Hiện nay, hình thức vay ngân hàng trả góp là một dịch vụ phổ biến được nhiều người lựa chọn. Nhưng không phải khách hàng nào cũng biết cách tính lãi suất vay ngân hàng. Và đây vẫn luôn là bài toán nan giải với hầu hết mọi người. Bài viết dưới đây sẽ trang bị những kiến thức cơ bản về lãi suất vay ngân hàng trả góp đơn giản nhất hiện nay.
Toc
- 1. Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng mới nhất
- 2. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
- 3. Các hình thức vay tiền ngân hàng phổ biến
- 4. Mức lãi suất vay theo quy định của ngân hàng Nhà nước
- 5. Các hình thức tính lãi suất vay ngân hàng
- 6. Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất
- 7. Cách tính lãi suất vay nào có lợi hơn?
- 8. Ngân hàng nào cho vay lãi suất thấp nhất?
- 9. Kết Luận
Hãy đọc tham khảo nhé!
Xem thêm:
Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng mới nhất
[loan_calculate]
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất vay ngân hàng được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay, mức lãi suất thường được tính trong vòng một năm. Mình ví dụ lãi suất vay ngân hàng là 15%/năm và số tiền vay là 10.000.000 đồng thì mỗi năm bạn sẽ trả lãi 1.500.000 đồng.
Lãi suất vay trả góp sẽ do các ngân hàng tự quy định, tuy nhiên vẫn phải tuân thủ khung lãi suất do ngân hàng nhà nước đưa ra. Theo tìm hiểu, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động từ 6 – 25%/năm, cụ thể:
- Lãi vay tín chấp từ 16% – 25%/năm
- Lãi vay thế chấp từ 8% – 12%/năm
Các hình thức vay tiền ngân hàng phổ biến
Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:
- Vay tín chấp: hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
- Vay thế chấp: có tài sản đảm bảo mới được vay. Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
- Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.
Mức lãi suất vay theo quy định của ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Quyết định 1813/QĐ-NHHN năm 2022 ta có thể tìm hiểu mức lãi suất vay theo quy định của ngân hàng Nhà nước, cụ thể mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.
- Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 6,5%/năm.
Các hình thức tính lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là lãi suất như nhau từng tháng, có nghĩa là trong suốt thời gian vay thì lãi suất khoản vay của bạn sẽ không thay đổi giúp giảm áp lực cho người vay cũng như tránh được những rủi ro gây nên sự biến động lãi suất.
Ví dụ: Chị Linh vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi Chị Linh phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất có sự thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ và thường tính theo công thức:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi
Ví dụ về lãi suất thả nổi: Chị Hà vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu và sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.
- Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất chị Hà phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. - Sang tháng thứ 7 số tiền lãi chị Hà phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường (Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng).
Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất cố định và lãi suất thả nổi khi kết hợp lại với nhau sẽ tạo ra lãi suất hỗn hợp. Cách hoạt động là trong thời gian đầu sẽ áp dụng lãi suất cố định và sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Các mốc thời gian được thay đổi dựa trên thỏa thuận giữa hai bên.
Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.
- Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$.
- Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất
Với cơ chế vay tiền và phải trả lãi hiện nay tại ngân hàng khiến không ít khách hàng cảm thấy hoang mang về số tiền mình phải trả. Tùy theo các ngân hàng khác nhau mà sẽ có những cách tính lãi khác nhau khi đăng ký vay tín chấp.
Công thức chung tính tiền lãi vay vốn như sau:
Lãi tiền vay = [(Số tiền vay*Lãi suất vay)/365 ngày]*số ngày vay thực tế
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ cụ thể :
Khách hàng A vay tiền tại Ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng trong 12 tháng. Áp dụng cách tính lãi suất trả góp trên số dư nợ gốc, ta có:
- Tháng thứ nhất, dư nợ là 50 triệu, lãi = 50 triệu x 12%/12 = 500.000 đồng.
- Tháng tiếp theo trả nợ gốc 5 triệu, lãi = (50-5) triệu x 12%/12 = 450.000 đồng.
- Tháng thứ 3 trả nợ gốc 5 triệu, lãi = (45-5) triệu x 12%/12 = 400.000 đồng.
Cứ tiếp tục cách tính như vậy ở các tháng tiếp theo cho đến khi nào khách hàng A trả xong khoảng nợ của mình.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ gốc
Công thức tính lãi suất:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay
Đây là cách tính lãi suất luôn cố định cho đến khi trả hết khoản vay mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng.
Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
- Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
- Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
- Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
Cách tính lãi suất vay nào có lợi hơn?
Tùy vào nhu cầu sử dụng và hình thức vay như thế nào để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp do từng cách tính lãi suất vay đều có ưu điểm và hạn chế riêng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.
Ngân hàng nào cho vay lãi suất thấp nhất?
Bảng lãi suất vay tín chấp các ngân hàng
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
VietinBank | 9,6 | 7,7 |
Bảng lãi suất vay thế chấp các ngân hàng
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital | 8 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC | 7 | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank | 12,3 | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Bảng lãi suất vay mua ô tô
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7 |
Bản Việt | 6.5 |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 7,3 |
Techcombank | 8,29 |
Kết Luận
Trên đây là một số thông tin về cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chọn được khoản vay phù hợp. Nếu như vẫn còn thắc mắc, muốn tìm hiểu thông tin về hình thức vay vốn này, thì hãy liên hệ ngay với BANKTOP – Tư vấn vay tiền ngân hàng lãi suất thấp để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn tốt nhất.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP