Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào là tốt nhất? Đây là vấn đề nóng hổi đang được mọi người tìm hiểu nhiều trong thời gian gần đây. Vì vậy với mong muốn giúp người dân có được câu trả lời mình muốn nên hôm nay trong bài viết này sẽ là thông tin giải đáp tất cả.
Toc
Vậy nên nếu bạn cũng đang có cùng mối quan tâm thì hãy dành chút thời gian tìm hiểu bài viết. Chắc chắn bạn sẽ tìm thấy cho mình được những kiến thức hay áp dụng khi cần.
Xem thêm:
Bảng lãi suất ngân hàng cập nhật mới nhất Tháng 10/2023
Để bạn có thể nhìn rõ hơn về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng, dưới đây BANKTOP sẽ cập nhật mức lãi suất gửi tiết kiệm online tại các ngân hàng ngày hôm nay [current_date format=’d/m/Y’] đối với hai hình thức gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online.
Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,45 | 3,65 | 4,60 | 4,60 | 4,40 | 4,10 | 4,10 |
Agribank | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
Timo | 4,40 | 4,70 | 5,75 | – | 6,05 | 6,15 | 6,15 |
Bắc Á | 4,55 | 4,55 | 5,55 | 5,60 | 5,70 | 5,90 | 5,90 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 5,70 | 5,80 | 6,10 | 6,40 | 6,40 |
BIDV | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
CBBank | 4,10 | 4,20 | 5,90 | 6,00 | 6,20 | 6,30 | 6,30 |
Đông Á | 4,50 | 4,50 | 5,70 | 5,80 | 6,05 | 6,05 | 6,05 |
GPBank | 4,25 | 4,25 | 5,20 | 5,30 | 5,40 | 5,50 | 5,50 |
Hong Leong | 3,00 | 3,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | – | 4,00 |
Indovina | 3,65 | 3,80 | 5,30 | 5,50 | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 6,20 | 6,20 |
MSB | 3,30 | 3,30 | 4,50 | 4,90 | 5,10 | 5,10 | 5,10 |
MB | 3,50 | 3,80 | 5,10 | 5,20 | 5,50 | 6,20 | 6,50 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 5,00 | 5,10 | – | 6,10 | – |
NCB | – | – | – | – | – | – | – |
OCB | 3,90 | 4,10 | 5,10 | 5,20 | 5,50 | 5,90 | 6,00 |
OceanBank | – | – | – | – | – | – | – |
PGBank | 4,00 | 4,00 | 5,30 | 5,30 | 5,40 | 6,20 | 6,30 |
PublicBank | 4,00 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,80 | 6,50 | 6,00 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 5,70 | 5,70 | 5,80 | 6,30 | 6,30 |
Sacombank | 3,50 | 3,70 | 5,30 | 5,60 | 6,00 | 6,20 | 6,30 |
Saigonbank | 3,60 | 4,00 | 5,70 | 5,70 | 5,90 | 5,90 | 5,90 |
SCB | 4,50 | 4,50 | 5,30 | 5,40 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
SeABank | 4,00 | 4,00 | 4,60 | 4,75 | 4,90 | 5,10 | 5,15 |
SHB | 3,60 | 4,00 | 5,40 | 5,60 | 5,80 | 6,10 | 6,10 |
TPBank | 3,80 | 4,00 | 4,80 | – | – | 6,00 | – |
VIB | 3,60 | 3,80 | 5,20 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 5,70 |
VietCapitalBank | 4,00 | 4,30 | 5,70 | 5,85 | 6,00 | 6,10 | 6,15 |
Vietcombank | 2,80 | 3,10 | 4,10 | 4,10 | 5,10 | – | 5,10 |
VietinBank | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
VPBank | 4,20 | 4,25 | 5,30 | 5,30 | 5,80 | 4,90 | 4,90 |
Lãi suất gửi tiết kiệm online
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,70 | 3,90 | 4,90 | 4,90 | 4,70 | 4,40 | 4,40 |
Timo | 4,40 | 4,70 | 5,75 | – | 6,05 | 6,15 | 6,15 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 5,80 | 5,90 | 6,10 | 6,40 | 6,40 |
CBBank | 4,20 | 4,30 | 6,00 | 6,10 | 6,30 | 6,40 | 6,40 |
GPBank | 4,25 | 4,25 | 5,45 | 5,55 | 5,65 | 5,75 | 5,75 |
Hong Leong | 3,30 | 3,30 | 4,20 | 4,20 | 4,20 | – | – |
MSB | 3,80 | 3,80 | 5,00 | 5,40 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 5,20 | 5,30 | 5,80 | 6,40 | 6,40 |
NCB | – | – | – | – | – | – | – |
OCB | 4,10 | 4,25 | 5,30 | 5,40 | 5,50 | 5,90 | 6,00 |
OceanBank | – | – | – | – | – | – | – |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,40 | 6,40 | 6,50 | 6,80 | 6,80 |
Sacombank | 3,70 | 3,90 | 5,50 | 5,80 | 6,20 | 6,40 | 6,50 |
Saigonbank | 3,60 | 4,00 | 5,70 | 5,70 | 5,90 | 5,90 | 5,90 |
SCB | 4,50 | 4,50 | 5,35 | 5,45 | 5,65 | 5,65 | 5,65 |
SHB | 4,00 | 4,30 | 5,70 | 5,80 | 6,10 | 6,40 | 6,40 |
TPBank | 3,80 | 4,00 | 5,00 | 5,00 | 5,55 | 6,00 | 6,30 |
VIB | 4,00 | 4,25 | 5,60 | 5,60 | – | 6,20 | 6,40 |
VietCapitalBank | 4,40 | 4,70 | 5,75 | 5,90 | 6,05 | 6,15 | 6,20 |
VPBank | 4,40 | 4,45 | 5,50 | 5,50 | 5,80 | 5,10 | 5,10 |
So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng
Theo khảo sát của chúng tôi dựa trên lãi suất huy động đã được 33 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam công bố thì với tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất cao nhất được ghi nhận là 4,75%/năm tại các ngân hàng Bắc Á, NCB, SCB, thấp nhất là 3%/năm được ghi nhận tại các ngân hàng trong nhóm BIG 4 bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank…
Với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất tiền gửi cao nhất 4,75%/năm tại các ngân hàng Bắc Á, Bảo Việt, NCB, SCB và thấp nhất vẫn là nhóm BIG 4 nhân có sự phân chia đó là Agribank, BIDV, VietinBank áp dụng mức 3,5%/năm còn VietcomBank trả 3,3%/năm.
Với kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất huy động cao nhất được ghi nhận là 6,2%/năm tại ngân hàng Đông Á, tiếp theo là 6,1%/năm tại ngân hàng NCB. Một số ngân hàng khác như HDBank, CBBank, PvcomBank…duy trì mức lãi suất 5,9%/năm. Tại kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất thấp nhất mà chúng tôi ghi nhận được đó là 4,3%/năm, được áp dụng bởi Vietcombank và 4,5%/năm tại Agribank, BIDV, VietinBank.
Tại kỳ hạn 9 tháng, vẫn là Đông Á có mức lãi suất cao nhất 6,3%/năm, tiếp đến là Bảo Việt và HDBank cùng 6%/năm.
1. https://banktop.vn/lai-suat-vay-the-chap-so-do-sacombank
2. https://banktop.vn/mau-giay-uy-quyen-vay-von-agribank
3. https://banktop.vn/lai-suat-vay-the-chap-so-do-ngan-hang-acb
4. https://banktop.vn/vay-the-chap-so-tiet-kiem
5. https://banktop.vn/dich-vu-dao-han-vay-ngan-hang-agribank
Ở kỳ hạn 12 tháng, chúng ta dễ dàng thấy rõ sự thay đổi ở nhóm dẫn đầu, cụ thể lãi suất huy động cao nhất thuộc về GPBank với 6,55%/năm. Tiếp đến là Bảo Việt và NCB cùng 6,3%/năm, CBBank 6,2%/năm. Một sự ghi nhận tại kỳ hạn này đó là nhóm BIG 4 không còn là nhóm có mức lãi suất thấp nhất nữa mà là ABBank với 4,4%/năm.
Tại kỳ hạn 18 tháng, mức lãi suất cao nhất là 6,95%/năm tại Publicbank, thứ 2 là Bảo Việt với lãi suất 6,6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng. Bên cạnh đó, tại kỳ hạn 18 và 24 tháng thì ABBank là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất với 4,1%/năm.
Top 7 Ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay
Lãi suất khi gửi tiết kiệm cũng là một yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm khi gửi tiết kiệm. Theo cập nhật mới nhất tháng [current_date format=’d/m/Y’], dưới đây là các ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm tốt nhất hiện nay.
Lưu ý: để so sánh chuẩn nhất, chúng ta sẽ tham khảo bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy.
Ngân hàng NCB: 9,9%/năm
Ngân hàng Quốc Dân (CNB) đang dẫn đầu danh sách ngân hàng gửi tiết kiệm lãi suất tốt nhất hiện nay với mức lãi suất được ghi nhận ở thời điểm ngày hôm nay [current_date format=’d/m/Y’] là 9,9%/năm. Cụ thể bảng lãi suất ngân hàng NCB như sau:
Ngân hàng GPBank : 9,5%/năm
Không phải là một ngân hàng lớn nhưng GPBank đang là ngân hàng có mức lãi suất gửi tiết kiệm trong nhóm cao nhất hiện nay với 9,5%/năm khi gửi tiết kiệm tại quầy. Khách hàng có thể tham khảo bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng GPBank dưới đây:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 5 tháng | 6 |
6 tháng | 9,2 |
7 – 8 tháng | 9,25 |
9 tháng | 9,3 |
12 tháng | 9,4 |
13 – 36 tháng | 9,5 |
Ngân hàng Nam Á: 9,3%/năm
Có thể thấy, top các ngân hàng gửi tiết kiệm lãi suất cao nhất thường bao gồm các ngân hàng không nằm trong danh sách BIG Four hoặc các ngân hàng lớn khác. Điều này có thể hiểu như là một giải pháp thu hút khách hàng của nhóm ngân hàng nhỏ hơn.
Ngân hàng Nam Á ghi nhận mức lãi suất cao nhất là 9,3%/năm với kỳ hạn 8 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy.
Ngân hàng VPBank: 9,3%/năm
Tương tự ngân hàng Nam Á, ngân hàng VPBank cũng triển khai mức lãi suất cao nhất là 9,3%/năm với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy cho kỳ hạn 36 tháng. Trong những năm trở lại đây, ngân hàng VPBank liên tục triển khai các chương trình ưu đãi dành cho khách hàng gửi tiết kiệm, dần khẳng định vị trí một trong các ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
Tham khảo bảng lãi suất ngân hàng VPBank:
1. https://banktop.vn/nhan-lam-ho-so-no-xau
2. https://banktop.vn/vay-the-chap-so-do-ngan-hang-lien-viet
3. https://banktop.vn/lai-suat-vay-the-chap-so-do-ngan-hang-techcombank
Ngân hàng Sacombank: 9,2%/năm
Sau VPBank thì Sacombank là ngân hàng thuộc nhóm ngân hàng TPCP lớn nhất nằm trong danh sách ngân hàng có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay. Mức lãi suất ngân hàng Sacombank cao nhất 9,2%/năm cho kỳ hạn 15 – 36 tháng.
Cụ thể bảng lãi suất ngân hàng Sacombank như sau:
Ngân hàng Bản Việt: 9%/năm
Cái tên tiếp theo trong danh sách ngân hàng gửi tiết kiệm lãi suất cao nhất là ngân hàng Bản Việt (Vietcapital Bank) với mức lãi suất 9%/năm cho kỳ hạn 12 – 24 tháng. Ngoài ra, ngân hàng Bản Việt còn triển khai nhiều chương trình ưu đãi dành cho khách hàng gửi tiết kiệm online.
Bảng lãi suất ngân hàng Bản Việt:
Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng
Khi gửi tiết kiệm ngân hàng, việc lựa chọn các hình thức tiền gửi khác nhau, kỳ hạn khác nhau … cũng ảnh hưởng đến lãi suất gửi tiết kiệm, ví dụ như:
- Hình thức gửi tiết kiệm: Gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường khi gửi tiết kiệm theo hình thức trực tuyến, khách hàng sẽ nhận được lãi cao hơn từ 0,1 – 0,2%, thậm chí gần 1% so với khi gửi tiết kiệm tại quầy
- Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường sẽ cao hơn khi bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Quy mô số tiền gửi: Với một số ngân hàng quy định, đến một số tiền gửi nhất định sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất. Số tiền gửi càng cao lãi suất sẽ càng cao.
- Loại tiền gửi: VNĐ, ngoại tệ. Thông thường gửi tiết kiệm bằng VNĐ sẽ nhận mức lãi suất cao hơn khi bạn gửi tiết kiệm bằng các ngoại tệ khác
- Phương thức nhận lãi: Nhận lãi đầu kỳ, nhận lãi hàng tháng và nhận lãi cuối kỳ.
Kết Luận
Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào là tốt nhất? Đây không phải là câu hỏi để bạn dễ dàng tìm được câu trả lời. Vì vậy hy vọng thông qua những thông tin chia sẻ trên đây thì bạn có thể hiểu hơn về vấn đề này. Đặc biệt nếu bạn thông qua sự tư vấn của đơn vị BANKTOP thì mọi thứ sẽ an toàn hơn.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP