín dụng. Nghị đinh có hiệu lực vào năm 2017, khi người đi vay cần phải tìm hiểu kỹ thông tư 39 này. Để tránh được những rủi ro không mong muốn mà bạn mắc phải. Cụ thể theo quy định là phải đến ngày thanh toán, nếu khách hàng không trả tiền nợ gốc lẫn lãi thì bị phát sinh tiền trễ hạn.

Phí được tính như sau:

  • Phí phạt được tính không quá 150% lãi cho vay, tức tính trên dư nợ gốc hiện hành tháng đó.
  • Nếu khách hàng trả chậm thì có thể tính trên số tiền dư nợ gốc lẫn lãi không vượt quá 10%.
  • Lãi trên dư nợ gốc cho vay đã thỏa thuận tương thích với thời gian mà khách hàng chưa trả.

Áp dụng cho cách tính phí phạt trả chậm thẻ tín dụng fe credit. Phí phạt trả chậm khoản vay Fecredit. Phí phạt trễ/chậm hạn tại Fecredit

Liên hệ tổng đài FE Credit để cập nhật chi tiết.

Phí phạt trễ hạn FE Credit là gì?

Phí phạt trễ hạn FE Credit là khoản phí khách hàng phải chịu khi đóng tiền trễ hạn đến kỳ thanh toán hoặc có ý định tất toán khoản khoản vay trước thời hạn. Vậy tại sao khi tất toán hồ sơ lại phát sinh phí phạt FE Credit?

Đó là vì khi bạn tất toán khoản vay trước hạn đồng nghĩa Fe Credit sẽ không tính lãi đối với khoản tiền gốc còn lại gây ra thiệt hại cho Fe Credit. Và phí phạt tất toán được xem một khoản bù đắp nhỏ cho thiệt hại.

Phí phạt trễ hạn FE Credit là gì?
Phí phạt trễ hạn FE Credit là gì?

Tương tự, khi bạn trả chậm khoản vay tại FeCredit thì cũng gây thiệt hại về kinh tế và phí phạt trả chậm tại Fe Credit phát sinh như một phần bù đắp thiệt hại.

Cách tính phí phạt trả chậm FE Credit 10 ngày, 1 tháng mới nhất

Thông thường, phí phạt nợ quá hạn FE Credit sẽ bắt đầu được tính nếu khách hàng trễ từ 1 ngày trở lên. Ví dụ, ngày 30 là hạn đóng tiền trên hợp đồng vay vốn, nhưng ngày 1 bạn mới đóng tiền, điều đó có nghĩa là bạn đã trả nợ chậm FE Credit và bị tính phí phạt nợ quá hạn FE Credit.

Bên cạnh đó, phí phạt trễ hạn được tuân thủ theo ba nguyên tắc tính lãi suất như sau:

  • Lãi suất trên nợ gốc trong khoảng thời gian được quy định ở hợp đồng tín dụng. Lãi này là lãi thỏa thuận giữa khách hàng và Fe Credit khi ký kết hợp đồng vay.
  • Lãi suất được tính dựa trên dư nợ gốc quá hạn theo quy định bắt buộc không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm.
  • Lãi suất theo quy định tính trên phần lãi chậm trả và lãi suất này sẽ không vượt quá 150% lãi suất cho.
Cách tính phí phạt trễ hạn FE Credit
Cách tính phí phạt trễ hạn FE Credit

Theo chia sẻ đến từ công ty tài chính FE Credit, lãi trả chậm FE Credit sẽ được tính theo công thức sau:

Phí phạt = Lãi quá hạn trên dư nợ gốc * 10% + lãi quá hạn trên phần lãi chậm trả * 150%.

Trong đó:

  • Lãi quá hạn tính trên dư nợ gốc: là số tiền lãi tính theo ngày dựa trên số tiền bạn vay ban đầu (hay còn gọi là dư nợ gốc).
  • Lãi quá hạn tính trên phần lãi chậm: là số tiền lãi tính theo ngày dựa trên lãi quá hạn tính trên dự nợ gốc.

Trả chậm FE Credit 1 ngày, 10 ngày có sao không?

Như đã đề cập ở nội dung trên, FE Credit là đơn vị cho vay có yêu cầu rất cao trong việc thanh toán nợ đúng hạn. Vì vậy, trả chậm FE Credit 10 ngày hay thậm chí là 1 ngày đã bị xếp vào quá hạn. Cách tính phí phạt FE Credit trong trường hợp trả chậm 10 ngày như sau.

Vậy phí phạt trả chậm của FE Credit từ 1 đến 10 ngày sẽ có công thức sau:

  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 1 ngày = n*150% + n*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 2 ngày = n*150% +(n*2)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 3 ngày = n*150% +(n*3)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 4 ngày = n*150% +(n*4)*10%
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 5 ngày = n*150% +(n*5)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 6 ngày = n*150% +(n*6)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit ngày = n*150% +(n*7)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit ngày = n*150% +(n*8)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 9 ngày = n*150% +(n*9)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 10 ngày = n*150% +(n*10)*10%.

Trong đó, N là số tiền lãi theo ngày trên khoản vay

Còn mức phí phạt trả chậm của FE Credit theo từng mốc thời gian cụ thể như sau:

  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 1 ngày = n*150% +(n*10)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 10 ngày = n*150% +(n*10)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 15 ngày = n*150% +(n*10)*10%.
  • Phí phạt trả chậm của FE Credit 1 tháng = n*150% +(n*10)*10%.

Trong đó, N là số tiền lãi theo ngày trên khoản vay

Theo như nguyên tắc trên, ta có ví dụ về cách tính phí phạt trễ hạn FE Credit như sau:

  • Số tiền vay: 10.000.000 VNĐ
  • Thời hạn vay: 6 tháng
  • Lãi suất (giả dụ): 300.000 VNĐ/tháng

Trong trường hợp bạn đóng trễ thì phí phạt trễ hạn được tính như sau :

  • Tháng đầu tiên số tiền phải đóng bao gồm cả phí phạt = Dư nợ phải trả mỗi tháng + (300.000 x 150%) + (300.000 x 10%)
  • Tháng thứ 2 nếu đóng trễ thì lãi suất cộng dồn khách hàng phải trả = (300.000 x 150%) + (600.000 x 10%)…
  • Tương tự cách tính này cho các tháng tiếp theo.

Qua ví dụ trên ta có thể thấy được thời gian quá hạn càng lâu thì phí phạt trễ hạn sẽ tăng lên theo đó.

Trả chậm FE Credit 1 tháng có sao không?

Khi thanh toán nợ trễ hạn FE Credit 10 ngày khách hàng đã phải thanh toán phí phạt theo công thức nêu trên. Tất nhiên, trả chậm FE Credit 1 tháng bạn cũng phải trả mức phí phạt tương tự. Theo quy định về nợ xấu, khi thanh toán chậm 1 tháng tương đương 30 ngày, khoản nợ được đề cập sẽ được xếp vào nợ nhóm 2 (quá hạn từ 10 – 90 ngày), đây là nhóm nợ cần chú ý.

Công thức tính phí phạt trả chậm FE Credit 1 tháng tương tự so với khi trả chậm 10 ngày, cụ thể là:

Phí phạt quá hạn 1 tháng = n x 150% + (n x10)x10%

Trong đó, n chính là số tiền lãi theo ngày trên khoản vay.

Bị phạt trễ hạn FE Credit gây ảnh hưởng như thế nào?

Tất nhiên, khi bạn vay tiền trả góp và đóng trễ thì việc phát sinh phí phạt trễ hạn là chuyện hiển nhiên. Phí phạt phát sinh khi đã quá ngày đóng tiền trả góp mỗi tháng mà bạn chưa thanh toán tiền cho FE Credit.

Vậy ngoài phí phạt đóng trễ FE Credit, còn có những tác hại nào của việc này?

  • Khả năng cao khoản đóng trễ sẽ chuyển từ nợ quá hạn thành nợ xấu và được cập nhật lên hệ thống tín dụng CIC của Ngân hàng nhà nước. Trong trường hợp này, rất khó để bạn có thể tiếp tục vay ở các tổ chức tín dụng khác, vì với lịch sử nợ xấu thì không ngân hàng nào chấp nhận hỗ trợ.
  • Bạn sẽ bị nhắn tin hoặc gọi điện nhắc nợ, ảnh hưởng đến công việc và cuộc sống.
  • Việc đóng trễ hạn vô tình tạo nên áp lực tài chính cho cá nhân bạn, gây ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.

Gia hạn nợ FE Credit có được không?

FE Credit là công ty tài chính không phải các app vay tiền tư nhân nên không có chính sách gia hạn nợ FE Credit. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt khách hàng có thể lên trực tiếp chi nhánh FE Credit để làm đơn đề nghị xem xét được gia hạn nợ.

Có thể xem xét trong hai trường hợp sau đây:

  • Trường hợp 1: Khi bạn đi vay tại công ty tài chính Fe Credit, bạn sẽ đóng một khoản tiền bảo hiểm rủi ro. Tiền bảo hiểm này sẽ giúp bạn nếu bạn gặp sự cố nào đó ngoài mong muốn, không còn khả năng đi làm được nữa. Thì bên Fecredit sẽ xuống xác minh những thông tin bạn khai báo là thât. Từ đó có thể gia hạn được phí phạt trễ hạn Fe Credit. Ngoài ra, bên phía bảo hiểm có thể chi trả một số tiền nào đó cho bạn nhé!
  • Trường hợp 2: Bạn thất nghiệp hay công việc bạn không ổn định. Bạn có thể đến toàn nhà Fe Credit trực tiếp giải thích để gia hạn phí phạt trả chậm Fecredit. Bên Fe sẽ tiếp nhận những thông tin của bạn. Từ đó có thể sẽ gia hạn cho bạn.

Cách tính nợ xấu dựa trên thời gian trả chậm tại FE Credit

  • Nhóm 1 của FE Credit: Dư nợ tiêu chuẩn: Dư nợ tiêu chuẩn hay dư nợ tốt thuộc nhóm 1 là những khách hàng có khả năng thanh toán gốc và lãi đúng thời hạn; các khoản nợ không quá 10 ngày.
  • Nhóm 2 của FE Credit: Dư nợ cần chú ý: Dư nợ cần chú ý nhóm 2 là những khách hàng có khoản nợ quá hạn từ 10 đến 30 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu.
  • Nhóm 3 của FE Credit: Dư nợ dưới tiêu chuẩn: Dư nợ dưới tiêu chuẩn nhóm 3 là khoản nợ quá hạn từ 30 đến 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại lần đầu quá hạn 30 ngày; các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không có năng lực chi trả.
  • Nhóm 4 của FE Credit: Dư nợ có nghi ngờ: Dư nợ có nghi ngờ nhóm 4 là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày; khoản nợ cơ cấu lại lần đầu quá hạn từ 30 – 90 ngày.
  • Nhóm 5 của FE Credit: Dư nợ có nguy cơ mất vốn: Dư nợ nhóm 5 có nguy cơ mất vốn bao gồm các khoản nợ quá hạn thanh toán từ 180 ngày trở lên, các khoản nợ cơ cấu lại quá hạn từ 90 ngày trở lên; các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ 2, thứ 3 quá hạn.

Cách tránh phát sinh phí phạt trễ hạn FE Credit

Đừng để đến lúc đóng trễ, phát sinh phí phạt rồi mới đặt câu hỏi “phí phạt trễ hạn FE Credit là bao nhiêu“ mà hãy phòng tránh ngay từ đầu. Vậy phòng tránh phát sinh phí phạt trễ hạn như thế nào?

Trước tiên, hãy cân nhắc thu nhập của bạn để vay số tiền phù hợp, lựa chọn số tiền phải trả mỗi tháng ăn khớp với thu nhập để không bị áp lực tài chính. Theo một số kinh nghiệm của Banktop, số tiền bạn được dư ra để chi trả cho các khoản vay tín chấp chỉ nên chiếm 35% thu nhập của bạn. Giả sử thu nhập là 10 triệu, thì chỉ nên trích ra 3,5 triệu để vay và chi trả cho ngân hàng.

Thứ hai, đừng vay tiền rồi sử dụng nguồn vốn vay đó một cách vô ích. Hãy tính toán và cố gắng để phát sinh lợi nhuận từ nguồn vốn được cho vay. Điều đó giúp bạn cân bằng tình hình tài chính, chi trả cho khoản vay một cách dễ dàng.

Theo quy trình giải ngân của hồ sơ vay tín chấp, sau khi khách hàng nhận được tiền, Ngân hàng sẽ cung cấp lịch trả nợ cho khách hàng. Vì thế, hãy lưu ý thời gian trả nợ để đóng đúng hạn. Tốt nhất là đóng trước hạn từ 2–3 ngày để ngân hàng có thể cập nhật được kịp thời số tiền bạn đã đóng.

Nếu có điều kiện về kinh tế, nên tất toán hồ sơ vay vốn. Mặc dù sẽ phát sinh phí phạt tất toán sớm nhưng sẽ chẳng là gì so với phí phạt trễ hạn FE Credit đâu nhé.

Một số câu hỏi thường gặp

Nợ Fe Credit bao lâu thì bị cưỡng chế?

Khách hàng nợ khoản vay từ 2 triệu đồng trở lên và nợ quá 30 ngày sẽ bị cưỡng chế, có thể bị kiện tụng.

Trả chậm FE Credit 1 ngày, 2 ngày có sao không?

Khi trả chậm FE Credit 1 ngày, 2 ngày thì sẽ phát sinh phí phạt trả chậm FE Credit. Trong trường hợp này, bạn cần phải đóng phí phạt và trả nợ đầy đủ để tránh phát sinh nợ xấu.

Kết luận

Trên đây là một số kinh nghiệm của BANKTOP để giúp bạn tránh phát sinh phí phạt trễ hạn FE Credit. Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ có những kinh nghiệm trong việc vay tiền FE Credit và trả nợ sao cho đúng hạn.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-phat-tre-han-fe-credit/feed 0
Phí Đổi Tiền Mới Tại Ngân Hàng Vietcombank Cập Nhật 2024 https://banktop.vn/phi-doi-tien-moi-tai-ngan-hang-vietcombank https://banktop.vn/phi-doi-tien-moi-tai-ngan-hang-vietcombank#respond Wed, 15 May 2024 06:57:11 +0000 https://banktop.vn/?p=37944 Lì xì trong ngày Tết đã trở thành một truyền thống không thể thiếu của người Việt vào năm mới. Vì vậy mà trong mỗi dịp Tết Nguyên Đán, nhu cầu đổi tiền mới với mệnh giá nhỏ của người dân lại tăng cao. Trong bài biết này, BANKTOP sẽ gửi đến mọi người thông tin về cách thức đổi tiền cũng như phí đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank.

Xem thêm:

Ngân hàng vietcombank có đổi tiền mới không?

Trong những tháng cuối năm, nhu cầu đổi tiền mới, tiền lẻ trên thị trường Việt Nam ngày càng tăng cao. Điều này dẫn đến sự mọc lên vô số các dịch vụ đổi tiền lẻ, tiền mới. Tuy nhiên, thị trường chợ đen này lại có mức phí cao và tiềm ẩn những rủi ro mất mát về tiền bạc.

Đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank
Đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank

Để đáp ứng được mong muốn của người dân, Ngân hàng Nhà nước đã phát hành tiền mới với nhiều mệnh giá khác nhau đưa vào lưu thông trong dịp Tết hàng năm. Là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất tại Việt Nam với lượng khách hàng đông đảo, Vietcombank cũng hỗ trợ đổi tiền mới, tiền lẻ với nhiều mệnh giá cho khách hàng lựa chọn.

Tuy nhiên, số tiền mới tại các ngân hàng không đủ để đáp ứng đủ nhu cầu của người dân. Bởi vậy mà việc đổi tiền mới ở ngân hàng chỉ dành cho các khách hàng VIP, khách hàng thân thiết và nội bộ nhân viên trong ngân hàng. Đối với khách hàng bình thường nếu muốn được đổi tiền tại Vietcombank thì cần phải đăng ký thủ tục đổi tiền trước vài tháng.

Khách hàng VIP có thể mang tiền đến đổi tại các ngân hàng với đủ các mệnh giá từ nhỏ đến lớn và nên tranh thủ thời gian đến ngân hàng đổi tiền thật sớm để tránh việc chờ đợi gây mất thời gian.

Lợi ích khi đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank

Lợi ích khi đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank
Lợi ích khi đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank

Vậy việc đổi tiền mới tại Vietcombank sẽ có những ưu điểm gì so với đổi tiền tại các ngân hàng khác? Mời bạn tham khảo những lợi thế dưới đây:

Sự uy tín, minh bạch 

Một trong những ưu điểm đầu tiên khiến khách hàng lựa chọn  đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank là bởi độ uy tín của ngân hàng này. Đây là một trong những ngân hàng lớn nhất trên cả nước hiện nay. Khách hàng sẽ không bao giờ lo lắng gặp phải những trường hợp lừa gạt, tiền giả hay thiếu tiền để đổi như những nơi khác.

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp

Khi đổi tiền mới, tiền lẻ tại Vietcombank, bạn sẽ được một đội ngũ nhân viên giao dịch tại xử lý những thắc mắc của mình một cách kịp thời, nhanh chóng và đáp ứng ngay yêu cầu của bạn.

Dễ dàng tìm kiếm địa điểm giao dịch

Ngoài ra, với hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp các tỉnh thành, khách hàng có thể dễ dàng đến những địa điểm gần nhất và thực hiện những giao dịch của mình một cách tiện lợi và nhanh chóng. Đồng thời, điều này cũng giúp khách hàng giảm bớt khoản phí đi lại và di chuyển.

Điều kiện đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank áp dụng ưu tiên đổi tiền cho những khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Là thành viên VIP của ngân hàng Vietcombank
  • Là khách hàng thân thiết Vietcombank
  • Là nhân viên làm việc tại ngân hàng.

Vậy nếu không thuộc một trong ba đối tượng trên thì khách hàng có thể đổi tiền tại ngân hàng được không? Câu trả lời ở đây là có. Khách hàng có thể sử dụng là nhờ bạn bè, người thân đang là nhân viên ngân hàng đổi tiền.

Ngoài ra, bạn cũng có thể đến phòng giao dịch hoặc các chi nhánh của Vietcombank trước khoảng 2- 3 tháng trước dịp Tết để đăng ký dịch vụ đổi tiền. Như vậy, việc đổi tiền mới của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều dù không phải là khách VIP của ngân hàng.

Cách đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank

Vậy cách đổi tiền mới ở ngân hàng Vietcombank được như thế nào? Thủ tục đổi tiền có rườm rà gây mất nhiều thời gian không? Thực tế, thủ tục đổi tiền tại ngân hàng vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần mang đúng số tiền cần đổi đến ngân hàng và thực hiện đúng quy trình để được đổi tiền mới.

Quy trình đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank
Quy trình đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank

Việc đầu tiên bạn cần làm đó là mang tiền cần đổi đến các chi nhánh giao dịch gần nhất của Vietcombank tại địa phương đang sinh sống để thực hiện đăng ký đổi tiền mới.

Các giao dịch viên tại quầy sẽ hướng dẫn bạn thực hiện đổi tiền cũng như các thủ tục  cần hoàn tất. Bạn sẽ nhận được phiếu kê khai để điền vào, việc của bạn là điền đầy đủ thông tin cá nhân cùng số tiền, mệnh giá và số lượng tờ tiền muốn đổi vào mẫu phiếu do ngân hàng cung cấp.

Khi đã hoàn tất phiếu đăng ký, giao dịch viên sẽ tiếp nhận phiếu, xác minh thông tin của bạn và tiến hành xử lý theo yêu cầu. Với khách hàng đáp ứng đủ điều kiện, nhân viên sẽ tiến hành giao dịch đổi tiền mới theo đúng số lượng và mệnh giá mà khách hàng mong muốn.

Một lưu ý quan trọng là bạn nên kiểm tra lại thật kỹ số tiền và mệnh giá trước khi rời quầy giao dịch, tránh trường hợp bị thiếu hay nhầm lẫn.

Cuối cùng, nhân viên ngân hàng sẽ yêu cầu bạn ký vào biên lai để kết thúc giao dịch.

Phí đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank là bao nhiêu?

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước thì việc in và đưa lượng tiền mới vào lưu thông với các mệnh giá nhỏ vào dịp Tết Nguyên Đán hoàn toàn không thu phí.

Phí đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank là bao nhiêu?
Phí đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank là bao nhiêu?

Bởi vậy, tất cả dịch vụ đổi tiền tại các ngân hàng như: Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank,…đều miễn phí. Khách hàng sẽ không phải chịu khoản phí đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank cũng như tỷ lệ phần trăm chiết khấu nào. Do vậy, đây cũng được coi là một trong những chương trình tri ân khách hàng tại ngân hàng vào dịp cuối năm.

Vậy nên, thay vì bỏ tiền phí giao dịch để đổi tiền mới tại những địa điểm không uy tín, bạn nên bớt chút thời gian để đến ngân hàng đổi tiền mới trong dịp cuối năm để tránh tốn kém với những rủi ro không đáng có nhé!

Kết luận

Trên đây, BANKTOP đã cung cấp đến bạn những thông tin về dịch vụ đổi tiền cũng như phí đổi tiền mới tại ngân hàng Vietcombank. Hy những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn, chúc bạn sẽ có những giao dịch an toàn, minh bạch.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-doi-tien-moi-tai-ngan-hang-vietcombank/feed 0
Hạn Mức Và Biểu Phí Chuyển Tiền TPBank Cập Nhật 2024 https://banktop.vn/phi-chuyen-tien-tpbank https://banktop.vn/phi-chuyen-tien-tpbank#respond Wed, 15 May 2024 06:57:07 +0000 https://banktop.vn/?p=32809 Ngân hàng TPBank là ngân hàng lớn, có nhiều sản phẩm dịch vụ phục vụ và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng hiện nay trong đó có dịch vụ chuyển tiền. Để tìm hiểu chi tiết về phí chuyển tiền TPBank hiện nay, mời bạn xem bài viết được BANKTOP tổng hợp hôm nay nhé.

Tìm hiểu phí thường tiên TPBank cập nhật mới nhất

Các dịch vụ chuyển tiền ngân hàng TPBank

Dịch vụ chuyển tiền tại ngân hàng TPBank mang đến sự tiện lợi, nhanh chóng và kịp thời cho khách hàng. Với sự hiện đại của công nghệ thông tin được kết hợp vào ngân hàng điện tử online khách hàng vừa có thể yên tâm được bảo mật tuyệt đối vừa có thể xử lý mọi giao dịch 24/24 khi có kết nối mạng.

Các dịch vụ chuyển tiền ngân hàng TPBank
Các dịch vụ chuyển tiền ngân hàng TPBank

Cụ thể về dịch vụ chuyển tiền, hiện ngân hàng TPBank cung cấp 3 dịch vụ chuyển tiền chính đó là chuyển tiền du học định kỳ, chuyển tiền nhanh qua số thẻ/ tài khoản và chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam.

Chuyển tiền du học định kỳ

Ngân hàng TPBank hiện đang hỗ trợ dịch vụ chuyển tiền định kỳ dành cho những bạn đang du học nước ngoài. Giúp người thân dễ dàng thực hiện chuyển tiền mỗi tháng và tiền sinh hoạt cho con cái đang học tập và sinh sống tại các nước khác.

Hồ sơ để làm dịch vụ chuyển tiền cũng đơn giản, khách hàng chỉ cần làm 1 lần và được áp dụng cho các lần sau. Mức phí chuyển tiền không quá cao, thời gian nhận tiền nhanh, tiện ích.

Chuyển tiền nhanh qua số thẻ/ tài khoản

Chuyển tiền nhanh qua số thẻ/ tài khoản tại ứng dụng ngân hàng điện tử, người nhận có thể nhận tiền ngay lập tức. Với hình thức chuyển khác ngân hàng nếu bạn muốn người nhận nhận được tiền ngay thì có thể chuyển theo liên ngân hàng 24/7.

Ưu điểm khi chuyển tiền theo hình thức này là bạn có thể chuyển tiền nhanh đến hơn 28 ngân hàng khác nhau tại Việt Nam. Mức phí thấp, thời gian nhận nhanh chóng và thao tác đơn giản, giao dịch 24/24 kể cả các ngày nghỉ, lễ.

Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam

Ngân hàng TPBank cũng có dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, với trường hợp khách hàng có tài khoản ngân hàng hay không có đều có thể nhận được nếu có đầy đủ giấy tờ và mã giao dịch chuyển – nhận tiền.

Cập nhật biểu phí chuyển tiền VPBank khác ngân hàng chi tiết nhất

Cập nhật biểu phí chuyển tiền ngân hàng TPBank và cách chuyển

Chuyển tiền trực tiếp tại Quầy giao dịch/chi nhánh TPBank

Biểu phí khi chuyển tiền trực tiếp tại quầy giao dịch/chi nhánh TPBank bạn có thể tham khảo:

1 Chuyển khoản đến Mức phí chưa bao gồm VAT Mức phí tối thiểu Mức phí tối đa
1.1 Từ trong nước      
1.1.1 Tài khoản TPBank Miễn phí    
1.1.2 Không có tài khoản tại TPBank hoặc nhận bằng CMND 0,03% 20.000 VNĐ 1.600.000 VNĐ
1.2 Phí thông báo  Miễn phí    
1.3 Từ nước ngoài      
1.3.1 Tài khoản TPBank 0,10% 100.000 VNĐ 1.600.000 VNĐ
1.3.2 Không có tài khoản tại TPBank hoặc nhận bằng CMND 0,15% 160.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ
2 Chuyển khoản đi Mức phí chưa bao gồm VAT Mức phí tối thiểu Mức phí tối đa
2.1 Trong nước tại quầy      
2.1.1 Trong hệ thống TPBank      
a – Cùng tỉnh thành phố Miễn phí    
b – Khác tỉnh thành phố Miễn phí    
c – Giữa các tài khoản của 1 khách hàng      
2.1.2 Ngoài hệ thống TPBank      
a Cùng tỉnh thành phố      
  – Có giá trị dưới 500.000.000 VNĐ trở xuống 10.000VNĐ/gd    
  – Có giá trị từ 500.000.000 VNĐ trở lên 0,015% 10.000 VNĐ 300.000 VNĐ
b Khác tỉnh thành phố 0,05% 20.000 VNĐ 600.000 VNĐ
c Phí hủy chuyển tiền liên ngân hàng 10.000VNĐ/gd    
2.2 Chuyển khoản ra nước ngoài tại quầy      

Một lưu ý nhỏ khi bạn đi chuyển tiền tại các chi nhánh/quầy giao dịch của ngân hàng thì nhớ mang theo đầy đủ giấy tờ cá nhân như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu để ngân hàng có thể xử lý giao dịch nhanh chóng, tránh mất thời gian. Thứ hai là tránh đi giao dịch tại ngân hàng vào các ngày cuối tuần thứ 7, chủ nhật vì ngân hàng đóng cửa.

Chuyển tiền TPBank qua cây ATM

Ngoài đến trực tiếp tại phòng giao dịch ngân hàng TPBank để thực hiện giao dịch chuyển tiền, cách thứ hai bạn có thể áp dụng là chuyển tiền nhanh thông qua cây ATM của ngân hàng. Biểu phí khi chuyển tiền theo hình thức này là:

  • Thực hiện chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng: Miễn phí.
  • Thực hiện chuyển tiền khác hệ thống ngân hàng: Phí 7.700 VND/giao dịch.
Cập nhật biểu phí chuyển tiền ngân hàng TPBank và cách chuyển
Cập nhật biểu phí chuyển tiền ngân hàng TPBank và cách chuyển

Để thực hiện giao dịch chuyển tiền tại cây ATM, bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Cho thẻ ATM vào khe đọc thẻ và chọn ngôn ngữ mong muốn.
  • Bước 2: Tiến hành điền mã PIN vào và tránh không để người khác nhìn thấy.
  • Bước 3: Trên màn hình, chọn vào mục Chuyển khoản và điền các thông tin của người thụ hưởng.
  • Bước 4: Nhập số tiền muốn chuyển và bấm xác nhận.
  • Bước 5: Giao dịch thành công, bạn ấn Thoát và nhận lại thẻ từ cây ATM.

Cập nhật biểu phí chuyển tiền Sacombank mới nhất hiện nay

Phí chuyển tiền ngân hàng TPBank qua Ngân hàng điện tử eBank

Bảng biểu phí chi tiết về phí chuyển tiền ngân hàng TPBank qua ngân hàng điện tử eBank:

2.3 Trong nước – kênh eBank Mức phí chưa bao gồm VAT Mức phí tối thiểu Mức phí tối đa
2.3.1 Trong hệ thống TPBank Miễn phí    
2.3.2 Ngoài hệ thống TPBank      
a Chuyển tiền nội bộ tỉnh, giá trị thấp (< 500 triệu đồng) 8.000 VNĐ    
b Chuyển tiền nội bộ tỉnh, giá trị cao (>= 500 triệu VNĐ) 0.01% giá trị giao dịch 20.000 VNĐ 300.000 VNĐ
c Chuyển tiền liên tỉnh 0.04% giá trị giao dịch 20.000 VNĐ 600.000 VNĐ
2.3.3 Phí chuyển tiền nhanh (Chuyển tiền tới số tài khoản và tới số thẻ của Ngân hàng khác) 8.000 VNĐ    

Hạn mức chuyển khoản TPBank là bao nhiêu?

Hạn mức chuyển khoản TPBank là bao nhiêu?
Hạn mức chuyển khoản TPBank là bao nhiêu?

Khi đăng ký tài khoản ngân hàng tại TPBank và dịch vụ ngân hàng điện tử, bạn có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch online nhanh chóng, 24/24 và có thể kiểm tra được mọi thông tin tài khoản mình đang dùng. Về hạn mức chuyển khoản tại TPBank, khách hàng có thể chuyển tiền tối đa trong 1 lần giao dịch là 50 triệu VND và hạn mức chuyển tiền tối đa trong 1 ngày là 500 triệu VND.

Một số câu hỏi thường gặp

TPBank chuyển khoản tối thiểu bao nhiêu tiền?

Theo như mình tìm hiểu thì TPBank hỗ trợ chuyển khoản tối thiểu 10.000 VNĐ.

Chuyển tiền từ TPBank sang ngân hàng khác mất bao lâu?

Chuyển tiền từ TPBank sang ngân hàng khác nếu cùng hệ thống hoặc chuyển tiền khác hệ thống nhưng liên ngân hàng 24/7 thì người nhận sẽ nhận được ngay sau đó. Trường hợp nếu ngân hàng lỗi thì tiền mà người nhận có thể nhận chậm nhất từ vài tiếng đến 1 ngày.

Chuyển tiền liên ngân hàng tại ngân hàng TPBank có mất phí bao nhiêu?

Phí chuyển tiền khi khách hàng chọn chuyển khoản liên ngân hàng sẽ có mức phí là 8.000 VND. Để cập nhật biểu phí mới nhất khách hàng có thể liên hệ Hotline TPBank để nắm rõ.

Kết luận

Bài viết trên BANKTOP đã tổng hợp các thông tin đầy đủ nhất về phí chuyển tiền TPBank để bạn có thể tham khảo khi sử dụng ngân hàng TPBank. Thông qua nội dung này, bạn có thể kiểm soát và dễ dàng theo dõi các khoản phí khi sử dụng ngân hàng hơn.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-chuyen-tien-tpbank/feed 0
Biểu Phí ACB 2024: Các Loại Phí Duy Trì, Phí Thường Niên https://banktop.vn/bieu-phi-acb https://banktop.vn/bieu-phi-acb#respond Wed, 15 May 2024 06:56:11 +0000 https://banktop.vn/?p=4649 Biểu phí ACB xem ở đâu? Phí chuyển khoản ACB là bao nhiêu? Phí rút tiền ACB tính như thế nào? Đó là ba trong nhiều câu hỏi khách hàng quan tâm khi giao dịch ngân hàng ACB. ACB là ngân hàng có lượng khách hàng giao dịch mỗi ngày thuộc top cao nhất tại Việt Nam. Vì vậy biểu phí dịch vụ ACB được nhiều khách hàng quan tâm trong quá trình thực hiện giao dịch.

Trong bài viết này, BANKTOP sẽ cập nhật biểu phí ACB mới nhất năm 2023.

Xem thêm:

Các loại biểu phí ngân hàng ACB đang áp dụng

Tùy vào từng thời điểm, biểu phí ACB có những cập nhật khác nhau nhằm mang lại cho khách hàng nhiều lợi ích nhất. Hiện nay, ACB đang áp dụng nhiều loại biểu phí khác nhau :

  • Biểu phí dịch vụ Internet Banking.
  • Biểu phí dịch vụ thẻ ACB bao gồm thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.
  • Biểu phí giao dịch tài khoản thanh toán, tiền gửi tiết kiệm (tham khảo lãi suất ngân hàng ACB mới nhất), giao dịch sec
  • Phí giao dịch tiền mặt
  • Giao dịch chuyển tiền nước ngoài
  • Dịch vụ ngân quỹ
  • Dịch vụ khác

Biểu phí ACB cập nhật mới nhất 2020

Phí chuyển tiền ACB cập nhật mới nhất

Đối với khách hàng cá nhân, ACB áp dụng phí chuyển tiền qua ACB Online, trực tiếp tại quầy giao dịch và phí chuyển tiền nước ngoài.

Phí chuyển tiền ACB trực tiếp tại Quầy giao dịch

Bảng 1: Phí chuyển tiền hệ thống ngân hàng ACB
Chuyển khoản trong hệ thống
Cùng tỉnh/TP nơi mở tài khoản Miễn phí
Khác tỉnh/TP hoặc nơi thực hiện lệnh khác tỉnh/TP nơi mở tài khoản Mức phí:0,01%/tổng số tiền chuyển

  • Tối thiểu: 15.000 VNĐ
  • Tối đa: 500.000 VNĐ
Chuyển tiền từ tài khoản cho người nhận bằng CMND trong hệ thống Mức phí:0,03%/tổng số tiền chuyển

  • Tối thiểu: 15.000 VNĐ
  • Tối đa: 1.000.000 VNĐ
Chuyển khoản hoặc chuyển cho người nhận bằng CMND ngoài hệ thống
Cùng tỉnh/TP nơi mở tài khoản Mức phí:0,03%/tổng số tiền chuyển

  • Tối thiểu: 15.000 VNĐ
  • Tối đa: 1.000.000 VNĐ
Khác tỉnh/TP hoặc nơi thực hiện lệnh khác tỉnh/TP nơi mở tài khoản Mức phí:0,05%/tổng số tiền chuyển

  • Tối thiểu: 20.000 VNĐ
  • Tối đa: 1.000.000 VNĐ
Chuyển khoản theo danh sách 3.000 VND

Phí chuyển khoản ACB qua Internet Banking

Dành cho khách hàng cá nhân:

Chuyển khoản Mức phí  Tối thiểu Tối đa
Cùng tỉnh/thành phố nơi mở thẻ Miễn phí
Khác tỉnh/thành phố nơi mở thẻ 0,07% 10,500 VNĐ 350.000 VNĐ
Chuyển khoản cho người nhận bằng CMND trong hệ thống 0,021% 10,500 VNĐ 700.000 VNĐ
Chuyển khoản cho người nhận bằng CMND ngoài hệ thống
Cùng tỉnh/thành phố nơi mở thẻ 0,021% 10,500 VNĐ 700.000 VNĐ
Khác tỉnh/thành phố nơi mở thẻ 0,035% 14.000 VNĐ 700.000 VNĐ
Phí chuyển khoản nhanh ngoài ACB 0,025% 10.000 VNĐ
Chuyển khoản theo danh sách 2.100 VNĐ
Phí kiểm đếm Miễn Phí,

Dành cho khách hàng Doanh nghiệp:

  • Phí chuyển khoản hoặc chuyển cho người nhận bằng chứng minh thư nhân dân ngoài hệ thống ACB: Giảm 30% so với biểu phí giao dịch tại quầy
  • Phí chuyển khoản chi hộ lương: Miễn phí đến hết 31.12.2017, giảm 30% so với biểu phí giao dịch tại quầy từ 01.01.2018
  • Phí tu chỉnh lệnh chuyển tiền trong nước: Theo biểu phí giao dịch tại quầy
  • Phí kiểm đếm: Miễn phí
  • Phí nâng hạng mức giao dịch ngoại lệ: 220.000 đồng/lần
  • Phí dịch vụ OTP SMS: 10.000đồng/người dùng/tháng

Phí chuyển tiền quốc tế ACB

Khoản phí Mức phí 
Chuyển khoản trong hệ thống
Cùng tỉnh/TP nơi mở tài khoản Miễn phí
Khác tỉnh/TP hoặc nơi thực hiện lệnh khác tỉnh/TP nơi mở tài khoản
  • 0,01%;
  • Tối thiểu: 2 USD/EUR,
  • Tối đa: 50 USD/EUR
Chuyển khoản trong nước ngoài hệ thống
Cùng tỉnh/TP nơi mở tài khoản
  • 0,03%;
  • Tối thiểu: 2 USD/EUR,
  • Tối đa: 50 USD/EUR
Khác tỉnh/TP hoặc nơi thực hiện lệnh khác tỉnh/TP nơi mở tài khoản
  • 0.05%
  • Tối thiểu: 2 USD/2 EUR/món;
  • Tối đa: 50 USD/50 EUR/món

Phí chuyển tiền ACB ra nước ngoài qua Western Union

Từ Việt Nam Chuyển đi các nước: PHILIPPINES, BANGLADESH, CAMBODIA, INDIA, INDONESIA, MALAYSIA, PAKISTAN, SRI LANKA, THAILAND, NEPAL.

Số tiền chuyển (đô la Mỹ) Phí chuyển (đô la Mỹ)
0,01 – 50,00 5,26
50,01 – 1.000,00 10,53
1.000,01 – 10.000,00 15,79

Các nước còn lại áp dụng biểu phí sau :

Số tiền chuyển (đô la Mỹ) Phí chuyển (đô la Mỹ)
0,01 –  1.000,00 21,05
1.000,01 – 2.000,00 26,32
2.000,01 – 3.000,00 31,58
3.000,01 – 5.000,00 42,11
5.000,01 – 10.000,00 52,63

Phí chuyển đổi ngoại tệ ACB tại quầy

Phí chuyển đổi ngoại tệ tại ACB là 1,1% giá trị giao dịch, rất hợp lý với khách hàng có nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ.

Biểu phí thẻ ngân hàng ACB

Ngân hàng Á Châu ACB hiện đang cung cấp dịch vụ thẻ với 3 loại thẻ gồm:

  • Thẻ tín dụng ACB
  • Thẻ ghi nợ ngân hàng ACB
  • Thẻ trả trước ACB

Bảng dưới đây, chúng tôi sẽ cập nhật biểu phí thẻ ACB bao gồm thẻ tín dụng ACB, thẻ ghi nợ ACB và thẻ trả trước ACB

Biểu phí Thẻ tín dụng ACB Thẻ trả trước ACB Thẻ ghi nợ ACB

Phí làm thẻ

Miễn phí 199.000 VNĐ/thẻ 30.000 VNĐ

Phí thường niên

  • Thẻ chính: 299.000 VNĐ/thẻ/năm
  • Thẻ phụ: 149.000 VNĐ/thẻ/năm
399.000 VNĐ/thẻ/năm 50.000 VNĐ

Phí cấp lại PIN

20.000 VNĐ/thẻ/lần 50.000 VNĐ/thẻ/lần 20.000 VNĐ/thẻ/lần

Phí thay thế thẻ

50.000 VNĐ/thẻ 100.000 VNĐ/thẻ 50.000 VNĐ/thẻ

Phí rút tiền mặt

  • Tại ATM ACB 1% số tiền giao dịch, tối thiểu 20.000 VNĐ
  • Tại ATM khác ACB 2% số tiền giao dịch, tối thiểu 30.000 VNĐ
Tại ATM ACB: 1.100 VNĐ/lần

Tại ATM khác ACB

  • Trong nước: Miễn phí
  • Ngoài nước: 3% số tiền giao dịch, tối thiểu 60.000 đồng.

Phí rút tiền mặt tại quầy trong hệ thống ACB

  • Phí rút tiền mặt: 1% số tiền giao dịch, tối thiểu 20.000 VNĐ
  • Phụ phí: Miễn phí
  • Phí rút tiền mặt: 3% số tiền giao dịch, tối thiểu 60.000 VNĐ
  • Phụ phí: Theo quy định của ngân hàng thanh toán.
Dưới 30 triệu đồng/Rút tiền mặt để gửi tiết kiệm ngay tại quầy: Miễn phí

Từ 30 triệu đồng trở lên:

  • Phí rút tiền mặt: Miễn phí
  • Phụ phí: 0,03% số tiền giao dịch

Phí tra soát giao dịch

100.000 VNĐ/giao dịch khiếu nại 100.000 VNĐ/giao dịch khiếu nại 100.000 VNĐ/giao dịch khiếu nại

Khách hàng củng có thể tra cứu biểu phí giao dịch ngân hàng ACB trực tiếp tại đây

Phí quản lý tài khoản ACB

ACB thu phí quản lý tài khoản như thế nào? Đây là câu hỏi được khá nhiều khách hàng quan tâm. Vậy có hay không việc ACB thu phí quản lý tài khoản, bạn có thể tham khảo tại đây. Hoặc xem bảng dưới đây:

STT Giao dịch Mức phí
1 Mở tài khoản Miễn phí
2 Số dư tối thiểu
Tài khoản Ưu tiên 1.000.000đ
Tài khoản Thương Gia 500.000đ
Tài khoản kinh doanh trực tuyến eBIZ 500.000đ
Tài khoản thanh toán truyền thống, Tài khoản liên kết
chứng khoản, tài khoản giao dịch chứng khoán
100.000đ
Tài khoản Thanh toán khác Không yêu cầu số dư tối thiểu
3 Quản lý tài khoản
Tài khoản Thương Gia
200.000đ/ tháng (áp dụng đối với TK VND có số dư bình quân tháng thấp hơn 30.000.000đ/tháng
Tài khoản kinh doanh trực tuyến eBIZ
– SDBQ/tháng dưới 5.000.000đ: thu phí 50.000đ/tháng
– Số lượng giao dịch chuyển tiền cá nhân ngoài hệ thống trên ACB Online/ Mobile App (không bao gồm chuyển tiền theo danh sách):
+ Miễn phí đối với 500 giao dịch đầu tiên/tháng
+ Thu phí đối với mỗi 500 giao dịch tiếp theo trong tháng: 500.000 đồng
Tài khoản Thanh Toán khác
15.000 tháng (áp dung đối với tài khoản VND có số dư bình quân tháng thấp hơn 500.000đ/ tháng, không áp dụng đối với tài khoản Tiền gửi “Đầu tư trực tuyến”)
Phí dịch vụ Ngân Hàng Ưu Tiên
500.000đ/tháng
Thực hiện thu theo quy định về thu phí của ACB Ngân hàng ưu tiên
Tài khoản EcoPlus
50.000đ/tháng (áp dụng đối với tài khoản có SDBQ/tháng dưới 3.000.000đ)
Tài khoản Eco Miễn phí (áp dụng đến hết 31/12/2020)
Tài khoản lương Payroll (thu từ năm thứ 2 trở đi) 15.000đ/tháng (áp dụng đối với TK VND có
SDBQ/ tháng thấp hơn 100.000đ/tháng)
Tài khoản Thanh toán khác (TK Tài Lộc, TK đối tác
thu từ năm thứ 2 trở đi, TK thanh toán truyền thống,
TK liên kết chứng khoán, TK giao dịch chứng khoán)
15.000đ/tháng (áp dụng đối với TK VND có
SDBQ/ tháng thấp hơn 500.000đ/tháng)
4 Đóng tài khoản
Tài khoản Ưu tiên Đóng trong 12 tháng kể từ ngày mở: 200.000đ
Tài khoản Thương Gia
+ Mở mới/ chuyển đổi trước ngày 10/07/2017 20.000 VND
+ Mở mới/ chuyển đổi từ ngày 10/07/2017 về sau 200.000 VND
Tài khoản kinh doanh trực tuyến eBIZ 200.000 VND
Tài khoản Thanh Toán khác 20.000đ/ 2USD/ 2EUR
5 Phí giao dịch tại quầy đối với tài khoản Tiền gửi “Đầu tư trực tuyến” 10.000đ/Giao dịch
6 Phí thông báo thay đổi số dư trên Tài khoản Thanh toán VND (phí SMS) 9.900đ/tháng/thuê bao/tài khoản

Biểu phí giao dịch tiền gửi tiết kiệm

1 Nộp tiền vào sổ tiết kiệm không kỳ hạn
Tại chi nhánh cùng tỉnh/TP nơi mở sổ tiết kiệm Miễn phí
Tại chi nhánh khác tỉnh/TP nơi mở sổ tiết kiệm
+ Nộp VND 0,03%; TT 15.000đ, TĐ 1.000.000đ
+ Nộp USD 0,4%; TT 3USD
2 Rút tiền từ sổ tiết kiệm
Tại chi nhánh cùng tỉnh/TP nơi mở sổ tiết kiệm Miễn phí
Tại chi nhánh khác tỉnh/TP nơi mở sổ tiết kiệm
+ Rút VND 0,03%; TT 15.000đ, TĐ 1.000.000đ
+ Rút USD 0,4%; TT 3USD
Rút tiền đối với:
+ USD gửi vào ACB loại sau năm 2006 Miễn phí
+ USD gửi vào ACB loại từ năm 2006 trở về trước 0.25%/tổng số tiền rút
Lưu ý:
Khách hàng rút tiền trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào sổ tiết kiệm thì thu phí kiểm đếm
+ VND 0,03%; TT 15.000đ
+ USD 0,2%; TT 2USD
Miễn phí rút tiền USD đối với USD loại từ năm 2006 trở về trước nếu khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không rút trước hạn từ 3 tháng trở lên.
Miễn phí rút tiền đối với VND tại chi nhánh khác tỉnh/TP nơi mở sổ nếu chính chủ tài khoản thực hiện rút và gửi lại tiết kiệm cho chính mình (chỉ miễn phí cho phần tiền gửi lại ACB)
Miễn phí rút tiền đối với VND tại chi nhánh khác tỉnh/TP nơi mở sổ nếu khách hàng rút tiết kiệm có kỳ hạn khi đáo hạn hoặc sau kỳ hạn gửi đầu tiên

Chuyển tiền liên ngân hàng ACB bao lâu nhận được?

Có hai hình thức chuyển tiền liên ngân hàng tại ACB đó là chuyển tiền nhanh 24/7 hoặc chuyển thông thường qua Ngân hàng nhà nước. Đối với hình thức chuyển tiền nhanh, khách hàng có thể chuyển nhanh qua số tài khoản hoặc chuyển nhanh qua số thẻ. Tài khoản thụ hưởng sẽ nhận tiền ngay sau khi hoàn tất giao dịch.

Đối với hình thức chuyển tiền thông thường qua ngân hàng nhà nước :

  • Giao dịch thực hiện vào buổi sáng: tài khoản thụ hưởng sẽ nhận được tiền trước giờ làm việc buổi chiều
  • Giao dịch thực hiện trước 3h chiều: tài khoản thụ hưởng sẽ nhận tiền vào trước khi kết thúc phiên làm việc
  • Giao dịch thực hiện sau 3h chiều: tài khoản thụ hưởng sẽ nhận được tiền vào ngày làm việc kế tiếp

Kết luận

Biểu phí ACB là điều mà nhiều khách hàng quan tâm khi thực hiện các giao dịch tại ngân hàng ACB. Bài viết này BANKTOP đã tổng hợp phí giao dịch ngân hàng ACB đầy đủ và mới nhất. Hi vọng đã cung cấp những thông tin hữu ích dành cho bạn.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-acb/feed 0
Biểu Phí Thẻ ATM Vietcombank: Phí Mở Thẻ, Duy Trì … https://banktop.vn/bieu-phi-the-atm-vietcombank https://banktop.vn/bieu-phi-the-atm-vietcombank#respond Wed, 15 May 2024 06:55:52 +0000 https://banktop.vn/?p=49089 Vietcombank là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam, vì thế chúng ta cũng không quá khó hiểu khi thẻ ATM Vietcombank được rất nhiều khách hàng sử dụng. Tuy nhiên, liệu bạn có nắm rõ các loại biểu phí thẻ ATM Vietcombank hay chưa?

Qua nội dung bài viết này BANKTOP sẽ giúp bạn tìm hiểu những câu hỏi sau đây:

  • Phí mở thẻ ATM Vietcombank là bao nhiêu?
  • Phí duy trì thẻ Vietcombank được tính như thế nào?
  • Phí thường niên thẻ Vietcombank bao nhiêu?

Xem thêm:

Các loại thẻ Ngân hàng Vietcombank đang cung cấp

Trước khi tìm hiểu biểu phí thẻ ATM Vietcombank, chúng ta cùng lướt nhanh qua các loại thẻ mà ngân hàng này đang cung cấp, bao gồm thẻ tín dụng Vietcombank và thẻ ghi nợ Vietcombank.

Thẻ ghi nợ Vietcombank

Thẻ ghi nợ Vietcombank
Thẻ ghi nợ Vietcombank

Các dòng thẻ nổi bật của thẻ ghi nợ Vietcombank bao gồm:

  • Thẻ ghi nợ nội địa: Vietcombank connect24, thương hiệu Vietcombank – AEON, thương hiệu Co.opmart -Vietcombank, thẻ liên kết sinh viên.
  • Thẻ ghi nợ quốc tế:Vietcombank Cashback Plus American Express, Vietcombank MasterCard, Vietcombank UnionPay, Vietcombank Connect24 Visa.

Bên cạnh đó, chúng ta còn bắt gặp các dòng thẻ ghi nợ quốc tế đồng thương hiệu như Saigon Centre – Takashimaya -Vietcombank Visa, Vietcombank visa Platinum.

Thẻ tín dụng Vietcombank

Thẻ tín dụng Vietcombank được nhiều tin tưởng sử dụng vì sự uy tín của Vietcombank – thành viên nhóm BIG 4 ngân hàng Nhà nước và các chương trình khuyến mãi mà Vietcombank đang áp dụng cho các dòng thẻ tín dụng.

Một số sản phẩm thẻ tín dụng Vietcombank nổi bật như Master World, Vietcombank VietNam Airlines Platinum American Express, Vietcombank Cash Plus Platinum,… hay các dòng thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu như: Vietcombank Diamond Plaza Visa, Vietcombank Vietravel Visa, Saigon Centre -Takashimaya – Vietcombank JCB, Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa…

Phí mở thẻ ATM Vietcombank cập nhật mới nhất

Khi đăng ký làm thẻ ATM Vietcombank online, bạn sẽ phải đóng một khoản phí như sau:

STT Dịch vụ Mức phí
1 Phí phát hành thẻ lần đầu
1.1 Thẻ Vietcombank Connect24 (thẻ chính, thẻ phụ) 45.454 VNĐ/thẻ
1.2 Thẻ Vietcombank – AEON Miễn phí
1.3 Thẻ Vietcombank – Coopmart Miễn phí
1.4 Thẻ liên kết sinh viên Miễn phí
2 Phí dịch vụ phát hành nhanh

  • Không áp dụng cho các sản phẩm thẻ đồng thương hiệu
  • Chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại thẻ
  • Chỉ áp dụng tại địa bàn Hà Nội, Hồ Chí Minh
45.454 VNĐ/thẻ
3 Phí phát hành lại/thay thế thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ)
3.1 Thẻ Vietcombank Connect24 (thẻ chính, thẻ phụ) 45.454 VNĐ/lần/thẻ
3.2 Thẻ Vietcombank – AEON 45.454 VNĐ/lần/thẻ
3.3 Thẻ Vietcombank – Coopmart 45.454 VNĐ/lần/thẻ
3.4 Thẻ liên kết sinh viên Miễn phí
4 Phí cấp lại PIN 9.090 VNĐ/lần/thẻ

Phí duy trì thẻ ATM Vietcombank hiện tại là bao nhiêu?

Theo thông tin cập nhật thì từ tháng 7/2018 ngân hàng Vietcombank đã chính thức thay đổi phí duy trì thẻ ATM Vietcombank, bạn có thể xem chi tiết tại đây.

Cụ thể phí duy trì thẻ ATM Vietcombank như sau.

Phí duy trì thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank

Các loại thẻ Phí duy trì(tháng, năm) Số dư thẻ
Thẻ Vietcombank Connect24 Miễn phí 50.000 VND
Thẻ Vietcombank – AEON Miễn phí 50.000 VND
Thẻ Vietcombank – Coopmart Miễn phí 50.000 VND
Thẻ liên kết sinh viên Miễn phí 50.000 VND

Phí duy trì thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank

Các loại thẻ Phí duy trì (tháng)
Vietcombank Visa Platinum 27.272 VND
Thẻ MasterCard/Connect24 Visa/UnionPay/Cashback Plus American Express 4.545 VND
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa Miễn phí 1 năm
Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa Miễn phí 2 năm

Các loại biểu phí khác khi sử dụng thẻ ATM Vietcombank

Phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa

Phí phát hành thẻ Phí quản lý tài khoản Phí giao dịch
Chuyển tiền liên ngân hàng Chuyển tiền trong hệ thống Vietcombank Rút tiền trong hệ thống ATM Vietcombank Rút tiền ngoài hệ thống ATM Vietcombank
50.000 VNĐ Không áp dụng – 7.700 VND/ giao dịch dưới 10 triệu VND
– 0,022% giá trị giao dịch/ giao dịch trên 10 triệu VND
3.300 VND/ giao dịch 1.100 VND/giao dịch 3.300 VND/giao dịch

Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank

Phí dịch vụ/Các loại thẻ Vietcombank Visa Platinum  Vietcombank Connect 24 Visa Vietcombank MasterCardVietcombank UnionPay Vietcombank Cashback Plus American Express
Phí phát hành Miễn phí 50.000 VND 50.000 VND Miễn phí
Phí quản lý tài khoản /tháng 30.000 VND 5.000 VND 5.000 VND 5.000 VND
Phí chuyển tiền liên ngân hàng
  • 7.700 VND/ giao dịch dưới 10 triệu VND
  • 0,022% giá trị giao dịch/ giao dịch trên 10 triệu VND
Phí rút tiền mặt trong hệ thống VietcomBank Miễn phí 1.100 VND 1.100 VND 1.100 VND
Phí chuyển khoản trong hệ thống VietcomBank 3.300 VND 3.300 VND 3.300 VND 3.300 VND
Phí rút tiền mặt ngoài hệ thống VietcomBank trong lãnh thổ Việt Nam 10.000 VND 10.000 VND 10.000 VND 10.000 VND
Phí rút tiền mặt ngoài hệ thống VietcomBank ngoài lãnh thổ Việt Nam 4% / giao dịch 4% / giao dịch 4% / giao dịch 4% / giao dịch
Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,5% giá trị giao dịch 2,5% giá trị giao dịch 2,5% giá trị giao dịch 2,5% giá trị giao dịch

Phí dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank

Phí dịch vụ Vietcombank Visa/ MasterCard/ JCB/ UnionPay Vietcombank Visa Platinum Vietcombank American Express Vietcombank Vietnam Airline Platinum American Express
Phí phát hành 50.000 VND/thẻ 50.000 VND/thẻ 50.000 VND/thẻ 50.000 VND/thẻ
Phí quản lý tài khoản/thẻ /năm Hạng vàng

  • Thẻ chính 200.000 VND
  • Thẻ phụ 100.000 VND

Hạng chuẩn

  • Thẻ chính 100.000 VND
  • Thẻ phụ 50.000 VND
  • Thẻ chính 800.000 VND
  • Thẻ phụ 500.000 VND
Hạng vàng

  • Thẻ chính 400.000 VND
  • Thẻ phụ 200.000 VND

Hạng xanh

  • Thẻ chính 200.000 VND
  • Thẻ phụ 100.000VND
  • Thẻ chính 800.000 VND
  • Thẻ phụ 500.000 VND
Phí thay đổi hạn mức tín dụng 50.000 /lần Miễn phí Miễn phí 50.000 /lần
Phí rút tiền mặt (/ số tiền giao dịch) 4% 4% 4% 4%
Phí chuyển đổi ngoại tệ (/ số tiền giao dịch) 2,5% 2,5% 2,5% 2,5%
Phí vượt hạn mức tín dụng 8 – 15%/năm 8 – 15%/năm 8 – 15%/năm 8 – 15%/năm

Lưu ý: với các loại thẻ đen Vietcombank, biểu phí có thể thay đổi, khách hàng nên liên hệ trung tâm CSKH Vietcombank để cập nhật biểu phí mới nhất.

Phí sử dụng tiện ích ngân hàng Vietcombank

Phí sử dụng tiện ích ngân hàng Vietcombank bao gồm:

  • Phí dịch vụ SMS banking Vietcombank: 11.000 VND/tháng.
  • Phí Internet banking, Mobile banking, Mobile BankPlus Vietcombank là 10.000 VNĐ/tháng.
  • Phí quản lý tài quản: 2000 VND/tháng.

Kết luận

Phí mở thẻ ATM Vietcombank là bao nhiêu? Phí duy trì thẻ Vietcombank tính như thế nào? Nội dung bài viết này chúng tôi đã giúp bạn trả lời những câu hỏi trên một cách đầy đủ nhất. Hy vọng đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích khi sử dụng thẻ Vietcombank.

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-the-atm-vietcombank/feed 0
Phí Duy Trì, Quản Lý Tài Khoản Techcombank Là Bao Nhiêu? https://banktop.vn/phi-quan-ly-tai-khoan-techcombank https://banktop.vn/phi-quan-ly-tai-khoan-techcombank#respond Wed, 15 May 2024 06:54:01 +0000 https://banktop.vn/?p=38159 Thông thường khi sử dụng các dịch vụ thẻ của ngân hàng Techcombank, bạn sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản phí được gọi là phí quản lý tài khoản Techcombank để có thể duy trì sử dụng thẻ. Nếu không trả định kỳ theo quy định thì bạn sẽ không thể sử dụng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp và thậm chí là bị hủy tài khoản.

Vậy phí quản lý tài khoản Techcombank là bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết của BANKTOP để biết thông tin chi tiết về các khoản phí dịch vụ mà ngân hàng Techcombank cung cấp nhé.

Xem thêm:

Phí duy trì tài khoản Techcombank là gì?

Phí duy trì tài khoản Techcombank có thể hiểu là khoản phí bắt buộc khách hàng phải đóng ngay thời điểm mở tài khoản ngân hàng Techcombank.Phí duy trì tài khoản Techcombank chính là phí duy trì thẻ Techcombank và là số dư tối thiểu trong tài khoản.

Cụ thể hơn, khi bạn đến ngân hàng Techcombank để mở tài khoản thì phải đóng phí 50.000 VND, thì số tiền này sẽ nằm trong tài khoản của bạn và được xem như là một khoản phí để duy trì hoạt động của tài khoản, bạn chỉ được rút số tiền này khi đóng tài khoản Techcombank.

Mục đích của khoản phí duy trì Techcombank là mong muốn khách hàng sử dụng tài khoản Techcombank để thực hiện các giao dịch thường xuyên hơn.

Phí duy trì tài khoản Techcombank cập nhật mới nhất

Phí duy trì tài khoản Techcombank

Mức phí duy trì tài khoản ngân hàng Techcombank chính là số dư tối thiểu có trong tài khoản và khách hàng nộp ở thời điểm mở thẻ. Cụ thể mức phí hiện tại của ngân hàng Techcombank là 50.000 đồng/thẻ.

Phí duy trì dịch vụ SMS Banking Techcombank

Ngoài mức phí duy trì thẻ Techcombank là 50.000 đồng ở trên, nếu khách hàng đăng ký dịch vụ SMS Banking thì sẽ phải đóng thêm mức phí là 9,900 đồng/tháng.

Phí duy trì Techcombank Mobile Banking và Internet Banking

Hai dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking của Techcombank đều hỗ trợ khách hàng quản lý tài khoản một cách hiệu quả nhất. Để duy trì dịch vụ này, khách hàng sẽ phải đóng một khoản phí theo từng loại thẻ.

Thông thường mức phí này là 14.000 đồng/tháng.

Phí quản lý tài khoản Techcombank là bao nhiêu?

Tùy theo từng gói mà phải quản lý tài khoản Techcombank sẽ có biểu phí khác nhau. Các tài khoản càng cao cấp thì mức phí thu sẽ càng cao. Để có thể biết rõ hơn về các mức biểu phí bạn có thể tham khảo mức biểu phí Techcombank cập nhật mới nhất bên dưới đây nhé!

Phí quản lý tài khoản Techcombank mới nhất 2022
Phí quản lý tài khoản Techcombank mới nhất 2022

Phí quản lý tài khoản Techcombank thông thường

Đối với tài khoản Techcombank thông thường (không trả lương), mức phí quản lý sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo gói tài khoản:

Tài khoản hạng chuẩn 9.900 đồng/tháng (miễn phí khi số dư trung bình từ 2 triệu/tháng trở lên).
Tài khoản hạng vàng 14.900 đồng/tháng (miễn phí khi số dư trung bình từ 2 triệu/tháng trở lên).
Tài khoản Bạch kim 29.900 đồng/tháng (miễn phí khi số dư trung bình từ 10 triệu/tháng trở lên).
Tài khoản Kinh doanh 39.900 đồng/tháng (miễn phí cho tài khoản có số dư trung bình trên 10 triệu/tháng).

Phí quản lý tài khoản doanh nghiệp trả lương cho nhân viên

Dịch vụ trả lương cho nhân viên thường được các doanh nghiệp lựa chọn đề nhận/trả lương qua tài khoản ngân hàng cho nhân viên thay viên phát bằng tiền mặt.

Mức phí dành cho tài khoản doanh nghiệp trả lương cho nhân viên. Đối với tài khoản doanh nghiệp trả lương cho nhân viên thì mức phí theo các gói tài khoản như sau:

Tài khoản hạng chuẩn 9.900 đồng/tháng (miễn phí khi số dư trung bình từ 2 triệu/tháng trở lên).
Tài khoản hạng vàng 14.900 đồng/tháng (miễn phí khi số dư trung bình từ 2 triệu/tháng trở lên).
Tài khoản Bạch kim 29.900 đồng/tháng (miễn phí cho tài khoản có số dư trung bình trên 10 triệu/tháng).

Một số khoản phí khác tại ngân hàng Techcombank

Một số khoản phí khác tại ngân hàng Techcombank
Một số khoản phí khác tại ngân hàng Techcombank

Ngoài các khoản phí quản lý tài khoản Techcombank thì bạn cần phải lưu ý thêm đến một số khoản phí khác có thể phát sinh như sau:

  • Phí thường niên: Đây là loại phí được đóng định kỳ hàng năm. Mức phí thường niên sẽ tùy vào loại thẻ ATM bạn đang sử dụng. Thẻ ngân hàng Techcombank sẽ được miễn phí phí thường niên trong năm đầu tiên cho khách hàng mới lần đầu làm thẻ. Mức phí thường niên thường từ 000 VND/thẻ.
  • Phí rút tiền mặt: Tùy theo gói tài khoản mà phí rút này sẽ khác nhau. Tuy nhiên phí rút tiền của ngân hàng Techcombank được đánh giá là thấp hơn so với các ngân hàng khác. Đối với các tài khoản trả lương thì mức phí rút tiền mặt tại ATM Techcombank sẽ được miễn phí. Đối với loại tài khoản không trả lương thì mức phí rút tiền sẽ là 000VND/giao dịch .
  • Phí chuyển tiền: Chuyển tiền thông qua ứng dụng ngân hàng trực tuyến như F@st Mobile, F@st I-bank thì sẽ được miễn phícho tất cả các loại tài khoản.
  • Phí giao dịch với nước ngoài: Mức phí sẽ là 3% tính trên tổng số tiền giao dịch.
  • Phí phát hành thẻ thay thế: Do nhiều trường hợp như thất lặc, hỏng thẻ… các trường hợp không phải lần đầu phát hành thẻ thì mức phí làm lại thẻ là 000VND/thẻ.
  • Phí cấp lại mã PIN: Đối với các trường hợp không nhớ mã PIN thì phí cấp lại là 000VNĐ/lần và miễn phí cho việc cấp ePIN.
  • Phí in sao kê: Với dịch vụ in sao kê thì mức phí sẽ giao động từ 000 VNĐ – 100.000 VND tùy vào số lượng tờ sao kê cho khách hàng.

Lưu ý: 

  • Các khoản phí trên không bao gồm thuế VAT 10%.
  • Chính phí sẽ được áp dụng theo từng thời điểm cụ thể.
  • Đối với thẻ tín dụng: Sẽ được áp dụng chính sách giảm 50% phí thương tiên cho năm đầu tiên khi khách hàng lần đầu mở thẻ.
  • Các khách hàng sử dụng gói “Tài khoản Chuẩn” có thể đăng ký thêm dịch vụ của F@st Mobile (Miễn phí) và F@st I-banking (phí 6.000VND/tháng chưa gồm VAT 10%).

Có hủy phí quản lý tài khoản Techcombank được không?

Theo như mình tìm hiểu thì không thể hủy phí quản lý tài khoản Techcombank nếu như bạn còn đang sử dụng dịch vụ ngân hàng Techcombank. Trong trường hợp bạn hủy tài khoản và ngưng sử dụng các dịch vụ thì Techcombank sẽ không thu phí quản lý hay duy trì tài khoản nữa.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ bài viết “Phí quản lý tài khoản Techcombank” mà BANKTOP tổng hợp cho bạn đọc. Hy vọng bài viết đã giúp bạn biết rõ hơn về các mức phí quản lý tài khoản mà ngân hàng Techcombank đã cung cấp để quá trình giao dịch trở nên thuận lợi hơn. Chúc bạn đọc thành công.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-quan-ly-tai-khoan-techcombank/feed 0
Biểu Phí Chuyển Tiền Ngân Hàng Sacombank Cập Nhật 2024 https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien-ngan-hang-sacombank https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien-ngan-hang-sacombank#respond Wed, 15 May 2024 06:52:59 +0000 https://banktop.vn/?p=32819 Ngân hàng Sacombank là một trong các ngân hàng uy tín hàng đầu tại Việt Nam, đáp ứng gần như đầy đủ các dịch vụ, sản phẩm tài chính trên thị trường. Về dịch vụ phí chuyển tiền Sacombank liên quan đến sản phẩm này cũng được khá nhiều khách hàng quan tâm.

Và bài viết hôm nay, BANKTOP sẽ tổng hợp giúp bạn các thông tin đầy đủ nhất.

Giới thiệu dịch vụ chuyển tiền ngân hàng Sacombank

Chuyển tiền trong nước

Hình thức chuyển tiền trong nước khi sử dụng tài khoản ngân hàng Sacombank là khách hàng chỉ được thực hiện các giao dịch, thanh toán trong nước. Các hình thức chuyển tiền mà khách hàng được sử dụng đó là:

  • Chuyển tiền trực tiếp tại chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng.
  • Chuyển tiền tại cây ATM.
  • Chuyển tiền thông qua ngân hàng điện tử Internet Banking/Mobile Banking.
  • Chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 qua app.
Giới thiệu dịch vụ chuyển tiền ngân hàng Sacombank
Giới thiệu dịch vụ chuyển tiền ngân hàng Sacombank

Chuyển tiền quốc tế

Khách hàng cũng có thể sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng Sacombank. Thủ tục để thực hiện khá đơn giản, yêu cầu khách hàng có giấy tờ tùy thân, mã số chuyển tiền được ngân hàng cung cấp là đã có thể thực hiện được giao dịch.

Cập nhật biểu phí chuyển tiền TPBank mới nhất

Phí chuyển tiền Sacombank cập nhật mới nhất

Phí chuyển tiền hay biểu phí khi giao dịch là loại phí cũng được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ quan tâm. Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ các loại phí chuyển tiền với nhiều hình thức chuyển khác nhau để bạn dễ dàng theo dõi.

Phí chuyển tiền Sacombank trực tiếp tại PGD/Chi nhánh Sacombank

Để chuyển tiền trực tiếp tại PGD/Chi nhánh của ngân hàng Sacombank, bạn sẽ trả các loại phí sau:

Chuyển khoản VND Ngoại tệ
Trong hệ thống Cùng tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản ngân hàng Miễn phí Miễn phí
Khác tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản ngân hàng 9.000VND/GD
  • 0,01%
  • tối thiểu: 1 USD tối đa: 20 USD
Nhận bằng CMND
  • 0,03%
  • tối thiểu: 15.000 VND.
  • tối đa: 900.000 VND.
Ngoài hệ thống Cùng Tỉnh/TP nơi mở tài khoản ngân hàng
  • 0,02%
  • tối thiểu: 15.000 VND.
  • tối đa: 900.000 VND.
  • 0,03%
  • tối thiểu: 2 USD.
  • tối đa: 50 USD.
Khác Tỉnh/TP nơi mở tài khoản ngân hàng
  • 0,045%
  • tối thiểu: 25.000 VND.
  • tối đa: 900.000 VND.
  • 0,05%
  • tối thiểu: 5 USD.
  • tối đa: 50 USD.
Nhận bằng CMND
  • 0,045%
  • tối thiểu: 25.000 VND.
  • tối đa: 900.000 VND.

Phí chuyển tiền ngân hàng Sacombank qua cây ATM

Để thuận tiện và hoàn thành giao dịch nhanh chóng, bạn cũng có thể chuyển tiền thông qua các cây ATM tại ngân hàng. Cụ thể về biểu phí khi chuyển tiền tại cây ATM như sau:

Phí chuyển khoản cùng hệ thống
  • Sacombank:  2.000 VND
  • Napas: 3.300 VND
Phí chuyển khoản khác hệ thống 5.000 VND
Phí chuyển tiền đến thẻ Visa ngân hàng khác
  • Nạp tiền vào thẻ trả trước Visa: 7.000 VND
  • Thanh toán thẻ tín dụng Visa: 7.000 VND
  • Chuyển tiền đến thẻ thanh toán Visa: 7.000 VND
Phí chuyển tiền – nhận bằng di động 5.000 VND

Phí chuyển tiền ngân hàng Sacombank qua ngân hàng điện tử

Biểu phí chuyển tiền Sacombank qua ngân hàng điện tử MBanking và EBanking như sau:

  Phí chuyển tiền mặt từ Sacombank qua ngân hàng điện tử
Chuyển khoản trong cùng hệ thống Cùng Tỉnh/TP Miễn phí
Khác Tỉnh/TP 8.000 VND
Chuyển khoản trong hệ thống từ thẻ nhận bằng tài khoản 8.000 VND
Chuyển khoản trong hệ thống nhận bằng CMND
  • Mức phí: 0,024%/tổng số tiền chuyển
  • Tối thiểu: 15.000 VNĐ
  • Tối đa: 900.000 VNĐ
Chuyển tiền – Nhận bằng di động 8.000 VND
Chuyển tiền đến Thẻ Visa 15.000 VND
Chuyển khoản ngoài hệ thống Cùng Tỉnh/TP
  • Mức phí: 0,018%/tổng số tiền chuyển
  • Tối thiểu: 15.000 VNĐ
  • Tối đa: 900.000 VNĐ
Cùng Tỉnh/TP
  • Mức phí: 0,041%/tổng số tiền chuyển
  • Tối thiểu: 25.000 VNĐ
  • Tối đa: 900.000 VNĐ
Chuyển khoản nhanh (nhận bằng tài khoản/ Thẻ)
Dưới 100 triệu 12.000 VND
Từ 100 – 200 triệu 15.000 VND
Trên 200 triệu 17.000 VND

Phí chuyển tiền bằng di động (CARDLESS)

Phí chuyển tiền nhận bằng di động (CARDLESS) có mức phí 5.000 VND/giao dịch.

Đây là hình thức chuyển tiền bạn chỉ cần cung cấp mã rút tiền cho người nhận, sau đó người nhận sẽ dùng mã này để nhập vào cây ATM, các app Banking sau đó nhập mã gửi về điện thoại là giao dịch được xem là thành công.

Phí chuyển tiền qua Sacombank Pay

  • Phí chuyển tiền qua Sacombank Pay cùng hệ thống: Miễn phí.
  • Phí chuyển tiền qua thẻ Napas ngân hàng khác: 2.500 VND/GD.
  • Phí chuyển tiền từ số thẻ Visa/Mastercard đến ngân hàng khác: 6.000 VND/GD.

Cập nhật biểu phí trả nợ trước hạn ngân hàng Agribank chi tiết nhất

Hạn mức chuyển tiền Sacombank là bao nhiêu?

Hạn mức chuyển tiền Sacombank tại quầy giao dịch

Khách hàng khi thực hiện giao dịch chuyển tiền trực tiếp tại quầy giao dịch, chi nhánh của ngân hàng Sacombank sẽ không bị giới hạn hạn mức chuyển chuyển.

Hạn mức chuyển tiền Sacombank eBanking

Hạn mức chuyển tiền Sacombank eBanking sẽ có giới hạn chuyển tiền 500 triệu VND/1giao dịch và tối đa 1 ngày có thể giao dịch là 1 tỷ VND.

Hạn mức chuyển tiền tại cây ATM Sacombank

Giao dịch chuyển tiền với hạn mức tại cây ATM ngân hàng Sacombank:

  • Được chuyển tối đa 10 triệu VND/1 lần giao dịch.
  • Số tiền chuyển tối đa 1 ngày là 100 triệu VND.

Tìm hiểu biểu phí thường niên TPBank cập nhật mới nhất

Kết luận

Bài viết trên, BANKTOP đã giúp bạn tổng hợp các thông tin đầy đủ nhất về phí chuyển tiền Sacombank. Bạn có thể tham khảo và hiểu rõ hơn các loại phí đang được áp dụng tại ngân hàng Sacombank mới nhất. Chúng tôi hy vọng rằng đây là thông tin hữu ích mà bạn đang tìm kiếm.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien-ngan-hang-sacombank/feed 0
Phí Duy Trì Tài Khoản, Phí Quản Lý Thẻ Vietinbank 2024 https://banktop.vn/phi-duy-tri-the-atm-vietinbank https://banktop.vn/phi-duy-tri-the-atm-vietinbank#respond Wed, 15 May 2024 06:52:47 +0000 https://banktop.vn/?p=39539 Nếu bạn đang sử dụng thẻ ATM ngân hàng Vietinbank thì việc nắm rõ phí duy trì thẻ ATM Vietinbank là rất cần thiết để có thể chủ động lựa chọn sử dụng loại thẻ nào tốt nhất và tiết kiệm chi phí. Vậy phí duy trì thẻ Vietinbank mỗi năm là bao nhiêu?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này!

Xem thêm:

Phí duy trì tài khoản Vietinbank là gì?

Phí duy trì tài khoản Vietinbank là khoản phí được thu hàng tháng đối với mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng được tính từ lúc khách hàng kích hoạt thẻ Vietinbank thành công. Khoản phí này giúp ngân hàng duy trì và quản lý tài khoản của khách hàng và thường được biết như là số dư tối thiểu phải có để xác minh khách hàng vẫn còn sử dụng thẻ.

Phí duy trì tài khoản Vietinbank là gì?
Phí duy trì tài khoản Vietinbank là gì?

Khách hàng có bắt buộc phải đóng phí duy trì tài khoản Vietinbank không?

Câu trả lời là , nếu khách hàng muốn duy trì hoạt động của tài khoản, thẻ Vietinbank thì cần phải đóng phí duy trì. Đồng thời, phí duy trì góp phần giúp ngân hàng dễ dàng quản lý tài khoản và hạn chế việc đăng ký tài khoản ảo hiện nay.

Phí quản lý thẻ ATM Vietinbank

Phí duy trì thẻ ATM Vietinbank áp dụng cho hầu hết các loại thẻ như thẻ ghi nợ nội địa (thẻ S – Card, S – Card liên kết, Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink – Card) hay thẻ E – Partner. Trong đó, đối với các loại thẻ S, thẻ C, thẻ G trung bình khoảng 5.000 VNĐ/thẻ/tháng. Thẻ E ngân hàng Vietinbank sẽ thu thêm 2.727 VND/thẻ/tháng cho phí bảo hiểm tài khoản thẻ.

Cụ thể biểu phí duy trì thẻ Vietinbank như sau:

Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank Phí theo tháng Phí theo năm
Phí bảo hiểm toàn diện thẻ E – Partner (Theo phí của Công ty Bảo hiểm) 2.727 VND 32.724 VND
Thẻ S – Card, S – Card liên kết 4.091 VND 49.092 VND
Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink – Card 5.000 VND 60.000 VND

Theo thông tin cập nhật, thẻ E – Partner C – Card là loại thẻ ghi nợ phổ biến nhất của ngân hàng Vietinbank. Riêng với dòng thẻ này, Vietinbank thu phí quản lý 5.000/tháng hoặc 60.000/năm.

Phí duy trì tài khoản Vietinbank

Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank

Các loại thẻ ATM Vietinbank ghi nợ quốc tế thì mức phí sẽ cao hơn một chút so với thẻ nội địa. Nhưng nhìn chúng mức phí này không đáng kể.

Phí thường niên thẻ chính Mức phí
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking) Miễn phí
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe 163.636 VND
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay (thẻ phi vật lý) 50.000 VND
Thẻ UPI Debit Gold 120.000 VND
Thẻ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD) Miễn phí
Thẻ Visa Debit Gold USD 120.000 VND
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) 20.000 VND/tháng
Phí thường niên thẻ phụ
Thẻ phụ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking) Miễn phí
Thẻ phụ Visa Debit Platinum Sống khỏe 60.000 VND
Thẻ phụ UPI Debit Gold 60.000 VND
Thẻ phụ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD) Miễn phí
Thẻ phụ Visa Debit Gold USD Miễn phí

Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank

Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank như sau:

Sản phẩm Biểu phí
Thẻ S – Card, S – Card liên kết 60.000 VND
Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink – Card 60.00 VND
Phí bảo hiểm toàn diện thẻ E – Epartner Theo phí của công ty Bảo Hiểm

Phí duy trì tài khoản thẻ tín dụng Vietinbank

Đối với dòng thẻ tín dụng Vietinbank thì không có biểu phí duy trì tài khoản mà chỉ có phí duy trì thẻ hay còn được gọi là phí thường niên thẻ tín dụng. Biểu phí thẻ tín dụng Vietinbank như sau:

Sản phẩm Biểu phí
Thẻ Visa/ Mastercard Classic 150.000 VND
Thẻ JCB Classic 250.000 VND
Thẻ Visa Gold 200.000 VND
Thẻ JCB Gold 300.000 VND
Thẻ Visa Platinum vật lý
–       Thẻ phát hành từ 1/3/2021 250.000 VND
–       Thẻ phát hành trước 1/3/2021 1.000.000 VND
Thẻ Visa Platinum phi vật lý 125.000 VND
Thẻ Mastercard Cashback vật lý 900.000 VND
Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý 450.000 VND
Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) 4.999.000 VND
Thẻ UPI Credit Platinum 300.000 VND
Thẻ MasterCard khách hàng ưu tiên (Premium Banking) Miễn phí
Thẻ MasterCard khách hàng ưu tiên (Premium Banking) – thu trong trường hợp khách hàng không còn là KHUT  1.000.000 VND
Thẻ liên kết
  • Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines vật lý
500.000 VND
  • Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines phi vật lý
250.000 VND
  • Thẻ JCB Ultimate Vietnam Airlines
6.000.000 VND
  • Thẻ Mastercard Platinum Sendo
Vật lý 399.000 VND
Phi vật lý 399.000 VND
– Thẻ JCB Viettravel
         Hạng  Classic 250.000 VND
         Hạng Platinum 1.000.000 VND
– Thẻ JCB Hello Kitty
        Hạng  Classic 250.000 VND
        Hạng  Gold 300.000 VND
        Hạng Platinum 1.000.000 VND
– Thẻ Mastercard Garmuda 1.000.000 VND
– Thẻ JCB – Vpoint 200.000 VND
Thẻ phụ
Visa Signature 4.999.000 VND
Mastercard Platinum Sendo 199.000 VND
Các thẻ khác 50% phí thẻ chính

Ngoài ra khách hàng có thể cập nhật chi tiết tại link: https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/bieu-phi-dich-vu/khach-hang-ca-nhan/dich-vu-the.html

Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank khác nhau ra sao?

Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank hoàn toàn khác nhau. Khách hàng có thể phân biệt 2 loại phí này như sau:

  • Phí duy trì tài khoản: Là một trong những khoản phí được thu của phí quản lý tài khoản.
  • Phí quản lý tài khoản: Bao gồm cả phí duy trì tài khoản và thêm các khoản phí khác (phí dịch vụ sms banking, phí ngân hàng điện tử internet banking) nên chúng không phải là một khái niệm chung.
Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank khác nhau ra sao?
Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank khác nhau ra sao?

Một số câu hỏi thường gặp

Không dùng tài khoản Vietinbank có bị tính phí không?

Câu trả lời là , phí duy trì tài khoản Vietinbank vẫn được tính và trừ tiền hàng tháng cho đến khi khách hàng hủy dịch vụ thẻ tại ngân hàng.

Làm thế nào để miễn phí phí duy trì tài khoản Vietinbank?

Nếu muốn tiết kiệm phí duy trì tài khoản Vietinbank nhưng vẫn có thể sử dụng được đầy đủ các tính năng tiện ích nâng cao thì có thể tham khảo một số gợi ý về các gói tài khoản dưới đây:

  • Gói tài khoản Smart: Khách hàng chỉ cần duy trì số dư tài khoản hàng tháng từ 2 triệu đồng trở lên thì sẽ được miễn phí các loại phí như phí duy trì tài khoản, phí quản lý tài khoản,…
  • Gói tài khoản basic: Khách hàng cũng sẽ được miễn phí các loại phí duy trì tài khoản Vietinbank khi đăng ký gói này với điều kiện duy trì số dư bình quân trong tài khoản hàng tháng từ 2 triệu đồng trở lên.
  • Gói tài khoản Plus: Khách hàng sẽ được miễn phí các loại phí duy trì khi số dư tài khoản bình quân hàng tháng từ 5 triệu trở lên và bạn cũng nhận được nhiều ưu đãi khi giao dịch.

Tài khoản bị trừ nhiều lần phí duy trì tài khoản trong một tháng phải làm sao?

Thông thường phí duy trì tài khoản Vietinbank và phí quản lý thẻ Vietinbank được trừ định kỳ mỗi tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khách hàng thấy có phát sinh nhiều khoản trừ hơn thì có thể đây là lỗi hệ thống.

Cách giải quyết nhanh nhất là gọi lên tổng đài Vietinbank qua số hotline 1900 558 868 và cung cấp thông tin cá nhân để nhân viên xác thực và giải quyết. Nếu lỗi do phía ngân hàng thì khách hàng sẽ được hoàn lại tiền vào tài khoản. Đôi khi cũng có thể do bạn sử dụng nhiều dịch vụ cùng lúc của ngân hàng.

Kết luận

Thẻ ATM Vietinbank ngày càng phổ biến và việc nắm rõ biểu phí duy trì thẻ Vietinbank là cần thiết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các loại biểu phí ngân hàng Vietinbank, khách hàng có thể liên hệ số tổng đài Vietinbank (1900 558 868) hoặc đến trực tiếp chi nhánh/PGD ngân hàng Vietinbank  để được hỗ trợ.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-duy-tri-the-atm-vietinbank/feed 0
Biểu Phí Thường Niên Vietinbank Cập Nhật Mới Nhất 2024 https://banktop.vn/phi-thuong-nien-vietinbank https://banktop.vn/phi-thuong-nien-vietinbank#respond Wed, 15 May 2024 06:51:35 +0000 https://banktop.vn/?p=36187 Bạn đang có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank? Bạn đang thắc mắc phí thường niên Vietinbank là bao nhiêu? Hãy cùng BANKTOP tham khảo ngay bài viết phân tích chi tiết về các khoản phí khi sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank nhé.

Xem thêm:

Phí thường niên Vietinbank là gì?

Khái niệm Phí thường niên Vietinbank là loại chi phí khách hàng phải trả hàng năm cho ngân hàng để duy trì các tính năng như: rút tiền, chuyển tiền, thanh toán – giao dịch trực tuyến,… Ứng với tên gọi của nó, khoản phí này sẽ có chu kỳ thanh toán 1 năm/lần và được tính kể từ ngày khách hàng mở thẻ.

Phí thường niên Vietinbank là gì?
Phí thường niên Vietinbank là gì?

Nếu tới thời hạn thông báo thanh toán mà khách hàng vẫn chưa chi trả, thẻ sẽ bị ngân hàng Vietinbank tạm khóa hoặc khóa vĩnh viễn không thông báo. Các loại thẻ được áp dụng phí thường niên Vietinbank gồm:

  • Thẻ ghi nợ
  • Thẻ tín dụng
  • Thẻ đồng thương hiệu

Phân biệt phí thường niên và phí quản lý duy trì tài khoản Vietinbank

Phí quản lý duy trì và phí thường niên Vietinbank vẫn luôn bị nhầm lẫn trong suốt quá trình sử dụng của nhiều khách hàng. Dẫn đến đó là nhiều lầm lẫn, khiến khách hàng phải thường xuyên khiếu nại trong quá trình thanh toán, giao dịch. Vậy chúng có khác biệt ra sao?

  • Phí thường niên sẽ có chu kỳ thanh toán là 1 năm/lần, còn phí quản lý duy trì sẽ tính phí mở thẻ và trừ hàng tháng vào tài khoản của khách hàng
  • Phí thường niên là loại phí bắt buộc, còn phí quản lý duy trì sẽ không bắt buộc mà yêu cầu số dư tài khoản tối thiểu
  • Phí thường niên giao động từ 0 – 909.091/năm, trong khi đó phí quản lý duy trì thì giao động 5.000 đến 15.000/tháng

Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank cập nhật mới nhất

Biểu phí thẻ tín dụng nội địa

Biểu phí thẻ tín dụng nội địa Vietinbank như sau:

Phí thường niên:

  • Thẻ i-Zero: 299.000 VND
  • Thẻ doanh nghiệp: 500.000 VND

Phí rút tiền mặt tại ATM VietinBank, ATM ngân hàng khác:

  • Thẻ i-Zero: 5.00% tối thiểu là 45.455 VND
  • Dịch vụ xác nhận HMTD là 54.545 VND

Phạt chậm thanh toán:

  • Nợ quá hạn dưới 30 ngày là 3% tối thiểu 99.000 VND
  • Nợ quá hạn từ 30 đến dưới 60 ngày là 4% tối thiểu 99.000 VND
  • Nợ quá hạn từ 60 đến dưới 90 ngày là 6% tối thiểu99.000 VND
  • Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên là 4% tối thiểu 99.000 VND

Biểu phí thẻ tín dụng quốc tế

Các dòng thẻ cơ bản:

  • Với thẻ Visa/ Mastercard Classic: 150.000 VND
  • Với thẻ JCB Classic: 250.000 VND
  • Với thẻ Visa Gold: 200.000 VND
  • Với thẻ JCB Gold: 300.000 VND
  • Với thẻ Visa Platium vật lý
  • Với thẻ phát hành từ 1/3/2021: 250.000 VND
  • Với thẻ phát hành trước 1/3/2021: 1.000.000 VND
  • Với thẻ Visa Platinum phi vật lý: 125.000 VND
  • Với thẻ Mastercard Cashback vật lý: 900.000 VND
  • Với thẻ Mastercard Cashback phi vật lý: 450.000 VND
  • Với thẻ Visa Signature (thẻ đen Vietinbank) (thẻ chính, thẻ phụ): 4.999.000 VND
  • Với thẻ UPI Credit Platinum: 300.000 VND
  • Với thẻ MasterCard khách hàng ưu tiên (Premium Banking): Free
  • Với thẻ MasterCard khách hàng ưu tiên (Premium Banking) – thu trong trường hợp khách hàng không còn là KHUT: 1.000.000 VND

Thẻ liên kết:

  • Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines vật lý là: 500.000 VND
  • Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines phi vật lý là: 250.000 VND
  • Thẻ JCB Ultimate Vietnam Airlines là: 6.000.000 VND

Thẻ Mastercard Platinum Sendo:

  • Loại thẻ vật lý: 399.000 VND
  • Loại thẻ phi vật lý: 399.000 VND

Thẻ JCB Viettravel:

  • Hạng  Classic: 250.000 VND
  • Hạng Platinum: 1.000.000 VND

Lưu ý: khách hàng có thể liên hệ tổng đài Vietinbank để được cập nhật biểu phí mới nhất

Biểu phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank

STT Nội dung Mức phí (VND)
1 Thẻ S – Card, S – Card liên kết 4.091
2 Thẻ C – Card, C – Card liên kết, G – Card, Pink – Card, 12 Con giáp 5.000
3 Phí bảo hiểm toàn diện thẻ E – Partner 2.727

Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank

Phí thường niên thẻ chính

  • Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking): Miễn phí
  • Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe: 163.636 VND
  • Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay (thẻ phi vật lý): 50.000 VND
  • Thẻ UPI Debit Gold: 120.000 VND
  • Thẻ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD): Miễn phí
  • Thẻ Visa Debit Gold USD: 120.000 VND
  • Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý): 20.000 VND/tháng

Phí thường niên thẻ phụ

  • Thẻ phụ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking): Miễn phí
  • Thẻ phụ Visa Debit Platinum Sống khỏe: 60.000 VND
  • Thẻ phụ UPI Debit Gold: 60.000 VND
  • Thẻ phụ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD): Miễn phí
  • Thẻ phụ Visa Debit Gold USD: Miễn phí

Phí thường niên các loại thẻ khác

Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank KH doanh nghiệp:

  • Thẻ Visa Corporate Classic: 136.364 VND
  • Thẻ Visa Corporate Gold: 181.818 VND
  • Thẻ Visa Corporate Platinum: 909.091 VND
  • Thẻ DCI Corporate: 900.000 VND

Phí thường niên thẻ 2CARD Vietinbank:

  • Tín dụng 2Card: 180.909 VND
  • Ghi nợ 2Card: 60.000 VND

Một số câu hỏi thường gặp

Thời gian thu phí thường niên thẻ Vietinbank khi nào?

Trước ngày 01/03/2022, một số loại thẻ ghi nợ của Vietinbank vẫn thu hằng tháng thì sau này, tất cả các thẻ do Vietinbank phát hành đều chuyển qua thu phí thường niên – thanh toán 1 năm/lần.

Ngân hàng Vietinbank thu phí thường niên qua tài khoản nào?

Khi thanh toán phí thường niên Vietinbank, khách hàng có thể lựa chọn thanh toán theo các hình thức sau:

  • Nộp tiền thanh toán tại quầy giao dịch ngân hàng Vietinbank
  • Thanh toán qua ứng dụng Internet Banking của Vietinbank
  • Thanh toán dịch vụ tự động của Vietinbank qua số tài khoản đã được cung cấp trước đó
  • Thanh toán qua ví điện tử
  • Thanh toán qua ngân hàng khác

Phí thường niên có được miễn giảm hàng năm không?

Phí thường niên sẽ không được miễn giảm, tuy nhiên tùy vào chính sách của từng dịch vụ thẻ mà ngân hàng cung cấp và chương trình khuyến mãi trong tháng, trong năm của ngân hàng Vietinbank mà khách hàng sẽ có ưu đãi về mức phí phải thanh toán.

Thông tin liên hệ:

Không sử dụng thẻ Vietinbank có cần đóng phí thường niên không?

Nếu khách hàng không sử dụng thẻ Vietinbank nữa thì có thể thông báo với nhân viên của ngân hàng để đề nghị hủy hoặc khóa thẻ. Như vậy sẽ tránh phát sinh phí thường niên sau này, khách hàng không thanh toán sẽ được ngân hàng Vietinbank liệt vào danh sách nhóm nợ xấu trên hệ thống ICI.

Ngân hàng nào thu phí thường niên thấp nhất?

Hiện nay, mỗi ngân hàng thường có mức phí thường niên khác nhau ứng với dịch vụ thẻ mà ngân hàng đó cung cấp cho khách hàng. Hầu hết đều có chênh lệch và ngân hàng Vietinbank là ngân hàng có mức phí thường niên thấp nhất trong hệ thống ngân hàng thuộc ngân hàng nhà nước. Mức phí chỉ giao động từ 0 đến gần 4,5 triệu đồng.

Kết luận

Vậy là câu hỏi: “Phí thường niên Vietinbank bao nhiêu tiền 1 tháng? 1 năm?” đã được BANKTOP trả lời đầy đủ trong bài viết. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về các khoản phí khi sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietinbank, hãy truy cập vào mục “Tin tức” để tìm kiếm thêm thông tin phù hợp nhé.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-thuong-nien-vietinbank/feed 0
Phí Thường Niên Là Gì? Cách Giảm Phí Thường Niên Thẻ https://banktop.vn/phi-thuong-nien-la-gi https://banktop.vn/phi-thuong-nien-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 06:50:00 +0000 https://banktop.vn/?p=40296 Hầu hết các loại thẻ ATM, bao gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều được ngân hàng áp dụng 2 loại phí thường niên và phí duy trì. Vậy phí thường niên là gì? Phân biệt phí thường niên và phí duy trì như thế nào? Cách giảm phí thường niên thẻ tín dụng ra sao?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết!

Thẻ ATM phải “ĐÓNG” những loại phí nào?

Thông thường, chiếc thẻ ghi nợ nội địa hay còn được gọi với cái tên ATM sẽ phải chịu 6 loại phí cơ bản, bao gồm:

  • Phí phát hành thẻ
  • Phí thường niên
  • Phí rút tiền
  • Phí chuyển khoản
  • Truy vấn thông tin
  • In sao kê

Phí thường niên là gì?

Phí thường niên là loại phí liên quan đến các loại thẻ được ngân hàng thu hàng năm. Khi khách hàng đăng ký mở thẻ ATM sẽ là lúc phí thường niên được bắt đầu được tính. Ý nghĩa của phí thường niên này để duy trì tài khoản thẻ và những lợi ích có từ thẻ.

Phân loại phí thường niên

Phí thường niên được chia làm 2 loại chính bao gồm Phí thường niên thẻ ghi nợ hay thẻ thanh toán nội địa và phí thường niên thẻ tín dụng.

Phí thường niên thẻ ghi nợ hay thẻ thanh toán nội địa

Phí thường niên thẻ ghi nợ hay thẻ thanh toán nội địa dao động từ 50.000 VND – 100.000 VND/năm. Chẳng hạn như ngân hàng MBBank và ngân hàngTechcombank sẽ thu phí thường niên cho thẻ ATM nội địa là 60.000 đồng/năm chưa tính phí VAT.

Phí thường niên thẻ tín dụng

Phí thường niên thẻ tín dụng dao động tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng cụ thể, thông thường từ 100.000 – 500.000 đồng/năm. Đối với một số dòng thẻ có hạn mức cao, nhiều ưu đãi, được ngân hàng lớn cung cấp sẽ có phí thường niên cao hơn, có thể lên đến 10 triệu đồng/năm.

Tuy nhiên, hầu như các ngân hàng đều áp dụng các chương trình ưu đãi miễn phí thường niên dành cho khách hàng đáp ứng đầy đủ một số điều kiện nhất định.

Biểu phí thường niên thẻ tín dụng một số ngân hàng

Bạn có thể tham khảo mức phí thường niên của một số ngân hàng đối với thẻ tín dụng quốc tế như sau:

Ngân hàng Phí thường niên Phí phát hành
Agribank 100.000đ 100.000đ
ACB 300.000đ Miễn phí
BIDV 200.000đ Miễn phí
Bản Việt Miễn phí Miễn phí
Đông Á 200.000đ Miễn phí
HD Bank 220.000đ Miễn phí
Eximbank 300.000đ Miễn phí
Pvcombank 300.000đ Miễn phí
Sacombank 299.000đ Miễn phí
Vietcombank 100.000đ Miễn phí
Vietinbank 120.000đ 75.000đ
VPBank 250.000đ Miễn phí
Tpbank 250.000đ Miễn phí
Techcombank 300.000đ Miễn phí

Không đóng phí thường niên được không?

Liệu rằng nếu không đóng phí thường niên thì thẻ của bạn có thể hoạt động bình thường không? Điều này còn phụ thuộc vào việc bạn đang dùng loại thẻ nào. Cụ thể như sau:

Quy định đóng phí thường niên với thẻ tín dụng

Khi mở thẻ tín dụng, kể cả không sử dụng bạn cũng phải đóng phí thường niên. Trường hợp làm thủ tục khóa nhưng không hủy thẻ thì vẫn phải đóng phí thường niên. Việc không đóng, chắc chắn mức phí phạt qua tháng, năm sẽ rất cao.

Đặc biệt, khách hàng sẽ nằm trong danh sách nợ xấu lưu trữ trên CIC. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đếm sự uy tín của bạn đối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Chắc chắn bạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc vay vốn về sau.

Quy định đóng phí thường niên với các loại thẻ trả trước

Khi tới kỳ thanh toán phí thường niên nhưng tài khoản không có tiền, ngân hàng sẽ thu bù ngay sau khi tài khoản có tiền. Đối với trường hợp khách hàng không sử dụng tài khoản đó nữa thì mức phí này sẽ được tính vào tổn thất của ngân hàng.

Mẹo sử dụng thẻ không mất phí thường niên bạn nên biết

Chọn thẻ tín dụng được tích điểm thưởng

Một số ngân hàng triên khai chính sách ưu đãi tích lũy điểm thưởng để đổi phí thường niên như ngân hàng HSBC, TPBank…. Điều này có nghĩa là, khi dùng thẻ tín dụng để chi tiêu, khách hàng sẽ được quy đổi thành điểm thưởng. Số điểm thưởng này sẽ được quy đổi thành phiếu miễn phí thường niên cho năm tiếp theo.

Chọn thẻ tín dụng được tích điểm thưởng
Chọn thẻ tín dụng được tích điểm thưởng

Chọn ngân hàng có chính sách ưu đãi phí thường niên

Điều này là như thế nào? Khi mở thẻ, đặc biệt là đối với các dòng thẻ tín dụng thẻ tín dụng, khách hàng nên chọn các ngân hàng có chính sách miễn phí thường niên. Thông thường, khách hàng đăng ký mở thẻ ngân hàng sẽ được miễn phí thường niên từ 1 đến 2 năm tùy quy định của mỗi ngân hàng.

Đàm phán trực tiếp với ngân hàng

Trên thực tế thẻ tín dụng là giá bán sản phẩm nên có thể đàm phán được về các khoản phí áp dụng định kỳ, bao gồm cả phí thường niên. Khách hàng hoàn toàn có thể đảm phán với ngân hàng để được giảm hoặc miễn phí thường niên. Điều này phụ thuộc vào khả năng của khách hàng cũng như tiềm lực tài chính của tổ chức tín dụng.

Tận dụng chương trình khuyến mại

Các ngân hàng thường đưa ra nhiều chương trình khuyến mại lên tới 70% dành cho khách hàng đăng ký mở thẻ, nhất là thẻ tín dụng. Chính vì vậy, khi thấy có chương trình bạn hãy tận dụng chi tiêu để bù đắp cho khoản phí thường niên mà bạn đã bỏ ra.

Một số lưu ý về phí thường niên

Khi sử dụng thẻ ATM thông thường hay thẻ tín dụng, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Phí thường niên được tính ngay sau khi ngân hàng phát hành thẻ thành công.
  • Khách hàng phải thanh toán phí thường niên ngay cả khi chưa kích hoạt thẻ.
  • Phí thường niên được ngân hàng trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng.
  • Trường hợp thẻ tín dụng, phí thường niên được tính chung vào hạn mức tháng thu phí.

Kết luận

Phí thường niên là gì? Cách giảm phí thường niên thẻ tín dụng như thế nào? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn hiểu rõ hơn về những câu hỏi trên. Hy vọng đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích khi có nhu cầu sử dụng các loại thẻ ngân hàng.

]]>
https://banktop.vn/phi-thuong-nien-la-gi/feed 0
Biểu Phí Duy Trì Tài Khoản VPBank Cập Nhật Mới Nhất https://banktop.vn/bieu-phi-duy-tri-tai-khoan-vpbank https://banktop.vn/bieu-phi-duy-tri-tai-khoan-vpbank#respond Wed, 15 May 2024 06:48:22 +0000 https://banktop.vn/?p=47861 Với khách hàng thường xuyên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng VPBank thì phí duy trì tài khoản VPBank là điều mà khách hàng vô cùng quan tâm, nhất là các khoản phí duy trì tài khoản VPBank NEO, phí duy trì tài khoản thanh toán …

Vậy phí duy trì tài khoản VPBank là bao nhiêu? Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này để nắm rõ nhé!

Xem thêm:

Vài nét về ngân hàng VPBank

Tên giao dịch Tiếng Việt Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
Tên giao dịch Tiếng Anh Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank
Tên viết tắt VPBank
Swift Code VPBKVNVX
Loại hình Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Năm thành lập 12/08/1993
Vốn điều lệ 25300 tỷ VND ( tính đến hết tháng 3/2020)
Hội sở 89 Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội, Việt Nam
Hotline 1900 54 54 15
Website https://www.vpbank.com.vn/

Biểu phí VPBank cập nhật mới nhất

Biểu phí VPBank có sự khác nhau đối với từng loại dịch vụ, loại tài khoản hay mục đích tính phí. Dưới đây là bảng cập nhật biểu phí VPBank mới nhất hiện nay:

Hạng mục nổi bật Phí hiện hành Biểu phí
Phí tự động
Phí duy trì tài khoản
Phí duy trì tài khoản (đối với tài khoản không phát sinh giao dịch từ 06 tháng trở lên) Miễn phí
  • Miễn phí khi duy trì số dư bình quân tài khoản thanh toán từ 2 triệu đồng trở lên.
  • 10.000Vnđ/tháng  khi có số dư bình quân tài khoản thanh toán dưới 2 triệu đồng.
Phí rút tiền tại ATM dành cho thẻ Timo local Miễn phí
  • Miễn phí khi rút tiền mặt trong hệ thống VPBank.
  • 2.500đ/lần khi rút tiền mặt ngoài hệ thống.
Phí rút tiền tại ATM dành cho thẻ ghi nợ nội địa/ thẻ ghi nợ quốc tế của VPBank Miễn phí
  • Miễn phí khi rút tiền mặt trong hệ thống VPBank.
  • 2.500đ/lần khi rút tiền mặt ngoài hệ thống đối với thẻ ghi nợ nội địa.
Phí vấn tin tại ATM trong và ngoài hệ thống VPBank Miễn phí 500đ/lần đối với ATM ngoài hệ thống
Phí tại quầy
Phí đóng tài khoản Miễn phí 50.000đ/tài khoản
Phí thay đổi thông tin Khách hàng Miễn phí 50.000 đ/lần
Phí phát hành thường thẻ ghi nợ nội địa Autolink Chip/ VPSuper Chip Miễn phí Nếu đổi thẻ từ Timo sang thẻ chip Autolink sẽ được miễn phí phát hành thẻ.

Biểu phí chuyển tiền ngân hàng VPBank

Phí chuyển tiền tại các chi nhánh, phòng giao dịch VPBank

Hình thức chuyển Thông tin giao dịch Biểu phí
Cùng tỉnh/ TP nơi mở TK Tài khoản VND Miễn phí
USD 0,2% (TT: 2 USD)
Ngoại tệ khác 0,6% (TT: 4 USD)
Khác tỉnh/ TP nơi mở TK Nhỏ hơn 500 triệu VND 0,03% (TT: 20.000 VND; TĐ: 1.000.000 VND)
>= 500 triệu VND 0,04% (TT: 20.000 VND; TĐ: 1.000.000 VND)
USD 0,2% (TT: 2 USD)
Ngoại tệ khác 0,6% (TT: 4 USD)

Phí chuyển tiền VPBank tại cây ATM

Hình thức chuyển tiền qua ATM Mức phí
Chuyển cùng hệ thống 3.300 đồng/lần
Chuyển khác hệ thống 11.000 đồng/lần

Phí chuyển tiền VPBank thông qua ngân hàng số

Chuyển tiền đi trong VPBank 0,01% (TT: 10.000 VNĐ/ 1 USD; TĐ: 300.000 VNĐ)
Chuyển tiền mặt đi ngoài VPBank 0,045% (TT: 20.000 VNĐ; TĐ: 1.000.000 VNđ)
Chuyển khoản đi ngoài VPBank 0,035% (TT:18.000 VNĐ;TĐ: 1.000.000 VNĐ)
Chuyển tiền ngoại tệ đến tỉnh/ TP cùng nơi chuyển 5 USD/ lệnh + Phí kiểm đếm
Chuyển tiền ngoại tệ đến tỉnh/ TP khác nơi chuyển 0,05% (TT: 5 USD; TĐ: 50 USD) + Phí kiểm đếm
Chuyển khoản ngoại tệ đến tỉnh/ TP cùng nơi chuyển 0,03% (TT: 2 USD; TĐ: 50 USD)
Chuyển khoản ngoại tệ đến tỉnh/ TP khác nơi chuyển 0,05% (TT: 5 USD; TĐ: 100 USD)

Phí chuyển tiền quốc tế

Phí chuyển tiền đi

Phí dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại quầy 0,2% (TT: 10 USD)
Phí dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua kênh VPBank Online 0,12% (TT: 5 USD)
Phí dịch vụ ngân hàng nước ngoài (VPBank thu hộ) tại quầy và qua kênh VPBank Online
  • USD: 25 USD/ lệnh
  • EUR: 30 USD/ lệnh
  • GBP: 35 USD/ lệnh
  • JPY: 0,1% (TT: 7.000 JPY)
  • Ngoại tệ khác: 25 USD/ lệnh
Phí tra soát/ hủy/ sửa đổi lệnh 10 USD/ lần + Phí phát sinh thực tế (nếu có)

Phí chuyển tiền đến

Phí dịch vụ nhận tiền quốc tế 0,05% (TT: 2 USD; TĐ: 200 USD)
Phí nhận món tiền bằng CMT 0,06% (TT: 2 USD; TĐ: 200 USD) + Phí rút ngoại tệ mặt
Phí tra soát/ hoàn trả lệnh chuyển tiền (Không thu phí với món tiền hoàn trả dưới 20 USD) 10 USD/ lần (đã bao gồm điện phí)
Phí cam kết lệnh chuyển tiền 3 USD/ lần
Phí chuyển tiếp món tiền về từ nước ngoài (cho ngân hàng hưởng ở Việt Nam) 5 USD/ giao dịch
Điện phí Swift khác (tại quầy và qua kênh VPBank Online 5 USD/ điện

Biểu phí dịch vụ ngân hàng điện tử VPBank

Biểu phí dịch vụ Internet Banking VPBank

Hình thức sử dụng Mức phí
Phí đăng ký sử dụng dịch vụ Không thu phí
Phí sửa đổi thông tin dịch vụ Không thu phí
Phí chấm dứt sử dụng dịch vụ 50.000 VND
Phí tra soát tại quầy
  • Giao dịch trong cùng hệ thống: 10.000 VND/ món.
  • Giao dịch liên ngân hàng: 15.000 VND/ món.

Biểu phí dịch vụ SMS Banking VPBank

Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí
Phí thay đổi nội dung dịch vụ 20.000 VNĐ/ lần
Phí sử dụng dịch vụ 12.000 VNĐ/ tháng/ SĐT
Phí gửi tin nhắn đi 909 VNĐ/ tin nhắn

Biểu phí dịch vụ Bankplus VPBank

Tên gói cước Mức phí duy trì dịch vụ
Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí
Phí chấm dứt sử dụng dịch vụ 10.000 VNĐ
Phí sử dụng dịch vụ 10.000 VNĐ/ tháng
Phí chuyển khoản ngoài hệ thống VPB 10.000 VNĐ/ món
Chuyển tiền qua thẻ 24/7 10.000 VNĐ/ món
Gói online 11.000 Vnđ/tháng
Gói Eco 11.000 Vnđ/tháng
Gói Agent 25.000 Vnđ/tháng

Biểu phí thường niên thẻ VPBank

Tên thẻ Thẻ chính Thẻ phụ
VPBank No 1 MasterCard 150.000 VNĐ Không thu phí
MC2 Credit 299.000 VNĐ 150.000 VNĐ
Lady Credit 499.000 VNĐ Miễn phí
StepUp Credit 499.000 VNĐ 200.000 VNĐ
VPBank Platinium Credit 699.000 VNĐ 250.000 VNĐ
VNAirline VPBank Platinium Credit 899.000 VNĐ Miễn phí
Mobifone – VPBank Classic MasterCard 299.000 VNĐ 150.000 VNĐ
Mobifone – VPBank Titanium MasterCard 499.000 VNĐ 200.000 VNĐ
Mobifone – VPBank Platinum MasterCard 699.000 VNĐ 250.000 VNĐ
World MasterCard 1.500.000 VNĐ Miễn phí
World Lady MasterCard 1.500.000 VNĐ Miễn phí

Biểu phí duy trì tài khoản VPBank

Phí duy trì tài khoản VPBank là gì?

Phí duy trì tài khoản VPBank có thể hiểu đơn giản là khoản phí duy trì để bạn có thể tiếp tục sử dụng tài khoản của bạn tại ngân hàng VPBank, khi bạn bắt đầu mở tài khoản thì phí quản lý này sẽ được áp dụng. Khi số dư trong tài khoản của khách hàng không đáp ứng mức tối thiểu thì khoản phí này sẽ được tính.

Phí duy trì tài khoản VPBank là gì?
Phí duy trì tài khoản VPBank là gì?

Mức phí duy trì tài khoản VPBank là khác nhau đối với từng loại tài khoản cũng như mục đích sử dụng của khách hàng. Nói tóm lại, phí duy trì tài khoản VPBank được xem như là một khoản phí cần thiết để duy trì hoạt động của tài khoản cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ, mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

Phí duy trì tài khoản VPBank là bao nhiêu?

Phí duy trì tài khoản ngân hàng VPBank được chia thành 2 loại:

  • Phí duy trì tài khoản thanh toán.
  • Phí duy trì thường niên tài khoản.

Và phí duy trì tài khoản thanh toán là cách nói cụ thể hơn của phí duy trì tài khoản VPBank và được quy định như sau:

  • Đối với tài khoản thanh toán thông thường, phí duy trì tài khoản thanh toán VPBank là 10.000 VND/tháng
  • Đối với tài khoản thanh toán VPSuper, phí quản lý thẻ visa VPBank đang là 100.000 VND/ tháng nếu số dư trung bình tài khoản dưới 10 triệu và 30.000 VNĐ/ tháng nếu số dư tài khoản trung bình từ 10 đến 20 triệu VND. Nếu tài khoản của khách hàng từ 20 triệu trở lên sẽ được miễn phí khoản phí này.
  • Đối với tài khoản sử dụng ngoại tệ phí duy trì tài khoản VPBank là 2 USD/ 2 AUD/ 2 GBP/ 2 EUR/ 2 CAD/ 2 SGD/ 20 JYP/…/ tháng nếu số dư trung bình tài khoản thanh toán tương ứng nhỏ hơn 100 USD/ 100 AUD/ 100 GBP/ 100 EUR/ 100 CAD/ 100 SGD/ 1000 JYP/…và nhiều loại ngoại tệ khác.
  • Phí duy trì tài khoản VPBank cho khách hàng có tài khoản số đẹp là 50.000 VND/ tháng nếu số dư trung bình TKSĐ nhỏ hơn 10 triệu VND và miễn phí 100% nếu số dư TKSĐ lớn hơn 10 triệu.

Một số câu hỏi thường gặp

Phí duy trì VPBank có phải là phí quản lý tài khoản không?

Phí duy trì VPBank cũng có thể hiểu là phí quản lý tài khoản VPBank, vì thế bạn không nên lo lắng khi nghe tên 2 loại phí này vì nó hoàn toàn giống nhau.

Phí duy trì tài khoản VPBank và phí thường niên khác nhau như thế nào?

Dễ nhận biết nhất thì phí duy trì tài khoản VPBank được thu hàng tháng khi số dư trong tài khoản của khách hàng dưới mức quy định tối thiểu còn phí thường niên được thu hàng năm để thể hiện sự tồn tại và hoạt động của tài khoản và đồng thời duy trì những lợi ích từ thẻ.

Kết luận

Phí duy trì tài khoản VPBank là bao nhiêu? Biểu phí sử dụng các dịch vụ ngân hàng số, dịch vụ thẻ VPBank được tính như thế nào? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn trả lời những câu hỏi trên, hy vọng đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng VPBank.

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-duy-tri-tai-khoan-vpbank/feed 0
Biểu Phí Chuyển Tiền Khác Ngân Hàng Mới Nhất Năm 2024 https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien#respond Wed, 15 May 2024 06:45:59 +0000 https://banktop.vn/?p=17878 Phí chuyển tiền khác ngân hàng luôn nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng. Dưới đây là các biểu phí chuyển tiền của hệ thống các ngân hàng Việt Nam để bạn tham khảo. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết điều này trong bài chia sẻ dưới đây.

Xem thêm:

Chuyển tiền liên ngân hàng là gì?

Chuyển tiền liên ngân hàng hay chuyển tiền khác ngân hàng là hình thức chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng này sang tài khoản ngân hàng khác, ví dụ như chuyển tiền từ Vietcombank sang Agribank.

Hình thức chuyển tiền liên ngân hàng này có thể được thực hiện tại Phòng giao dịch ngân hàng hoặc qua Internet Banking, Mobile Banking …. Việc thực hiện chuyển tiền thông qua Internet Banking hoặc Mobile Banking sẽ giúp cho quý khách hàng tiết kiệm được thời gian và công sức di chuyển đi lại.

Chuyển tiền khác ngân hàng có mất phí không?

Thông thường, khi chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng khách hàng có thể không mất phí hoặc mất một khoản phí nhỏ còn khi đã chuyển tiền liên ngân hàng thì quý khách sẽ phải mất một khoản khí đáng kể.

Chuyển tiền liên ngân hàng có mất phí không?
Chuyển tiền liên ngân hàng có mất phí không?

Khoản phí này sẽ được các ngân hàng quy định khác nhau nên biểu phí chuyển tiền luôn được quan tâm nhiều. Thông thường thì mức phí này sẽ giao động trong khoảng vài nghìn cho tới vài chục nghìn. Con số phí chính xác sẽ được tính dựa trên định mức % do từng ngân hàng quy định và số tiền chuyển.

So sánh biểu phí chuyển tiền khác ngân hàng mới nhất

Để giúp khách hàng có cái nhìn rõ nhất về phí chuyển tiền chúng tôi đã tổng hợp biểu phí mới nhất của các ngân hàng. Cùng tham khảo chi tiết thông tin trong bảng cập nhật dưới đây:

Số tiền chuyển/Mức phí/Ngân hàng <10 triệu 50 triệu 100 triệu 500 triệu
BIDV 7.700 đ 11.000đ+0.02% số tiền chuyển 22.000đ+0.02% số tiền chuyển 55.000đ +0.02% số tiền chuyển
VietcomBank 7.700đ 11.000đ+0.02% số tiền chuyển 22.000đ+0.02% số tiền chuyển 110.000đ+0.02% số tiền chuyển
Ocean Bank 8.800 đ
VPBank 8.800đ
  • 275.000đ+0.05% số tiền chuyển
  • Mức phí tối đa: 1.100.000đ
AgriBank 8.800đ 27.500đ 55.000đ 275.000đ
VietinBank 9.900đ 11.000đ+0.01% số tiền chuyển 11.000đ+0.01% số tiền chuyển 55.000đ+0.01% số tiền chuyển
SHB 9.900đ+0.011% số tiền chuyển 12.100đ+0.011% số tiền chuyển 121.000đ+0.021% số tiền chuyển
ACB 10.500đ+0.028% số tiền chuyển 14.000đ+0.028% số tiền chuyển 28.000đ+0.028% số tiền chuyển 140.000đ+0.028% số tiền chuyển
SCB 11.000đ
  • 165.000đ+0.03% số tiền chuyển
  • Mức phí tối đa: 500.000đ
ABBank 11.000đ 16..500đ 33.000đ 165.000đ
EximBank 11.000đ+0.02% số tiền chuyển 22.000đ+0.02% số tiền chuyển 110.000đ+0.02% số tiền chuyển
A Bank 11.000đ+0.025% số tiền chuyển 13.750đ+0.025% số tiền chuyển 27.500đ+0.025% số tiền chuyển 137.500đ+0.025% số tiền chuyển

Trên đây là biểu phí chuyển tiền khác ngân hàng mà các ngân hàng này đang tiến hành thu. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng không mất phí của các ngân hàng dưới đây.

Ngân hàng nào chuyển tiền liên ngân hàng không mất phí?

Bên cạnh hệ thống các ngân hàng thu phí chuyển tiền liên ngân hàng thì vẫn có các ngân hàng chuyển tiền không mất phí. Đây được coi là chiến lược phát triển và là sự tri ân đặc biệt tới các khách hàng đã sử dụng dịch vụ. Dưới đây là các ngân hàng không mất phí chuyển tiền bạn có thể tham khảo:

  • Ngân hàng VIB
  • Ngân hàng Techcombank
  • Ngân hàng TPBank
Một số ngân hàng không áp dụng phí chuyển tiền liên ngân hàng
Một số ngân hàng không áp dụng phí chuyển tiền liên ngân hàng

Ba ngân hàng này cho phép người tiêu dùng có thể chuyển tiền miễn phí qua nền tảng Mobile Banking hoặc Internet Banking. Điều này không chỉ mang lại tiện ích vượt trội cho khách hàng mà còn giúp tiết kiệm chi phí.

Ngân hàng VIB

VIB là ngân hàng quốc tế TMCP tại Việt Nam được đánh giá cao khi mang tới cho khách hàng nhiều dịch vụ chất lượng. Đặc biệt, với những ai đang sử dụng thẻ ATM VIB có đăng ký e-banking thì sẽ được miễn phí chuyển khoản khác ngân hàng, miễn phí rút tiền mặt tại hệ thống ATM VIB trên toàn quốc.

Ngân hàng TechcomBank

Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam (TechcomBank) được lòng người tiêu dùng với nhiều dịch vụ tốt. Một trong những ưu đãi hấp dẫn dành cho chủ thẻ TechcomBank không thể không kể đến đó là miễn phí chuyển tiền khác ngân hàng qua Internet Banking hoặc Mobile Banking.

Ngân hàng TPBank

Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của TPBank chắc chắn sẽ hài lòng với ưu đãi miễn phí chuyển tiền liên ngân hàng. Bên cạnh đó, bạn còn

Hướng dẫn cách chuyển tiền khác ngân hàng nhanh nhất

Việc chuyển tiền liên ngân hàng có thể được thực hiện chuyển qua các nền tảng dịch vụ dưới đây.

Chuyển tiền khác ngân hàng qua ATM

  • Bước 1: Sử dụng thẻ ATM đưa vào khe trên cây ATM
  • Bước 2: Nhập mã Pin đăng nhập
  • Bước 3: Lựa chọn tính năng chuyển tiền ngoài ngân hàng
  • Bước 4: Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết được hiển thị trên màn hình

Hình thức chuyển tiền thông qua cây ATM này thường ít được sử dụng bởi người chuyển khó kiểm soát.

Chuyển tiền khác ngân hàng qua Internet Banking

Hình thức chuyển tiền liên ngân hàng thứ 2 được nhiều người chọn lựa chính là chuyển qua Internet Banking.

  • Bước 1: Truy cập vào website của ngân hàng sau đó đăng nhập hệ thống Ebanking
  • Bước 2: Lựa chọn hình thức chuyển tiền liên ngân hàng để thực hiện giao dịch
  • Bước 3: Nhập thông tin theo yêu cầu trên màn hình
  • Bước 4: Xác nhận giao dịch và kích hoạt gửi mã xác nhận OTP
  • Bước 5: Nhập mã OTP được gửi về điện thoại để tiến hàng giao dịch chuyển khoản.

Chuyển tiền khác ngân hàng qua Ứng dụng Mobile Banking

Hiện nay tất cả các ngân hàng đều đã triển khai sử dụng app mobile riêng biệt nên việc chuyển tiền qua app sẽ thuận tiện hơn:

  • Bước 1: Đăng nhập vào app ngân hàng ở điện thoại của bạn
  • Bước 2: Lựa chọn tính năng chuyển tiền thông thường hoặc chuyển nhanh 24/7
  • Bước 3: Nhập thông tin của bên nhận gồm STK, ngân hàng, số tiền chuyển
  • Bước 4: Xác nhận mã OTP để hoàn tất giao dịch

Cách thức chuyển tiền qua app này thuận tiện hơn. Bạn sẽ kiểm soát được thông tin giao dịch và lưu giữ thông tin tài khoản giao dịch dễ dàng.

Ví điện tử

Ngoài các cách chuyển tiền liên ngân hàng trên, các bạn cũng có thể thực hiện chuyển tiền qua ví điện tử Momo. Ví Momo đã và đang được các bạn trẻ ưu tiên sử dụng bởi đem lại sự thuận tiện khi thực hiện giao dịch khác. Tuy nhiên, khoản phí chuyển tiền liên ngân hàng trên Momo cũng khá cao nên bạn cần cân nhắc kỹ càng trước khi sử dụng dịch vụ.

Chuyển tiền liên ngân hàng bao lâu nhận được?

Khi đã thực hiện chuyển tiền liên ngân hàng thành công bằng các hình thức chuyển phát trên thì bao lâu người nhận sẽ nhận được tiền? Đây là câu hỏi được nhiều người đặt ra khi mới sử dụng dịch vụ này.

Để tối ưu dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng, tất cả các hệ thống ngân hàng đều phát triển 2 hình thức chuyển nhận đó là chuyển tiền liên ngân hàng theo hình thức chuyển khoản nhanh và chuyển khoản thường.

Dịch vụ chuyển tiền 24/7 giúp chuyển - nhận tiền nhanh chóng
Dịch vụ chuyển tiền 24/7 giúp chuyển – nhận tiền nhanh chóng

Chuyển khoản nhanh nghĩa là bên nhận sẽ ngay lập tức nhận được tiền khi bên nhận xác nhận hoàn tất giao dịch. Hình thức này giúp bên nhận có thể nhận được tiền trong tất cả các khung giờ ngoài hành chính hay cuối tuần.

Chuyển khoản thông thường thì có thể kéo dài hơn. Thời gian người nhận nhận được tiền sẽ rơi vào 1 ngày hoặc quá ngày làm việc tiếp theo. Đối với việc chuyển tiền vào thứ 6, thứ 7 thì thời gian tiếp nhận có thể chậm hơn. Nhưng thông thường sẽ không quá 3 ngày. Nhìn chung thì thời gian tiếp nhận sẽ lâu hơn.

Kết luận

Trên đây là các thông tin chi tiết về phí chuyển tiền và các vấn đề liên quan tới phí chuyển tiền liên ngân hàng. Mong rằng các kiến thức này sẽ giúp bạn chọn lựa được hình thức chuyển phát phù hợp, tiết kiệm trong thời đại công nghệ số hiện nay.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien/feed 0
Biểu Phí Làm Thẻ Techcombank Cập Nhật Mới Nhất 2024 https://banktop.vn/phi-lam-the-techcombank https://banktop.vn/phi-lam-the-techcombank#respond Wed, 15 May 2024 06:45:23 +0000 https://banktop.vn/?p=38151 Phí làm thẻ Techcombank là bao nhiêu? Sau bao lâu thì nhận được thẻ? Có lẽ là câu hỏi thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ làm thẻ của ngân hàng Techcombank để phục vụ cho nhu cầu thực hiện giao dịch mỗi ngày.

Bài viết sau đây, BANKTOP sẽ chia sẻ với quý khách hàng những thông tin chi tiết về làm thẻ Techcombank cũng như giúp quý khách giải đáp những thắc mắc trên đầy đủ nhất.

Cập nhật phí quản lý tài khoản Techcombank chi tiết nhất

Có những loại thẻ Techcombank nào?

Ngân hàng Techcombank phát hành hai loại thẻ ATM để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.

Các loại thẻ Techcombank
Các loại thẻ Techcombank

Thẻ Techcombank bao gồm thẻ tín dụng và thẻ thanh toán khác nhau về chức năng cũng như tiện ích cụ thể:

Thẻ tín dụng Techcombank

Thẻ tín dụng Techcombank hay còn gọi là Credit Card là loại thẻ cho phép khách hàng thanh toán, chi tiêu trước, trả tiền sau mà không cần phải nộp tiền vào tài khoản. Khách hàng có thể sử dụng dựa trên hạn mức mà ngân hàng cho phép, ngân hàng sẽ ứng trước một khoản tiền trong tài khoản để khách hàng thực hiện các giao dịch thanh toán.

Khách hàng được hưởng nhiều ưu đãi cực kỳ hấp dẫn, tham gia nhiều chương trình khuyến mãi đồng thời sử dụng các tiện ích khác tại sân bay, nhà hàng, trung tâm mua sắm,…. Cuối tháng, quý khách chỉ cần thanh toán lại tất cả số tiền đã tiêu trước đó cho ngân hàng, lưu ý quý khách cần phải thanh toán vào đúng ngày trả nợ theo như hợp đồng để tránh lãi suất phát sinh cao khi trả nợ chậm.

Thẻ thanh toán Techcombank

Thẻ thanh toán Techcombank còn gọi là thẻ ghi nợ Debit Card, loại thẻ này khách hàng chỉ có thể sử dụng khi trong tài khoản có tiền sẵn để giao dịch. Chức năng chính của thẻ là cho phép người dùng thanh toán hóa đơn, thanh toán qua app, ví điện tử, chuyển tiền, rút tiền nhanh chóng trong hạn mức tài khoản của quý khách.

Có nên mở thẻ Techcombank không?

Khách hàng có nên mở thẻ Techcombank hay không chỉ cần dựa vào các lợi ích khi sử dụng thẻ và các loại chi phí phát sinh thêm. Thẻ Techcombank sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như:

  • Techcombank là ngân hàng Thương mại lớn nhất Việt Nam vào thời điểm hiện tại với hơn 6 triệu thẻ được phát hành cho các doanh nghiệp cá nhân trên cả nước.
  • Thẻ ATM Techcombank được sử dụng dễ dàng tại các hệ thống với hơn 1200 máy ATM và hơn 11000 máy ATM thuộc hệ thống liên kết Napas trên toàn quốc.
  • Dễ dàng thực hiện các giao dịch rút tiền, chuyển tiền, kiểm tra số dư vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • Khi sử dụng thẻ Techcombank, quý khách hàng có thể được hưởng nhiều quyền lợi cho các hoạt động mua sắm, thanh toán tại các hệ thống máy POS của ngân hàng đối tác.
  • Ngân hàng Techcombank phát hành nhiều loại thẻ áp dụng cho nhiều phân khúc khách hàng khác nhau từ bình dân cho đến cao cấp.

Thông tin về làm thẻ Techcombank

Thông tin về làm thẻ Techcombank
Thông tin về làm thẻ Techcombank

Điều kiện mở thẻ Techcombank

Để có thể mở thẻ Techcombank quý khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện dưới đây:

Đối với thẻ tín dụng

  • Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, hiện tại đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
  • Nếu là khách hàng nước ngoài bắt buộc phải có giấy cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Có mức thu nhập ổn định hàng tháng ít nhất 6 triệu trở lên.
  • Phải có tài sản đảm bảo đứng tên của chủ thẻ.
  • Đảm bảo khả năng khả nợ.
  • Không có nợ xấu tại các ngân hàng, điểm tín dụng tốt.

Đối với thẻ thanh toán

  • Khách hàng đủ 18 tuổi, công dân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
  • Có mức thu nhập ổn định hàng tháng.
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Có tài sản đảm bảo theo quy định của ngân hàng Techcombank.

Thủ tục mở thẻ Techcombank

Quý khách hàng khi có nhu cầu mở thẻ Techcombank cần chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký mở thẻ theo mẫu của ngân hàng Techcombank.
  • Chứng minh nhân dân , căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với khách hàng đăng ký mở thẻ tín dụng thì trong hồ sơ cần có giấy chứng minh thu nhập như: giấy sao kê lương hàng tháng, hợp đồng lao động cũng như các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của ngân hàng.

Quy trình làm thẻ Techcombank chi tiết

Quy trình làm thẻ Techcombank chi tiết
Quy trình làm thẻ Techcombank chi tiết

Sau khi quý khách hàng đã đáp ứng đầy đủ điều kiện và hồ sơ đăng ký làm thẻ theo yêu cầu của ngân hàng thì cần thực hiện theo quy trình dưới đây:

  • Bước 1: Khách hàng đến chi nhánh, văn phòng giao dịch ngân hàng Techcombank gần nơi mình sinh sống nhất để nộp hồ sơ đăng ký làm thẻ và sau đó chờ lấy số thứ tự.
  • Bước 2: Tại quầy, nhân viên sẽ hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ thông tin cá nhân vào giấy đề nghị mở thẻ và nộp lại cho nhân viên giao dịch.
  • Bước 3: Nhân viên sẽ tiến hành xác nhận thông tin khách hàng, nếu thông tin chuẩn xác và đạt yêu cầu thì ngân hàng sẽ  tiếp nhận hồ sơ của quý khách.
  • Bước 4: Quý khách sẽ nhận giấy hẹn ngày nhận thẻ.
  • Bước 5: Sau 3 ngày khách hàng quay lại ngân hàng để nhận phong bì bao gồm thẻ ATM, mã pin và hoàn tất thủ tục làm thẻ.
  • Bước 6: Khách hàng ra cây ATM để tiến hành kích hoạt thẻ bằng cách đổi mã Pin là đã có thể sử dụng thẻ thực hiện giao dịch.

Các bước đổi mã PIN thẻ ATM Techcombank như sau:

  • Cho thẻ vào khe máy ATM theo chiều mũi tên.
  • Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị để thuận lợi hơn trong quá trình sử dụng.
  • Nhập chính xác mã Pin do ngân hàng cung cấp bao gồm 6 chữ số mặc định để tiếp tục.
  • Trên giao diện chọn “ Đổi mã pin”.
  • Nhập lại mã Pin cũ ngân hàng cung cấp.
  • Nhập mã Pin mới 2 lần, lưu ý 2 lần nhập phải trùng mã với nhau và bấm “Xác nhận”.
  • Màn hình sẽ hiển thị mã Pin đã được thay đổi thành công và kết thúc.

Biểu phí làm thẻ Techcombank mới nhất 2023

Thông thường khi mở thẻ tín dụng hay thẻ thanh toán tại ngân hàng Techcombank đều sẽ có phát sinh phí làm thẻ dao động từ 50.000 VNĐ – 500.000 VNĐ. Khoản phí này dùng để nạp vào tài khoản của quý khách hàng để duy trì tài khoản với số dư tối thiểu, mục đích giúp ngân hàng dễ dàng quản lý hệ thống tài khoản của quý khách hàng.

Tìm hiểu biểu phí Techcombank như sau.

Phí làm thẻ tín dụng ATM Techcombank

Loại thẻ Biểu phí làm thẻ (VNĐ)
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Infinite 5.000.000 VNĐ
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic Miễn phí
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit Gold Miễn phí
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum
  • Đối với khách hàng VIP: Miễn phí
  • Đối với khách hàng thường: 500.000 VNĐ
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic Miễn phí
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold Miễn phí
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum
  • Đối với khách hàng VIP: Miễn phí
  • Đối với khách hàng thường: 500.000 VNĐ
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Priority Miễn phí
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum Priority
  • Đối với khách hàng VIP: Miễn phí
  • Đối với khách hàng thường: 500.000
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Visa Platinum Priority
  • Đối với khách hàng VIP: Miễn phí
  • Đối với khách hàng thường: 500.000 VNĐ
Thẻ tín dụng Techcombank JCB Dream Card
  • Đối với khách hàng VIP: Miễn phí
  • Đối với khách hàng thường: 100.000 VNĐ
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature
  • Đối với khách hàng VIP: Miễn phí
  • Đối với khách hàng thường: 500.000 VNĐ

Phí làm thẻ thanh toán ATM Techcombank

Loại thẻ Biểu phí làm thẻ (VNĐ)
Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Classic 90.000 VNĐ
Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Gold 150.000 VNĐ
Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Priority 150.000 VNĐ
Thẻ thanh toán quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Platinum Miễn phí
Thẻ thanh toán quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Platinum Priority Miễn phí
Thẻ thanh toán nội địa Techcombank F@shAccess Priority 90.000 VNĐ
Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank F@shAccess 90.000 VNĐ

Làm thẻ Techcombank bao lâu nhận được?

Làm thẻ ATM Techcombank tại quầy giao dịch chỉ mất từ 30 phút cho đến 45 phút bao gồm cả quy trình làm thủ tục điền thông tin, kiểm tra và xét duyệt hồ sơ. Thủ tục sau khi đã hoàn tất, nhân viên ngân hàng sẽ phát cho quý khách một tờ giấy hẹn ngày đến nhận thẻ.

Mất từ 5 - 10 ngày để nhận thẻ Techcombank
Mất từ 5 – 10 ngày để nhận thẻ Techcombank

Sau khoảng từ 5 ngày đến 10 ngày (chỉ tính các ngày ngân hàng làm việc) ngân hàng sẽ nhắn tin thông báo cho khách hàng qua số điện thoại đăng ký làm thẻ trước đó. Khách hàng sẽ đến chi nhánh, văn phòng giao dịch mà mình đã đăng ký làm thẻ để nhận thẻ. Hoặc quý khách cũng có thể đăng ký dịch vụ nhận thẻ tại nhà, ngân hàng sẽ gửi thẻ cho khách hàng thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh.

Quý khách hàng sẽ nhận được một phong bì bao gồm thẻ ATM và mã Pin, 30 phút sau kể từ lúc nhận thẻ, khách hàng có thể thực hiện thao tác thay đổi mã Pin và kích hoạt thẻ trước khi sử dụng. Hoàn tất điều này đồng nghĩa với việc quý khách đã thành công mở thẻ ATM Techcombank.

Kết luận

Qua bài viết trên, BANKTOP đã chia sẻ giải đáp những băn khoăn về biểu phí làm thẻ Techcombank và điều kiện, thủ tục cũng như quy trình đăng ký làm thẻ giúp quý khách hàng chủ động, linh hoạt hơn trong việc lựa chọn thẻ ATM Techcombank để sử dụng. Quý khách hàng đừng quên theo dõi những bài viết khác của BANKTOP để cập nhật thêm nhiều kiến thức tài chính khác nữa nhé!

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-lam-the-techcombank/feed 0
Phí Chuyển Tiền Vietinbank Cập Nhật Mới Nhất Năm 2024 https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien-vietinbank https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien-vietinbank#respond Wed, 15 May 2024 06:45:22 +0000 https://banktop.vn/?p=8843 Giao dịch chuyển tiền là một trong những dịch vụ được khách hàng đăng ký thực hiện nhiều nhất tại ngân hàng Vietinbank. Không chỉ thủ tục hướng dẫn, mà vấn đề về phí chuyển tiền Vietinbank bao nhiêu cũng được khá nhiều người quan tâm tìm hiểu. Khách hàng liệu đã biết hình thức chuyển tiền nào là phù hợp nhất với nhu cầu của mình?

Trong bài viết dưới đây, hãy cùng BANKTOP tìm cho mình câu trả lời chi tiết nhất.

Xem thêm:

Vietinbank miễn phí toàn bộ phí chuyển tiền và duy trì tài khoản

Với định hướng trở thành ngân hàng phục vụ toàn dân, từ ngày 1/1/2022, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) áp dụng mở rộng chính sách miễn phí vô điều kiện cho tất cả các khách hàng – miễn toàn bộ các loại phí trên kênh ngân hàng số – VietinBank iPay mà không cần tham gia gói hay duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản.

Cụ thể, 0 phí tất cả giao dịch chuyển khoản trong và ngoài hệ thống qua VietinBank iPay; 0 phí duy trì tài khoản thanh toán/gói tài khoản thanh toán; 0 phí duy trì dịch vụ iPay; 0 phí duy trì dịch vụ biến động số dư tài khoản qua OTT; 0 phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa/thẻ ghi nợ quốc tế.

Các hình thức chuyển tiền ngân hàng Vietinbank

Hiện nay, Vietinbank cung cấp cho bạn 2 dịch vụ chuyển tiền bao gồm chuyển tiền phạm vi trong nước và chuyển tiền quốc tế.

Chuyển tiền phạm vi trong nước

Khách hàng đều có thể chuyển tiền tại ngân hàng mà không cần phải có tài khoản ngân hàng. Với các kênh chuyển tiền đa dạng như:

  • Chuyển tiền offline: chuyển tiền tại PGD/Chi nhánh, chuyển tiền tại ATM, hotline…
  • Chuyển tiền online: chuyển tiền qua Internet Banking/Mobile Banking/SMS Banking
  • Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7.
Các hình thức chuyển tiền ngân hàng Vietinbank
Các hình thức chuyển tiền ngân hàng Vietinbank

Chuyển tiền quốc tế

Khách hàng có thể chuyển tiền ra nước ngoài mà không cần tài khoản ngân hàng mà chỉ cần giấy tờ tùy thân, mã số chuyển tiền đã có thể thực hiện chuyển tiền quốc tế. (Mã số chuyển tiền được cung cấp tại các điểm giao dịch của ngân hàng Vietinbank)

  • Loại tiền gửi: USD.
  • Loại tiền nhận: USD hoặc VND.

Cập nhật biểu phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank

Biểu phí chuyển tiền Vietinbank cùng ngân hàng

Tại ngân hàng Vietinbank, nếu khách hàng đăng ký thực hiện gói dịch vụ chuyển tiền cùng ngân hàng. Mức phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank lúc này sẽ là:

  • Trường hợp hai tài khoản người gửi – người nhận đều được đăng ký tại cùng hệ thống chi nhánh thì dịch vụ chuyển tiền là hoàn toàn miễn phí. 
  • Trường hợp hai tài khoản ngân hàng người gửi – người nhận được đăng ký khác chi nhánh thì mức chi phí thấp nhất là 10.000 VNĐ. 
  • Trường hợp người gửi chuyển tiền trực tiếp tới tài khoản người nhận thì phí chuyển là hoàn toàn miễn phí.

Biểu phí chuyển tiền Vietinbank khác ngân hàng

Nếu ngân hàng của người nhận nằm ngoài ngân hàng Vietinbank, thì mức phí chuyển tiền sẽ có sự thay đổi cụ thể.

  • Trường hợp người nhận đăng ký mở tài khoản ngân hàng tại chi nhánh giống với tài khoản của người gửi. Mức phí chuyển tiền lúc này sẽ là 10.000 VNĐ với những giao dịch dưới 500 triệu. Với giao dịch trên 500 triệu, mức phí chuyển tiền sẽ được tính là 20.000 VNĐ.
  • Trường hợp người nhận đăng ký mở tài khoản ngân hàng tại chi nhánh khác chi nhánh tài khoản ngân hàng người gửi. Lúc này sẽ tính phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank là 30.000 VNĐ cho mỗi giao dịch chuyển tiền. 

Những mức phí trên được áp dụng trực tiếp tại mọi quầy giao dịch, chi nhánh và văn phòng trực thuộc ngân hàng Vietinbank. Lưu ý hình thức chuyển tiền này chỉ thực hiện được trong khung giờ làm việc hành chính của ngân hàng.

Biểu phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank trực tiếp tại Quầy

Biểu phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank trực tiếp tại Quầy như sau:

Nội dung Mức phí (Chưa tính thuế VAT)
Mức/tỷ lệ phí Tối thiểu Tối đa
Thực hiện chuyển tiền VND và chuyển tiền ngoại tệ trong nước cùng hệ thống (Không áp dụng đối với 02 tài khoản của cùng khách hàng).
Tại chi nhánh giữ tài khoản Miễn phí
Tại chi nhánh khác với chi nhánh giữ tài khoản 5.000 VND/2 USD.
Thực hiện chuyển tiền người hưởng nhận bằng tiền mặt cùng hệ thống ngân hàng Vietinbank
Trích ở tài khoản chuyển đi 0.03% 10.000 VND 1.000.000 VND
Khách hàng tiến hành nộp tiền mặt chuyển đi 0.05% 20.000 VND 1.000.000 VND
Nộp cho ngân sách Nhà nước Căn cứ theo quy định của ngân hàng Vietinbank theo từng thời kỳ.
Thực hiện chuyển tiền VND trong nước nhưng khác hệ thống
Phí chuyển tiền Vietinbank trích từ tài khoản chuyển đi
Cùng tỉnh và thành phố 0.03% 10.000 VND 1.000.000 VND
Khác tỉnh, khác thành phố 0.03% 10.000 VND 1.000.000 VND
Phí kiểm đếm được thu đối với số tiền mặt nộp để chuyển đi 0.02% 10.000 VND 1.000.000 VND
Thực hiện chuyển tiền đến từ ngoài hệ thống, trả bằng tiền mặt 0.03% 10.000 VND 1.000.000 VND
Thực hiện điều chỉnh hoặc tra soát chuyển tiền 20.000 VND

Phí chuyển tiền Vietinbank thông qua Vietinbank Ipay

Nếu khách hàng có nhu cầu chuyển tiền nhanh chóng và dễ dàng mà không cần đến trực tiếp quầy giao dịch. Thì sử dụng dịch vụ Internet Banking của Vietinbank (Vietinbank Ipay) là lựa chọn thích hợp lúc này. Điều kiện để thực hiện chuyển tiền theo hình thức online là đã đăng ký sử dụng dịch vụ trước đó.

Mức phí chuyển tiền Vietinbank sử dụng dịch vụ Internet Banking áp dụng như sau, đối với chuyển tiền trong cùng hệ thống Vietinbank:

  • Dưới 1.000.000 VNĐ thì mức phí là: 1.100 VNĐ.
  • Từ 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ thì mức phí là: 2.200 VNĐ.
  • Từ 3.000.000 – 50.000.000 VNĐ thì mức phí là: 3.300 VNĐ.
  • Trên 50.000.000 VNĐ thì mức phí phải chịu là 0,01 mức phí giao dịch.

Chuyển tiền khác hệ thống Vietinbank:

  • Từ 1.000.000 – 50.000.000 thì mức phí là: 9.900 VNĐ
  • Trên 50.000.000 VNĐ thì mức phí là: 11.000 VNĐ.

Như vậy, mức phí chuyển tiền Vietinbank qua Vietinbank iPay trong và ngoài hệ thống hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, khi khách hàng thực hiện chuyển tiền ngoài ngân hàng thì tài khoản đó phải liên kết với Vietinbank.

Phí chuyển tiền Vietinbank quốc tế bằng ngoại tệ

Nếu tài khoản ngân hàng người nhận đăng ký ở nước ngoài, thì người gửi vẫn có thể thực hiện chuyển tiền quốc tế. Tuy nhiên mức phí sẽ có sự thay đổi cụ thể như sau:

  • Trường hợp tài khoản người nhận thuộc Vietinbank chi nhánh nước ngoài sẽ được tính phí chuyển là 0,15% tổng số tiền được chuyển.
  • Trường hợp tài khoản người nhận thuộc ngân hàng nước khác sẽ được tính mức phí chuyển là: 
  • Chuyển khoản có liên quan đến vấn đề giáo dục/sức khỏe tính phí 0,18%, áp dụng mức phí tối thiểu là 2 USD.
  • Chuyển khoản lý do khác tính phí 0,20%, áp dụng mức phí tối thiểu là 2 EUR.

Phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank qua cây ATM

Để chuyển tiền tại cây ATM  Vietinbank bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Cho thẻ vào khe đọc thẻ
  • Bước 2: Chọn ngôn ngữ Tiếng Việt/Tiếng Anh 
  • Bước 3: Nhập mã PIN (cần đảm bảo bảo mật nên dùng tay che)
  • Bước 4: Chọn Chuyển khoản 
  • Bước 5: Nhập số tài khoản của người nhận (nếu khác ngân hàng sẽ thêm một bước chọn ngân hàng cần chuyển)
  • Bước 6: Nhập số tiền cần chuyển vào và thực hiện chuyển khoản.

Việc chuyển tiền tiền tại cây ATM có thể mất một vài loại phí tùy thuộc vào số tiền bạn chuyển cụ thể như sau:

  • Chuyển tiền cùng hệ thống cùng tỉnh: Miễn phí
  • Chuyển tiền khác ngân hàng: tối thiểu 11.000 VND/1 lần chuyển (áp dụng khi chuyển dưới 30 triệu, trên 30 triệu tính 0,2%/số tiền chuyển)

Khi nào được miễn phí chuyển tiền Ngân hàng Vietinbank

Trong một số trường hợp cụ thể dưới đây, khách hàng sẽ được miễn phí chuyển tiền Vietinbank:

  • Chuyển tiền cùng chi nhánh Vietinbank.
  • Chuyển tiền bằng ứng dụng (iPay/iPay Mobile) của VietinBank.
  • Chuyển tiền lương từ doanh nghiệp thông qua ngân hàng Vietinbank (Có sự hợp tác trước với ngân hàng).

Chuyển tiền từ Vietinbank sang ngân hàng khác bao lâu nhận được?

  • Nếu bạn chuyển tiền tại PGD/Chi nhánh: 30 phút muộn nhất 5h.
  • Nếu chuyển tiền Vietinbank Ipay (internet Banking): 5 phút muộn nhất 1h.
  • Chuyển tiền nhanh 24/7: Nhận được tiền ngay sau khi gửi.

Phí nộp tiền vào tài khoản Vietinbank là bao nhiêu?

Phí nộp tiền vào tài khoản Vietinbank được chia ra làm 4 trường hợp. Cụ thể như sau:

Chuyển tiền VND trong nước cùng hệ thống:

Nội dung Mức/Tỷ lệ phí Tối thiểu Tối đa
Chuyển tiền người hưởng nhận bằng tài khoản
Chuyển tiền tại chi nhánh khác chi nhánh quản lý tài khoản 0.01% 10.000 VND 1.000.000 VND
Chuyển tiền tại chi nhánh quản lý tài khoản Miễn phí
Nộp tiền mặt trước giờ VietinBank nộp tiền cho NHNN trên địa bàn
Tại CN quản lý TK Miễn phí
Tại CN khác CN quản lý TK 0.03% 20.000 VND 1.000.000 VND
Nộp tiền mặt sau giờ VietinBank nộp tiền cho NHNN trên địa bàn (không áp dụng với giao dịch nộp tiền để trả nợ vay)
Dưới 1 tỷ đồng Bằng mã phí A103
Từ 1 tỷ đồng trở lên Thoả thuận Bằng mã phí A103
Chuyển tiền người hưởng nhận bằng TM
Trích TK chuyển đi 0.03% 10.000 VND 1.000.000 VND
Nộp tiền mặt chuyển đi 0.05% 20.000 VND 2.000.000 VND

Chuyển tiền VND trong nước khác hệ thống

  • Phí chuyển tiền tính 0,03%, tối thiểu 10.000 VND, tối đa 1.000.000 VND.
  • Phí chuyển tiền đi từ tài khoản ra ngoài hệ thống tính 0.04%, tối thiểu 9.000 VND, tối đa 1.000.000 VND.

Chuyển tiền ngoại tệ trong nước khác hệ thống

  • Chuyển tiền đi trong nước tính phí 0.03%, tối thiểu 2 USD, tối đa 5 uSD,
  • Phí của NHDL là 5 USD.

Chuyển tiền ngoại tệ nước ngoài khác hệ thống

  • Chuyển tiền định cư, thừa kế, người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài chuyển thu nhập hợp pháp ra nước ngoài thu phí 0.2%, tối thiểu 5 USD, tối đa 5.000 USD.
  • Chuyển tiền du học, trợ cấp nhân thân thu phí 0.2%, tối thiểu 5 USD, tối đa 200 USD.

Kết luận

Giao dịch chuyển tiền Vietinbank khá đa dạng về hình thức gói dịch vụ. Kèm theo đó là mức phí chuyển tiền Vietinbank không giống nhau. Trên đây là những thông tin tham khảo về mức phí chuyển áp dụng hiện nay. Hy vọng bài viết này sẽ là sự tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả bạn đọc.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/bieu-phi-chuyen-tien-vietinbank/feed 0
Có Mất Phí Duy Trì Tài Khoản MB Bank Không? Bao Nhiêu? https://banktop.vn/phi-duy-tri-tai-khoan-mbbank https://banktop.vn/phi-duy-tri-tai-khoan-mbbank#respond Wed, 15 May 2024 06:45:11 +0000 https://banktop.vn/?p=39650 Là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam, không quá khó hiểu khi ngân hàng MB có rất nhiều khách hàng mở tài khoản mới mỗi ngày. Câu hỏi đặt ra là mở tài khoản MB có mất phí không? Phí duy trì tài khoản MBBank là bao nhiêu?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này để nắm rõ hơn!

Xem thêm:

Các dịch vụ tính phí ngân hàng MB

Cũng như các ngân hàng khác, khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng TMCP Quân Đội – MBbank đều mất một khoản phí nhất định ngoài phí thường niên MB Bank hằng năm để duy trì tài khoản. Tuy nhiên vẫn có một số dịch vụ khách hàng không phải phí. Những nhóm dịch vụ thu phí tại MBbank bao gồm:

  • Dịch vụ chuyển tiền MB Bank
  • Dịch vụ các loại thẻ ngân hàng: thẻ ghi nợ, thẻ visa debit MB Bank, thẻ tín dụng,…
  • Dịch vụ ngân hàng trực tuyến…

Tài Khoản MB Bank có mất phí duy trì không?

Nhiều khách hàng thắc mắc rằng Tài Khoản MB Bank có mất phí duy trì không? Câu trả lời là . Để duy trì sự hoạt động liên tục cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất, ngân hàng MB thu phí duy trì với các loại tài khoản.

Phí duy trì tài khoản MBBank là gì?

Phí duy trì tài khoản MBBank (phí quản lý tài khoản) là khoản phí để duy trì hoạt động tài khoản ngân hàng của bạn trong hệ thống, được ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) quy định.  Có thể hiểu cụ thể hơn phí duy trì tài khoản MBBank chính là số dư tài khoản tối thiểu mà bạn cần có trong tài khoản MBBank để duy trì hoạt động.

Phí duy trì tài khoản MBBank là gì?
Phí duy trì tài khoản MBBank là gì?

Các loại phí duy trì tài khoản MBBank phổ biến nhất bao gồm:

  • Phí duy trì tài khoản thanh toán MBBank
  • Phí duy trì tài khoản thẻ tín dụng MBBank
  • Phí duy trì tài khoản thẻ Visa MB Bank
  • Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ nội địa MB Bank
  • Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế MB Bank
  • Phí duy trì Internet Banking MB Bank
  • Phí duy trì SMS Banking MB Bank
  • Phí duy trì Mobile Banking MBBank
  • Phí duy trì tài khoản MB Bank số đẹp

Phân biệt phí duy trì tài khoản và phí thường niên MB Bank

Phí thường niên MBBank là loại phí liên quan đến thẻ được ngân hàng TMCP Quân đội thu hàng năm. Để có thể so sánh đơn giản nhất về 2 loại phí này, ta có thể hiểu như sau:

  • Phí duy trì tài khoản MBBank thường áp dụng cho thẻ thanh toán và được tính theo hàng tháng
  • Phí thường niên MBBank thường áp dụng cho thẻ tín dụng và được tính theo hàng năm

Biểu phí duy trì tài khoản MB Bank cập nhật mới nhất

Phí duy trì tài khoản thanh toán MBBank

Phí duy trì tài khoản ngân hàng MB Bank
Phí quản lý tài khoản thanh toán VND Miễn phí
Phí quản lý tài khoản thấu chi/rút vốn nhanh 50.000 VND/tháng
Phí quản lý tài khoản Nhà đầu tư 5.000 VND/tài khoản/tháng
Phí quản lý tài khoản của người lao động đi làm việc ở nước ngoài Theo thỏa thuận

Phí duy trì tài khoản thẻ tín dụng MBBank

Loại thẻ Phí duy trì Thẻ chính (VNĐ) Phí duy trì Thẻ phụ (VNĐ)
Thẻ tín dụng Visa Classic 200.000 100.000
Thẻ tín dụng Visa Gold 500.000 200.000
Thẻ tín dụng Visa Platinum 800.000 600.000
Thẻ tín dụng Visa VINID Classic 200.000 100.000
Thẻ tín dụng Visa VINID Platinum 800.000 600.000
Thẻ tín dụng JCB Classic 200.000 100.000
Thẻ tín dụng JCB Gold 500.000 200.000
Thẻ tín dụng JCB Platinum 800.000 600.000
Thẻ tín dụng SSC 200.000

Phí duy trì tài khoản thẻ Visa MB Bank

Loại thẻ Khoản mục phí Mức phí (VNĐ/ năm)
Thẻ Priority Platium Thẻ Chính/Phụ Miễn phí
Thẻ Visa Debit Thẻ Classic – Thẻ chính 60.000
Thẻ Classic – Thẻ phụ
Thẻ Platinum Thẻ Platinum – Thẻ Chính (KH không phải KH cá nhân) 100.000
Thẻ Platinum – Thẻ Phụ 1 (KH không phải KH cá nhân)
Thẻ Platinum – Thẻ Phụ 2 (KH không phải KH cá nhân)
Thẻ Platinum (KH thuộc nhóm KH cá nhân)

Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ nội địa MB Bank

Thẻ ghi nợ nội địa Active Plus Thẻ phi vật lý có phí thường niên là miễn phí, thẻ vật lý có phí thường niên là 60.000 VND/năm/thẻ
Thẻ Bankplus Phí thường niên là 60.000 VND/năm/thẻ
Thẻ Sinh viên Phí thường niên là 60.000 VND/năm/thẻ

Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế MBBank

Thẻ ghi nợ quốc tế Classic (Chính/Phụ) Thẻ phi vật lý có phí thường niên là miễn phí, thẻ vật lý có phí thường niên là 60.000 VND/năm/thẻ
Thẻ ghi nợ quốc tế Platinum (Chính/Phụ) 100.000VND/năm
Thẻ ghi nợ quốc tế Priority Platinum (chính/phụ) Miễn phí

Các loại phí duy trì tài khoản MBBank khác

Phí duy trì Internet Banking MB Bank

Loại phí Gói eMB Basic Gói eMB Advance
Phí duy trì dịch vụ Miễn phí 10.000 VNĐ/ tháng
Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí Miễn phí
Phí khác Nhận thông báo qua email: Miễn phí Phí Hard token: 300.000 VNĐ
Phí Soft Token: Miễn phí

Phí duy trì SMS Banking MB Bank

Loại phí Mức phí
Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí
Phí duy trì tài khoản 12.000 VNĐ/ tháng

Phí duy trì Mobile Banking MBBank

Loại phí Mức phí
Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí
Phí duy trì dịch vụ 10.000 VNĐ/ tháng
Truy vấn số dư Miễn phí
Phí sao kê Miễn phí
Phí chuyển tiền qua số thẻ/ số tài khoản (trong hệ thống ngân hàng) Giao dịch <20.000.000 VNĐ: 3.000 VNĐ/ giao dịch Giao dịch >20.000.000 VNĐ: 5.000 VNĐ/ giao dịch
Phí chuyển tiền qua số thẻ/ số tài khoản (ngoài hệ thống ngân hàng) 10.000 VNĐ/ giao dịch

Phí duy trì tài khoản MB Bank số đẹp

Loại phí Mức phí
Phí quản lý tài khoản (Gói MB Private – KH sử dụng TK số đẹp, thẻ ghi nợ MB VIP) 100.000 VNĐ/ tháng
Dịch vụ đặt lệnh chuyển tiền tự động Đăng ký đặt lệnh: 50.000 VNĐ/ lần Huỷ đăng ký đặt lệnh: Miễn phí
Cung cấp sao kê tài khoản/ sổ phụ (khách hàng yêu cầu) 5.000 VNĐ/ tháng hoặc 0,5 USD/ tháng
Phí fax sổ phụ, chứng từ theo yêu cầu của khách hàng 5.000 VNĐ/ 1 tờ
Xác nhận số dư tài khoản/ số dư tiết kiệm/ tiền gửi có kỳ hạn Theo yêu cầu KH: 300.000 VNĐ/ 1 bản/ 1 lần Do MB lập: 150.000 VNĐ/ 1 bản/ 1 lần

Không đóng phí duy trì tài khoản MB Bank có làm sao không?

Khi mở tài khoản MB Bank, ngân hàng sẽ thu phí duy trì tài khoản cho dù khách hàng không sử dụng. Khoản phí duy trì được trừ vào tài khoản ngân hàng của khách hàng vì thế nếu số dư tài khoản không đủ thì có thể phát sinh nợ xấu, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.

Một số câu hỏi thường gặp

Mở tài khoản MBBank có mất phí không?

Câu trả lời là KHÔNG, khách hàng được miễn phí 100% khi mở tài khoản MBBank, khách hàng không phải đóng phí quản lý tài khoản, không bắt buộc số dư tối thiểu để duy trì tài khoản như các ngân hàng khác là 50k.

Ngân hàng MB thu phí duy trì tài khoản như thế nào?

Phí duy trì tài khoản sẽ được ngân hàng MB Bank tự động trừ vào tài khoản khách hàng.

Ngân hàng MB còn thu loại phí nào khác không?

Ngoài phí duy trì, MB Bank còn thu một số phí khác như phí chuyển tiền, phí rút tiền mặt, phí in sao kê, phí đổi mã PIN…

Kết luận

Nội dung bài viết này BANKTOP đã cập nhật giúp bạn biểu phí duy trì tài khoản MBBank mới nhất. Hy vọng với những thông tin ngân hàng này, khách hàng sẽ có thêm thông tin, kiến thức trong quá trình sử dụng tài khoản ngân hàng.

]]>
https://banktop.vn/phi-duy-tri-tai-khoan-mbbank/feed 0
Phí Rút Tiền MB Bank Tại Quầy, ATM Cập Nhật Mới Nhất https://banktop.vn/phi-rut-tien-mb-bank https://banktop.vn/phi-rut-tien-mb-bank#respond Wed, 15 May 2024 06:44:53 +0000 https://banktop.vn/?p=37602 MBBank là một trong những ngân hàng có sự tăng trưởng rất lớn về số lượng khách hàng mở và sử dụng các loại thẻ. Sự thuận tiện trong giao dịch và phí rút tiền cạnh tranh là yếu tố nổi bật làm nên sự thành công đó. Cùng BANKTOP tìm hiểu về phí rút tiền MB Bank tại quầy và tại máy qua bài viết này nhé.

Xem thêm:

Rút tiền tại quầy MB có mất phí không?

Câu trả lời là KHÔNG, khách hàng muốn rút tiền từ tài khoản MB Bank có thể đến giao dịch trực tiếp tại quầy/chi nhánh giao dịch của ngân hàng trong giờ làm việc MB Bank để thực hiện mà không mất phí.

Biểu phí rút tiền ngân hàng MB tại cây ATM

Ngân hàng quân đội được đánh giá là một trong những ngân hàng có mức phí rút tiền cạnh tranh và thấp nhất hiện nay. Quy định về biểu phí rút tiền ngân hàng MBBank được quy định cụ thể như sau: Phí rút tiền tại cây ATM MBBank cho thẻ ghi nợ nội địa được quy định trong bảng dưới đây:

Giá trị giao dịch Không quá 2.000.000 đồng

(VNĐ/GD)

Từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng

(VNĐ/GD)

Trên 5.000.000 đồng

(VNĐ/GD)

Thẻ Active Plus 1.000 2.000 3.000
Thẻ Bankplus 1.000 2.000 3.000
Thẻ Sinh viên 1.000 2.000 3.000
Thẻ Quân nhân 500 1.000 1.500
Thẻ MB Private 1.000 2.000 3.000
Thẻ MB VIP 1.000 2.000 3.000
Thẻ Nhanh 1.000 2.000 3.000

Các loại phí rút tiền khác quy định cụ thể như sau:

  • Phí rút tiền của chủ thẻ ATM khi rút tiền tại cây ATM của ngân hàng khác là 3.000 VND/giao dịch bất kể giá trị giao dịch là bao nhiêu.
  • Phí rút tiền ATM MB thẻ trả trước nội địa: Miễn phí. Riêng thẻ học đường SSC (Chỉ áp dụng cho chủ thẻ phụ huynh) 1.000 VND/GD
  • Phí rút tiền ATM MB của thẻ trả trước quốc tế: Miễn phí
  • Phí rút tiền ATM MB thẻ ghi nợ quốc tế: 2.000 VND/GD
  •  Phí rút tiền ATM MB của thẻ tín dụng: 3% số tiền giao dịch khi rút tại ATM MB, tối thiểu 50.000 VND

Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ tổng đài MBBank để được giải đáp các thắc mắc về biểu phí dịch vụ ngân hàng Quân Đội.

Thẻ ATM ngân hàng MBBank có thể rút tiền ở đâu?

Ngân hàng MBBank là đơn vị có rất nhiều điểm giao dịch cũng như cây ATM trên cả nước để có thể đáp ứng và phục vụ nhu cầu rút và chuyển tiền cho đông đảo khách hàng. Không chỉ có vậy, MBBank còn có liên kết rộng với rất nhiều ngân hàng lớn hiện nay. Điều này giúp cho chủ thẻ MBBank có thể thực hiện thao tác rút tiền ở hầu hết tất cả các cây ATM của các ngân hàng tại Việt Nam.

Thẻ MBBank có thể rút tiền tại nhiều ngân hàng
Thẻ MBBank có thể rút tiền tại nhiều ngân hàng

Cùng điểm qua những ngân hàng có liên kết với MBBank, cho phép dùng thẻ ATM ngân hàng MBBank để rút tiền như:

  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
  • Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank)
  • Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB)
  • Ngân hàng TMCP Bảo Việt (Bảo Việt Bank)
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank)
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình (ABBank)
  • Ngân hàng Dầu khí Toàn Cầu (GPBank)
  • Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank)…

Hiện nay, MBBank đã trở thành đối tác liên kết của hơn 40 ngân hàng tại Việt Nam. Với mạng lưới liên kết rộng khắp phủ sóng hầu hết các địa phương, chính vì vậy khách hàng của ngân hàng MB Bank hoàn toàn có thể thực hiện thao tác rút tiền từ thẻ ATM ngân hàng quân đội tại bất kỳ cây ATM nào.

Điều này không chỉ tạo sự thuận tiện tối đa cho khách hàng mà còn giúp tiết kiệm thời gian, công sức khi khách hàng có nhu cầu giao dịch. Đặc biệt đối với các địa phương chưa có sự phát triển rộng khắp của mạng lưới ngân hàng, đây là một trong những điểm cộng rất lớn của MBBank.

Hạn mức rút tiền thẻ ATM ngân hàng MBBank là bao nhiêu?

Cũng như những ngân hàng khác, MBBank cũng có những quy định về hạn mức rút tiền cho một ngày của chủ thẻ. Điều này nhằm đảm bảo an toàn cho chủ thẻ khi lỡ may, thẻ ATM của khách hàng bị rơi vào tay kẻ xấu và khách hàng không biết để thực hiện việc khóa thẻ.

Rút tiền tại SmartBank MBBank
Rút tiền tại SmartBank MBBank

Đối với mỗi loại thẻ ATM phân theo hạng như: hạng Bạc, hạng Vàng, hạng Kim Cương (đặc biệt), MBBank có quy định khác nhau về hạn mức rút tiền trên một ngày, cụ thể như sau:

  • Đối với thẻ ATM MBBank hạng Bạc: 10 triệu/ngày.
  • Đối với thẻ ATM MBBank hạng Vàng: 15 triệu/ngày.
  • Đối với thẻ ATM MBBank hạng Kim Cương (đặc biệt): 20 triệu/ngày.

Lưu ý: tất cả các hạng thẻ ATM MBBank này để được quy định số tiền tối đa khách hàng được giao dịch trong  một lần là 5.000.000 VNĐ/lần.

Trong trường hợp khách hàng muốn rút số tiền cao hơn, khách hàng bắt buộc phải giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc chi nhánh của ngân hàng. Thủ tục rất đơn giản chỉ cần CMND/CCCD, sau đó, chủ thẻ sẽ được giao dịch viên hỗ trợ thông tin và thủ tục cụ thể để rút tiền mà không bị giới hạn số tiền được giao dịch rút tiền một lần hay trong 1 ngày.

Hướng dẫn cách rút tiền ATM MB Bank

Rút tiền bằng thẻ ATM MB Bank

Các bước rút tiền tại cây ATM bằng thẻ ATM MB Bank như sau:

  • Bước 1: Đưa thẻ ATM MB Bank vào khe đọc thẻ
  • Bước 2: Chọn ngôn ngữ “Tiếng Việt” hoặc “Tiếng Anh” và nhập mã pin để đăng nhập vào vào hệ thống
  • Bước 3: Chọn danh mục “Rút tiền” và tiếp tục chọn hạn mức rút tiền, nếu bạn muốn rút số tiền cao hơn thì hãy nhấp vào “Số khác” để nhập số tiền mình muốn rút (lưu ý: Tối đa chỉ rút đc 5.000.000 VND cho một lần rút) và bấm “Enter” để tiếp tục
  • Bước 4: Hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn in hóa đơn hay không? Nếu muốn thì bạn bấm “Có”, còn nếu không muốn thì bấm “Không”. Tiếp tục nhấn “Enter”
  • Bước 5: Máy ATM sẽ tự động trả thẻ và tiền của bạn.

Cách rút tiền ATM MBbank không cần thẻ

Các bước rút tiền MB Bank không cần thẻ như sau:

  • Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng MBBank
  • Bước 2: Ở giao diện màn hình chính bạn hãy nhấn chọn “Sản phẩm” > “Rút tiền ATM” > “Chọn Rút tiền”
  • Bước 3: Bạn sẽ nhập các thông tin như số điện thoại nhận tiện, số tiền muốn rút và sau đó bạn chọn “Tiếp tục”
  • Bước 4: Bạn sẽ được gửi mã OTP đến số điện thoại và sau đó nhập mã OTP
  • Bước 5: Quay trở lại giao diện chính của ứng dụng, tiếp tục nhấn vào biểu tượng thông báo hoặc lịch sử giao dịch để xem lại thông tin mã rút tiền.
  • Bước 6: Sau khi bạn đã hoàn thành các bước trên ứng dụng MBBank, thì giờ đây bạn hãy ra hệ thống máy ATM của ngân hàng MB Bank. Ngay trên màn hình máy ATM sẽ thấy tính năng “Rút tiền APP” bạn hãy nhấn vào phím tương ứng trên máy ATM.
  • Bước 7: Chọn ngôn ngữ bạn muốn hiển thị và nhập mã rút tiền mà bạn đã tạo trên ứng dụng MBBank trước đó.
  • Bước 8: Tiếp tục chọn số tiền muốn rút (lưu ý: Phải nhập đúng số tiền mà bạn đã tạo trên ứng dụng)
  • Bước 9: Cây ATM hỏi bạn có muốn In hóa đơn không, nhấn không nhé.
  • Bước 10: Bạn sẽ được nhận mã xác thực gửi về số điện thoại, hãy nhập mã vào máy ATM và nhấn Tiếp tục.
  • Bước 11: Chờ máy ATM trả tiền tại khe nhận tiền, nhớ kiểm tra tiền trước khi đi nhé!

Một số câu hỏi khi rút tiền ngân hàng MB Bank

MB Bank rút tối thiểu bao nhiêu tiền 1 ngày?

Ngân hàng MB Bank hiện nay đang có 3 hạng thẻ: Hạng bạc, Hạng vàng, Hạng kim cương với hạn mức rút tiền như sau:

  • Hạng bạc thẻ ATM ngân hàng MB Bank: 10.000.000VNĐ/ 1 ngày
  • Hạng vàng thẻ ATM ngân hàng MB Bank: 15.000.000VNĐ/1 ngày
  • Hạng kim cương thẻ ATM ngân hàng MB Bank: 20.000.000VNĐ/1 ngày

Thẻ MB có rút được ở cây Agribank không?

Ngân hàng Quân Đội MB Bank hiện nay có thể rút tiền tại 38 ngân hàng liên kết khác trên cả nước.

Thẻ MB Visa Debit rút tiền có mất phí không?

Biểu phí rút tiền của thẻ Visa Debit như sau:

Rút tiền tại cây ATM của ngân hàng MB Bank: 1.000VNĐ/1 giao dịch.

Rút tiền tại cây ATM khác ngân hàng MB Bank:

  • Cây ATM trong nước: 3.000VNĐ/1 giao dịch.
  • Cây ATM nước ngoài: 3% số tiền/1 giao dịch.

Kết luận 

Nếu bạn đang tìm kiếm một loại thẻ ATM có thể rút tiền được ở nhiều ngân hàng khác nhau với mức phí cạnh tranh và rất hợp lý, thẻ ATM của MBBank có thể là một lựa chọn phù hợp. Hy vọng bài viết này bên cạnh các thông tin về phí rút tiền MBBank đã đem đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích và giúp bạn đưa ra lựa chọn thích hợp.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.vn/phi-rut-tien-mb-bank/feed 0