Hiện nay, hình thức vay ngân hàng trả góp là một dịch vụ phổ biến được nhiều người lựa chọn. Nhưng không phải khách hàng nào cũng biết cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp. Và đây vẫn luôn là bài toán nan giải với hầu hết mọi người. Bài viết dưới đây sẽ trang bị những kiến thức cơ bản về lãi suất vay ngân hàng trả góp đơn giản nhất hiện nay. Hãy đọc tham khảo nhé!

Có thể bạn chưa biết:
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Nào Thấp Nhất 2022?
Mục lục
10 ngân hàng có lãi suất cho vay thấp nhất
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7,7 |
10 Ngân hàng cho vay thế chấp sổ đỏ lãi suất thấp nhất
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) | Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital | 8 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC | 7 | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank | 12,3 | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
5 Ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7 |
Bản Việt | 6.5 |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 7,3 |
Techcombank | 8,29 |
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Là Gì?
Dịch vụ ngân hàng vay tiền mặt trả góp là phương thức vay tiền mà số tiền trả nợ ở các kỳ là tương đương với nhau. Trong đó, số tiền lãi phải trả cộng với số nợ gốc. Số tiền mà khách hàng phải trả cho ngân hàng mỗi kỳ hạn là bằng nhau theo như hợp đồng, còn tiền lãi được tính dựa trên số dư nợ gốc và thời hạn thực tế của kỳ hạn.
Lãi suất vay ngân hàng trả góp là phần lãi suất nhất định mà người đi vay phải trả cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay theo định kỳ. Vay vốn ngân hàng có rất nhiều dạng lãi suất. Tùy vào góc độ thời gian, hay căn cứ vào đặc tính riêng của từng sản phẩm cho vay mà ta sẽ có nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau.

Các Hình Thức Vay Tiền Ngân Hàng Phổ Biến
Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:
- Vay tín chấp: hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
- Vay thế chấp: có tài sản đảm bảo mới được vay. Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
- Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.
Các Loại Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thường Gặp
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là lãi suất như nhau từng tháng, có nghĩa là trong suốt thời gian vay thì lãi suất khoản vay của bạn sẽ không thay đổi giúp giảm áp lực cho người vay cũng như tránh được những rủi ro gây nên sự biến động lãi suất.
Ví dụ: Chị Linh vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi Chị Linh phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất có sự thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ và thường tính theo công thức:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi
Ví dụ về lãi suất thả nổi: Chị Hà vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu và sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.
- Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất chị Hà phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. - Sang tháng thứ 7 số tiền lãi chị Hà phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường (Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng).
Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất cố định và lãi suất thả nổi khi kết hợp lại với nhau sẽ tạo ra lãi suất hỗn hợp. Cách hoạt động là trong thời gian đầu sẽ áp dụng lãi suất cố định và sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Các mốc thời gian được thay đổi dựa trên thỏa thuận giữa hai bên.
Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.
- Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$.
- Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.
Tìm hiểu lãi suất danh nghĩa là gì?
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất
Với cơ chế vay tiền và phải trả lãi hiện nay tại ngân hàng khiến không ít khách hàng cảm thấy hoang mang về số tiền mình phải trả. Tùy theo các ngân hàng khác nhau mà sẽ có những cách tính lãi khác nhau khi đăng ký vay tín chấp.
Công thức chung tính tiền lãi vay vốn như sau:
Lãi tiền vay = [(Số tiền vay*Lãi suất vay)/365 ngày]*số ngày vay thực tế
Sau đây là 3 cơ chế tính tiền lãi vay trả góp tại các ngân hàng trên thị trường
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ cụ thể :
Khách hàng A vay tiền tại Ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng trong 12 tháng. Áp dụng cách tính lãi suất trả góp trên số dư nợ gốc, ta có:
- Tháng thứ nhất, dư nợ là 50 triệu, lãi = 50 triệu x 12%/12 = 500.000 đồng.
- Tháng tiếp theo trả nợ gốc 5 triệu, lãi = (50-5) triệu x 12%/12 = 450.000 đồng.
- Tháng thứ 3 trả nợ gốc 5 triệu, lãi = (45-5) triệu x 12%/12 = 400.000 đồng.
Cứ tiếp tục cách tính như vậy ở các tháng tiếp theo cho đến khi nào khách hàng A trả xong khoảng nợ của mình.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ ban đầu
Công thức tính lãi suất:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay
Đây là cách tính lãi suất luôn cố định cho đến khi trả hết khoản vay mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng.

Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
- Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
- Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
- Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Nào Có Lợi Hơn?
Tùy vào nhu cầu sử dụng và hình thức vay như thế nào để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp do từng cách tính lãi suất vay đều có ưu điểm và hạn chế riêng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.
Kết Luận
Trên đây là một số thông tin về cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chọn được khoản vay phù hợp. Nếu như vẫn còn thắc mắc, muốn tìm hiểu thông tin về hình thức vay vốn này, thì hãy liên hệ ngay với BankTop – Tư vấn vay tiền ngân hàng lãi suất thấp để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn tốt nhất.
Thông tin được biên tập bởi: banktop.vn