Đảo nợ là gì? Từ năm 2017, hình thức Đảo nợ ngân hàng được nhà nước cấm theo thông tư 39/2016/TT-NHNN. Tuy nhiên, một số tổ chức tín dụng vẫn lách luật và cho phép khách hàng vay tiền đảo nợ. Vậy đảo nợ là gì? Ưu điểm nhược điểm ra sao? Cách vay tiền đảo nợ như thế nào?
Toc
- 1. Đảo Nợ Là Gì?
- 2. Đảo Nợ Ngân Hàng Là Gì?
- 3. Quy Định Về Đảo Nợ Của Ngân Hàng Nhà Nước
- 4. Related articles 01:
- 5. Đảo Nợ Và Đáo Hạn Khác Nhau Ra Sao?
- 6. Cách Vay Tiền Đảo Nợ Ngân Hàng Như Thế Nào?
- 7. Thủ Tục Đảo Nợ Ngân Hàng
- 8. Ưu Điểm Khi Vay Đảo Nợ
- 9. Nhược Điểm Khi Vay Đảo Nợ
- 10. Phí Đảo Nợ Ngân Hàng Là Bao Nhiêu?
- 11. Nhà Nước Có Cho Vay Đảo Nợ Không?
- 12. Tại Sao Ngân Hàng Vẫn Cho Vay Đảo Nợ?
- 13. Có nên Đảo Nợ Ngân Hàng Không?
- 14. Kết Luận
- 15. Related articles 02:
Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây.
Xem thêm:
Đảo Nợ Là Gì?
Đảo nợ là thuật ngữ được dùng để chỉ việc khách hàng đăng ký một hợp đồng vay vốn mới tại Ngân hàng và dùng số tiền giải ngân được để trả cho khoản nợ của hợp đồng cũ đã vay trước đó.
Ví dụ về đảo nợ:
Khách hàng A vay ngân hàng B 500 triệu trong thời gian 12 tháng. Khi kết thúc 12 tháng khách hàng A không có điều kiện trả nợ, do sợ nhảy nợ xấu nên khách hàng A đã vay mượn bên ngoài 500 triệu để trả cho ngân hàng.
Sau khi đã trả xong, khách hàng A lại vay lại ở ngân hàng B một khoản tiền 500 triệu để trả lại cho bên ngoài. Một lưu ý khá quan trọng là khách hàng cần phải đảm bảo ngân hàng chấp nhận cho khách hàng vay lại sau khi đã trả nợ hợp đồng cũ.
Xem thêm: nợ quá hạn là gì?
Đảo Nợ Ngân Hàng Là Gì?
Đảo nợ ngân hàng bạn có thể hiểu rằng đây là cách chuyển một khoản vay cũ tại ngân hàng đã đến hạn trả nợ nhưng chưa có tiền trả của một cá nhân hoặc doanh nghiệp thành một khoản vay mới. Khoản vay mới này vay tại chính ngân hàng này hoặc từ ngân hàng khác.
Bản chất của đảo nợ trong ngân hàng là ngân hàng yêu cầu khách hàng tìm cách trả hết khoản nợ cũ, sau đó vay lại khoản mới, thực chất là tiếp tục khoản nợ cũ. Nhiều chi nhánh ngân hàng đã dùng cách này để che giấu nợ xấu, cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Quy Định Về Đảo Nợ Của Ngân Hàng Nhà Nước
Từ năm 2016 trở về trước, Chính phủ cũng như Ngân hàng Nhà nước chưa có quy định nào thật rõ ràng về đảo nợ.
Các Quyết định, Thông tư sửa đổi, bổ sung của Ngân hàng nhà nước và Chính Phủ chỉ nêu chung chung về đảo nợ, chưa có hành lang pháp lý rõ ràng.
Chỉ có trong điểm c, Khoản 4, Điều 14 thuộc Nghị định 202/2004/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng có ghi nhận về đảo nợ như sau:
“4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
c) Miễn giảm lãi suất; gia hạn nợ gốc hoặc lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi; đảo nợ không theo quy định của pháp luật.”
Đến năm 2016 Thông tư 39/2016/TT-NHNN đã có quy định cụ thể hơn về đảo nợ, dù không trực tiếp sử dụng cụm từ “đảo nợ”, nhưng về bản chất thì tương tự như cách hiểu về đảo nợ hiện nay.
Theo đó, tại khoản 5, 6 thuộc Điều 8 của Thông tư 39 đã bỏ quy định về đảo nợ tại Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN và quy định chi tiết về một số nhu cầu vốn không được cho vay nhằm kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế. Cụ thể như sau:
“Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay
5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. https://banktop.vn/hoi-so-ngan-hang-la-gi
2. https://banktop.vn/chung-minh-thu-nhap
3. https://banktop.vn/smartlink-la-gi
a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.”
Thông tư 39 chính thức có hiệu lực từ ngày 15/3/2017.
Tới năm 2018 tại Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công đã quy định chính thức về đảo nợ tại khoản 8, Điều 3 như sau:
“8. Đảo nợ là việc thực hiện huy động vốn vay mới để trả trước một phần hoặc toàn bộ khoản nợ cũ.”
Qua các quy định nêu trên và cụ thể là Thông tư 39 có thể thấy việc CHO VAY ĐẢO NỢ LÀ HOẠT ĐỘNG BỊ PHÁP LUẬT NGHIÊM CẤM. Trừ 2 trường hợp sau:
Một, được vay để trả khoản nợ tại chính tổ chức tín dụng đã cho vay nếu thuộc trường hợp: Khách hàng dùng tiền của khoản vay mới để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Hai, được vay để trả khoản nợ tại tổ chức tín dụng khác hoặc nợ nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau: Khách hàng chỉ được dùng tiền của khoản vay mới để trả nợ trước hạn cho khoản vay thuộc 3 trường hợp sau:
- Vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
- Thời hạn cho vay không vượt thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
- Khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Đảo Nợ Và Đáo Hạn Khác Nhau Ra Sao?
Mặc dù kết quả của hai quá trình Đáo hạn và đảo nợ là giống nhau, nhưng về bản chất và cách thực hiện thì hai hình thức này lại khác nhau hoàn toàn khác nhau. Khách hàng cần nắm rõ để không nhầm lẫn.
Cả hai hình thức đảo nợ và đáo hạn đều có chung mục đích là kéo dài hợp đồng vay hiện tại ở Ngân hàng và sẽ mất phí khá cao cho hoạt động này.
Về định nghĩa của đáo hạn như sau:
- Đáo hạn là khái niệm thường dùng trong lĩnh vực tài chính. Đáo hạn là chỉ thời điểm kết thúc của một hợp đồng vay vốn, hợp đồng tiền gửi hay hợp đồng bảo hiểm.
- Đáo hạn ngân hàng là một hoạt động phổ biến trong lĩnh vực ngân hàng với hai hình thức là đáo hạn tiết kiệm và đáo hạn khoản vay.
So sánh điểm khác nhau giữa đảo nợ và đáo hạn:
Đảo nợ | Đáo hạn |
Biến khoản vay cũ thành khoản vay mới để tránh phát sinh nợ xấu | Khi hết hạn khoản vay mà chưa có khả năng trả thì sẽ gia hạn thêm một thời gian nữa. |
Không đi kèm điều kiện gì. | Đi kèm các điều kiện do ngân hàng đưa ra để đảm bảo khả năng chi trả của khách hàng. |
Cách Vay Tiền Đảo Nợ Ngân Hàng Như Thế Nào?
Như đã nói ở trên, hình thức Đảo nợ ngân hàng không được cho phép tuy nhiên trong những trường hợp đặc biệt các tổ chức tín dụng vẫn lách luật để hỗ trợ khách hàng trong điều kiện cho phép, tránh phát sinh nợ xấu.
Một số hình thức đảo nợ đang được áp dụng như:
- Tìm nguồn tiền khác để thực hiện như vay từ bên ngoài để trả cho ngân hàng, sau đó lại vay ngân hàng để trả lại cho bên ngoài.
- Đảo nợ tại chính ngân hàng đang vay bằng cách nhờ một cá nhân khác đứng ra vay giúp, sau đó dùng số tiền được giải ngân để tất toán khoản vay hiện tại.
- Đảo nợ bằng khoản vay tại ngân hàng khác bằng cách thực hiện hợp đồng vay tại ngân hàng khác có lãi suất thấp hơn để trả nợ cho khoản vay hiện tại.
Tìm hiểu đáo hạn là gì?
Thủ Tục Đảo Nợ Ngân Hàng
Vì đảo nợ bị cấm nên thủ tục đảo nợ thực chất chính là hồ sơ đáo hạn khoản vay tại ngân hàng để được ngân hàng cho vay khoản mới.
Mỗi ngân hàng và các tổ chức tài chính sẽ có quy định riêng về hồ sơ thủ tục đáo hạn, tuy nhiên sẽ có những giấy tờ cơ bản gồm:
- Giấy tờ cá nhân như CMND, căn cước công dân còn hiệu lực, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
- Hồ sơ vay ngân hàng bản sao.
- Giấy tờ photo công chứng về các tài sản thế chấp như sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô,…
- Khách hàng là chủ doanh nghiệp thì cần có Giấy phép đăng ký kinh doanh, con dấu doanh nghiệp, giấy phép thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay.
- Giấy ghi nợ.
Xem thêm: nợ nhóm 2 là gì?
Ưu Điểm Khi Vay Đảo Nợ
Tại sao nhiều người vẫn chọn hình thức vay đảo nợ và ngân hàng vẫn chấp nhận hành vi đảo nợ của khách hàng mặc dù không được cho phép, đó là vì những ưu điểm của hình thức này mang lại.
- Đối với ngân hàng: giảm trích lập dự phòng rủi ro, tăng lợi nhuận, giảm nợ xấu và các khoản nợ quá hạn.
- Đối với khách hàng: Gia hạn được thời hạn thanh toán nợ, giảm thiểu áp lực, giảm thiểu số lãi suất phát sinh do quá hạn, không bị chuyển thành nợ xấu và giúp doanh nghiệp có thêm chi phí để duy trì hoạt động kinh doanh.
Đảo nợ thật sự có nhiều lợi ích đối với các Doanh nghiệp, cá nhân đang gặp khó khăn về tài chính nhưng vẫn có hướng kinh doanh phát triển và cần gia hạn khoản vay để vượt qua giai đoạn khó khăn.
Xem thêm: công ty tài chính là gì?
Nhược Điểm Khi Vay Đảo Nợ
Khi nhà nước đã không cho phép Đảo nợ điều đó cũng có nghĩa là việc này có nhiều hạn chế và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Hợp đồng vay mới bị từ chối bởi Ngân hàng
Nhiều cá nhân, doanh nghiệp lựa chọn hình thức tìm kiếm nguồn tiền từ bên ngoài để trả nợ cho ngân hàng sau đó vay lại để hoàn trả tiền gốc + tiền lãi phát sinh bên ngoài. Nhưng giả sử trong trường hợp hợp đồng vay lại không được đồng ý thì như thế nào? Lúc này cá nhân, doanh nghiệp sẽ không có tiền để trả cho khoản vay bên ngoài đó và phải gánh thêm lãi suất khá cao.
Rủi ro gặp phải hồ sơ giả
Nhiều doanh nghiệp sử dụng hồ sơ giả, giấy tờ không đúng sự thật để tiến hành vay vốn ngân hàng để thực hiện hành vi đảo nợ. Điều này tăng rủi ro cho ngân hàng và nếu bị phát hiện thì doanh nghiệp đó sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Rủi ro về nợ xấu
Khi không có khả năng chi trả doanh nghiệp mới tiến hành đảo nợ. Vậy giả sử sau khi đảo nợ khách hàng tiếp tục làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ thì phải làm sao? Điều này sẽ mang lại nhiều rủi ro hơn cho ngân hàng với khoản nợ xấu đến từ doanh nghiệp.
Hình thức đảo nợ không được nhà nước cho phép
Rõ ràng đảo nợ không được nhà nước cho phép, vì thế nếu trong trường hợp hành vi đảo nợ bị phát hiện, doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện hành vi đảo nợ sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự, thậm chí là hình sự trước pháp luật.
Xem thêm: lãi suất chiết khấu là gì?
Phí Đảo Nợ Ngân Hàng Là Bao Nhiêu?
Phí đảo nợ sẽ không được nêu rõ trong bất kỳ hồ sơ giấy tờ nào vì đây là hành vi không được nhà nước cho phép. Phí đảo nợ được thỏa thuận giữa hai bên vay và cho vay, thông thường sẽ rất cao và tính theo ngày, có thể dao động từ 0,3% – 0,5%/ngày/tổng số tiền vay.
Tìm hiểu đặc khu kinh tế là gì?
Nhà Nước Có Cho Vay Đảo Nợ Không?
Nếu bạn đang thắc mắc Nhà nước không cho vay đảo nợ vậy nó được quy định ở đâu thì điều này được quy định rõ ràng tại thông tư 39/2016/TT-NHNN.
Theo thông tư này thì đảo nợ tại các ngân hàng là hành vi vi phạm pháp luật và chỉ trừ 02 trường hợp được cho phép đảo nợ như sau:
- Khách hàng có thể đảo nợ tại các tổ chức tín dụng khi dùng số tiền của khoản vay mới để thanh toán các khoản lãi suất phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng công trình mà chi phí lãi suất tiền vay đã được tính trong dự toán xây dựng công trình đã được cấp phép hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng được vay đảo nợ khi dùng số tiền của khoản vay mới để thanh toán cho các khoản nợ thuộc 03 trường hợp như vay phục vụ kinh doanh; thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn của khoản vay cũ; khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Xem thêm: Fintech là gì?
Tại Sao Ngân Hàng Vẫn Cho Vay Đảo Nợ?
Nhà nước không cho phép đảo nợ? Nhưng tại sao một số ngân hàng lại lách luật cho phép khách hàng đảo nợ, lý do là do đâu? Các khoản vay mà ngân hàng giải ngân cho Doanh nghiệp đa số là khoản vay Kinh doanh và nó sẽ tìm ẩn rủi ro nếu hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
khi một doanh nghiệp A không thanh toán nợ đúng hạn đồng nghĩa với việc ngân hàng cho doanh nghiệp A vay tiền sẽ phải tăng ngân sách trích lập dự phòng rủi ro và song song với đó là vốn khả dụng của ngân hàng sẽ giảm dần khiến việc cho vay bị giảm mạnh dẫn đến lợi nhuận cũng giảm theo.
Chính vì vậy một số Ngân hàng vẫn lách luật cho phép khách hàng đảo nợ để tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh nếu nhận thấy quá trình kinh doanh có thể mang lại hiệu quả trong tương lai.
Có nên Đảo Nợ Ngân Hàng Không?
Nếu Doanh nghiệp cảm thấy sau khi trả nợ và hợp đồng vay lại chắc chắn được ngân hàng duyệt thì có thể thực hiện quá trình đảo nợ. Dự đoán hiệu quả kinh doanh trong tương lai cũng là một yếu tố Doanh nghiệp nên cân nhắc khi quyết định đảo nợ.
Xem thêm: chứng chỉ tiền gửi là gì?
Kết Luận
Đảo nợ là gì? Câu trả lời đã được chúng tôi giải thích rõ trong bài viết. Hi vọng nội dung bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng và đang tìm hiểu về khái niệm đảo nợ.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP
1. https://banktop.vn/ke-toan-ngan-hang-la-gi
2. https://banktop.vn/danh-sach-63-tinh-thanh
3. https://banktop.vn/bang-can-doi-ke-toan-la-gi