Trong kinh doanh thu nhập ròng là thuật ngữ rất quen thuộc. Đặc biệt đối với các nhà đầu tư kinh doanh thì thu nhập ròng chính là chỉ tiêu được họ quan tâm nhất. Vậy chính xác thu nhập ròng là gì? Cách tính thu nhập ròng như thế nào trong kinh doanh?
Toc
- 1. Thu nhập ròng (Net Income) là gì?
- 2. Ý nghĩa của chỉ số Net Income (NI)
- 3. Công thức tính thu nhập ròng
- 4. Related articles 01:
- 5. Đặc điểm của chỉ số Thu nhập ròng
- 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng
- 7. So sánh thu nhập ròng và thu nhập thuần
- 8. Một số câu hỏi thường gặp
- 9. Kết luận
- 10. Related articles 02:
Vâng ngay bây giờ BANKTOP sẽ cho bạn thấy rõ qua góc tư vấn giải đáp hôm nay.
Xem thêm:
- Vốn chủ sở hữu là gì?
- Phòng công chứng có làm việc thứ 7 không?
- Mẫu sec rút tiền mặt
- Profit Margin là gì?
Thu nhập ròng (Net Income) là gì?
Thực tế khái niệm thu nhập ròng là gì đã được rất nhiều tài liệu, sách báo lý giải chi tiết. Song nếu bạn là người mới thì có thể hiểu đơn giản thu nhập ròng tương đồng lợi nhuận ròng, được tính bằng doanh thu trừ chi phí giá vốn hàng bán, bán hàng, chi phí hành chính, chi phí hoạt động, khấu hao, lãi, thuế và các chi phí khác.
Trong tiếng Anh người ta thường sử dụng ký hiệu viết tắt NI để biểu thị cho chỉ số này và NI nghĩa là Net Income hoặc Net Profit.
Thu nhập ròng được gọi là “điểm mấu chốt” vì nó xuất hiện như là dòng cuối cùng trên báo cáo thu nhập một khi tất cả các chi phí, lãi và thuế đã được trừ vào doanh thu.
Bản chất của chỉ số NI là thể hiện mức lợi nhuận doanh nghiệp/nhà đầu tư đạt. Tuy nhiên mức lợi nhuận này là đã được tính toán sau khi trừ đi chi phí. Bao gồm tất cả các chi phí liên quan trong quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm.
Đặc biệt chỉ số NI còn được nhiều người gọi là Bottom line. Cách hiểu này được lý giải từ vị trí xuất hiện của chỉ số trong bảng báo cáo thu nhập. Đó là vị trí dòng cuối cùng của báo cáo thu nhập. Và các nhà đầu tư khi đánh giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp sẽ luôn chú trọng vào dòng cuối nơi chỉ số IN hiện hữu..
Ý nghĩa của chỉ số Net Income (NI)
Để đánh giá bao nhiêu doanh thu vượt quá chi phí của một công ty các nhà quản lý sử dụng giá trị Thu nhập ròng, chỉ số này được thu thập trên các báo cáo của công ty. Việc xác định được thu nhập ròng giúp công ty tính được thu nhập trên mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
Thu nhập ròng thường nằm ở cuối báo cáo nên được xem là điểm mấu chốt khi tất cả các chi phí, lãi và thuế đã được trừ vào doanh thu.
Ý nghĩa của chỉ số Net Income (NI) đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp như sau:
- Đối với các nhà đầu tư, lợi nhuận ròng chính là một giá trị hữu ích giúp cho họ có thể đánh giá được xem có bao nhiêu doanh thu đã vượt quá chi phí của công ty. Nó luôn có trong báo cáo thu nhập của công ty và chính nó cũng là một chỉ số về lợi nhuận của công ty.
- Đối với các công ty hoặc doanh nghiệp, loại thu nhập này thường được dùng để tính thu nhập trên mỗi cổ phiếu, do đó thu nhập ròng cũng có thể được coi là lợi nhuận cho các cổ đông.
- Net Income thường được để ở dòng cuối cùng trong bảng báo cáo nên nó được xem như là điểm mấu chốt sau khi đã trừ tất cả các chi phí, lãi và thuế trong doanh thu.
Công thức tính thu nhập ròng
Khái niệm thu nhập ròng là gì cho bạn thấy rõ tầm quan trọng của chỉ số này trong kinh doanh, đầu tư. Vì thế tính toán thu nhập ròng chính xác là điều rất cấp thiết. Vậy cụ thể hiện nay thu nhập ròng được các doanh nghiệp tính toán theo công thức nào?
Thực tế ngay từ khái niệm của thu nhập ròng đã chỉ rõ cách tính toán. Cụ thể công thức chuẩn để tính chỉ số NI khá đơn giản:
1. https://banktop.vn/archive/7174/
2. https://banktop.vn/archive/7326/
3. https://banktop.vn/archive/1069/
Thu nhập ròng (NI) = Tổng Doanh thu – Tổng chi phí
Trong đó tổng doanh thu là tất cả những khoản thu vào của doanh nghiệp. Bao gồm như sau:
- Doanh thu thuần
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Các khoản thu nhập bất thường
Riêng các khoản chi phí cũng gồm nhiều khoản mục khác nhau. Như ghi nhận đó là tất cả các chi phí liên quan mà doanh nghiệp cần chi trả.
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quảng cáo, marketing
- Chi phí bất thường
- Các khoản thuế doanh nghiệp
Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh giày thể thao, năm 2019 doanh nghiệp này đạt được doanh thu 200.000 USD. Để tạo nên khoản doanh thu này, doanh nghiệp A đã bỏ ra các chi phí sau:
- Chi phí hoạt động: 40.000 USD;
- Thiết bị máy móc: 60.000 USD;
- Thuế thu nhập: 30.000 USD;
- Lãi vay: 20.000 USD
Áp dụng công thức trên ta có thể tính ra thu nhập ròng của doanh nghiệp A như sau:
IN = 200.000 – 40.000 – 60.000 – 20.000 – 30.000 = 50.000 USD.
Sau khi tính toán được thu nhập ròng, chúng ta dễ dàng tính được tỷ suất lợi nhuận ròng của doanh nghiệp A. Theo đó:
Tỷ suất lợi nhuận ròng = ( lãi ròng (thu nhập ròng) / tổng doanh thu) x 100 = (50.000/200.000) x 100 = 25% hoặc 0,25. Như vây, biên lợi nhuận 25% cho thấy doanh nghiệp A kiếm được 25 xu lợi nhuận cho mỗi đô la mà nó thu được.
Xem thêm:
Đặc điểm của chỉ số Thu nhập ròng
Dựa vào công thức tính bạn sẽ thấy chỉ số NI sẽ chính xác khi các khoản doanh thu, chi phí được liệt kê chuẩn. Đặc biệt khi chỉ số NI có giá trị dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Ngược lại vẫn tồn tại chỉ số NI âm và trong trường hợp này người ta gọi là “lỗ rỗng.
Quan trọng bạn nên nhớ chỉ số NI không phải là một căn cứ chuẩn nhất để quyết định đầu tư. Nghĩa là với tư cách nhà đầu tư bạn không nên chỉ xem xét chỉ số NI. Thay vào đó bạn cần đánh giá “chất lượng, tính chính xác” của chỉ số NI. Bởi vì thực tế qua công thức có thể thấy rõ chỉ số NI không phản ánh được các vấn đề của doanh nghiệp. Bao gồm cả các lợi ích lẫn thiệt hại thực tế trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Hơn nữa chỉ số NI cũng được xếp vào nhóm các “con số” trong kế toán”. Điều này có nghĩa doanh nghiệp có thể thao túng chỉ số NI theo mức có lợi khi cần thiết. Rất đơn giản doanh nghiệp chỉ cần điều chỉnh các khoản doanh thu, chi phí liên quan. Từ đó tạo ra một chỉ số NI trong mơ để thu hút nhà đầu tư.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng
Thu nhập ròng của Doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau đây:
- Chi phí hoạt động của doanh nghiệp: Theo đó, chi phí hoạt động của doanh nghiệp càng cao thì lợi nhuận ròng càng thấp
- Giá gốc sản phẩm: Yếu tố này đóng vai trò chủ yếu quyết định đến chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, giá gốc nhập vào của sản phẩm càng thấp thì lãi ròng sẽ càng cao. Bởi vậy, trong việc tìm kiếm nguồn hành doanh nghiệp nên đa dạng để tìm ra nguồn hàng ưu đãi nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đây là yếu tố cố định đã được quy định rõ trong luật, không thể tăng giảm theo nguyện vọng riêng của doanh nghiệp. Để có lãi, doanh nghiệp phải tìm cách nâng giá bán sản phẩm, giảm giá trị vật liệu, tiết kiệm chi phí một cách hợp lý nhất.
So sánh thu nhập ròng và thu nhập thuần
Bảng so sánh thu nhập ròng và thu nhập thuần:
Tiêu chí so sánh | Thu nhập ròng | Thu nhập thuần |
Định nghĩa | Thu nhập ròng hay lợi nhuận ròng là khoản lợi nhuận mà các doanh nghiệp hoặc công ty thu được sau khi đã trừ đi chi phí giá vốn hàng bán, bán hàng, chi phí hành chính, chi phí hoạt động, khấu hao, lãi, thuế và các chi phí khác. | Thu nhập thuần hay doanh thu thuần hay doanh thu thực là khoản doanh thu khi đã trừ tất cả các khoản khấu hao về: Thuế xuất nhập khẩu, giảm giá bán hàng, các đơn hàng lỗ bị trả lại và thừa ra số tiền lãi thì số tiền này được gọi là doanh thu thuần. |
Bản chất | Chính là lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận thu được sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) | Chính là lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) |
Công thức tính | Thu nhập ròng = Tổng Doanh thu – Tổng chi phí (Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí marketing, bán hàng, Các chi phí bất thường, Các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp) | Thu nhập thuần = doanh thu tổng thể – hoa hồng bán hàng – hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán – thuế gián thu |
Một số câu hỏi thường gặp
Tỷ suất lãi ròng là gì?
Tỷ suất lãi ròng hay còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Đây là một chỉ số được dùng để đánh giá, theo dõi tình hình sinh lời của công ty cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty.
Tỷ suất lãi ròng được tính theo công thức sau:
Tỷ suất lãi ròng = 100 x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)/Doanh thu
Thu nhập ròng của cá nhân là gì?
Đây là thu nhập của một cá nhân sau khi đã thanh toán các khoản thuế và các khoản khấu trừ khác.
Thu nhập ròng từ nước ngoài là gì?
Đây là phần thu nhập của công dân nước đó khi đầu tư ở nước ngoài trừ đi phần thu nhập của công dân nước ngoài đầu tư tại nước đó.
Thu nhập ròng trên tờ khai thuế là gì?
Tại Mỹ, người nộp thuế cá nhân nộp theo Mẫu 1040 cho Sở Thuế vụ Mỹ (IRS) để báo cáo thu nhập hàng năm. Mẫu đơn này không có để sẵn thu nhập ròng mà thay vào đó, nó có để các dòng ghi tổng thu nhập, tổng thu nhập được điều chỉnh và thu nhập chịu thuế.
Sau khi ghi nhận tổng thu nhập, người nộp thuế trừ đi một số nguồn thu nhập như trợ cấp an sinh xã hội và các khoản khấu trừ đủ điều kiện như lãi vay của sinh viên. Mức chênh lệch này là tổng thu nhập được điều chỉnh (AGI).
Sau đó người nộp thuế tiếp tục trừ các khoản khấu trừ tiêu chuẩn hoặc được ghi thành từng khoản từ AGI của họ để xác định thu nhập chịu thuế của họ. Như đã nêu ở trên, sự khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập là thu nhập ròng của cá nhân đó, nhưng con số này không được ghi chú trên các biểu mẫu thuế đơn lẻ.
Thu nhập ròng trên séc lương là gì?
Hầu hết các cuống séc lương của nhân viên có một dòng dành cho thu nhập ròng. Thu nhập ròng là tổng thu nhập của nhân viên trừ thuế và các khoản đóng góp tài khoản hưu trí.
Kết luận
Như vậy là vừa giải mã giúp bạn chủ đề xoanh quanh thuật ngữ “thu nhập ròng là gì”. Hy vọng bạn sẽ có được cái nhìn chính xác nhất về chỉ số này để có thể quyết định đúng đắn. Bên cạnh đó, BANKTOP còn là website hỗ trợ vay tiền online nhanh nhất hiện nay!
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP
1. https://banktop.vn/archive/16791/
2. https://banktop.vn/archive/37646/
3. https://banktop.vn/archive/39973/