Nếu bạn đang sử dụng thẻ ATM ngân hàng Vietinbank thì việc nắm rõ phí duy trì thẻ ATM Vietinbank là rất cần thiết để có thể chủ động lựa chọn sử dụng loại thẻ nào tốt nhất và tiết kiệm chi phí. Vậy phí duy trì thẻ Vietinbank mỗi năm là bao nhiêu?
Toc
- 1. Phí duy trì tài khoản Vietinbank là gì?
- 2. Khách hàng có bắt buộc phải đóng phí duy trì tài khoản Vietinbank không?
- 3. Phí quản lý thẻ ATM Vietinbank
- 4. Phí duy trì tài khoản Vietinbank
- 5. Bài viết liên quan:
- 6. Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank khác nhau ra sao?
- 7. Một số câu hỏi thường gặp
- 8. Kết luận
Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này!
Xem thêm:
Phí duy trì tài khoản Vietinbank là gì?
Phí duy trì tài khoản Vietinbank là khoản phí được thu hàng tháng đối với mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng được tính từ lúc khách hàng kích hoạt thẻ Vietinbank thành công. Khoản phí này giúp ngân hàng duy trì và quản lý tài khoản của khách hàng và thường được biết như là số dư tối thiểu phải có để xác minh khách hàng vẫn còn sử dụng thẻ.
Khách hàng có bắt buộc phải đóng phí duy trì tài khoản Vietinbank không?
Câu trả lời là CÓ, nếu khách hàng muốn duy trì hoạt động của tài khoản, thẻ Vietinbank thì cần phải đóng phí duy trì. Đồng thời, phí duy trì góp phần giúp ngân hàng dễ dàng quản lý tài khoản và hạn chế việc đăng ký tài khoản ảo hiện nay.
Phí quản lý thẻ ATM Vietinbank
Phí duy trì thẻ ATM Vietinbank áp dụng cho hầu hết các loại thẻ như thẻ ghi nợ nội địa (thẻ S – Card, S – Card liên kết, Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink – Card) hay thẻ E – Partner. Trong đó, đối với các loại thẻ S, thẻ C, thẻ G trung bình khoảng 5.000 VNĐ/thẻ/tháng. Thẻ E ngân hàng Vietinbank sẽ thu thêm 2.727 VND/thẻ/tháng cho phí bảo hiểm tài khoản thẻ.
Cụ thể biểu phí duy trì thẻ Vietinbank như sau:
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank | Phí theo tháng | Phí theo năm |
Phí bảo hiểm toàn diện thẻ E – Partner (Theo phí của Công ty Bảo hiểm) | 2.727 VND | 32.724 VND |
Thẻ S – Card, S – Card liên kết | 4.091 VND | 49.092 VND |
Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink – Card | 5.000 VND | 60.000 VND |
Theo thông tin cập nhật, thẻ E – Partner C – Card là loại thẻ ghi nợ phổ biến nhất của ngân hàng Vietinbank. Riêng với dòng thẻ này, Vietinbank thu phí quản lý 5.000/tháng hoặc 60.000/năm.
Phí duy trì tài khoản Vietinbank
Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank
Các loại thẻ ATM Vietinbank ghi nợ quốc tế thì mức phí sẽ cao hơn một chút so với thẻ nội địa. Nhưng nhìn chúng mức phí này không đáng kể.
Phí thường niên thẻ chính | Mức phí |
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking) | Miễn phí |
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe | 163.636 VND |
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay (thẻ phi vật lý) | 50.000 VND |
Thẻ UPI Debit Gold | 120.000 VND |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD) | Miễn phí |
Thẻ Visa Debit Gold USD | 120.000 VND |
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) | 20.000 VND/tháng |
Phí thường niên thẻ phụ | |
Thẻ phụ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking) | Miễn phí |
Thẻ phụ Visa Debit Platinum Sống khỏe | 60.000 VND |
Thẻ phụ UPI Debit Gold | 60.000 VND |
Thẻ phụ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD) | Miễn phí |
Thẻ phụ Visa Debit Gold USD | Miễn phí |
Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank
Phí duy trì tài khoản thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank như sau:
Bài viết liên quan:
Sản phẩm | Biểu phí |
Thẻ S – Card, S – Card liên kết | 60.000 VND |
Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink – Card | 60.00 VND |
Phí bảo hiểm toàn diện thẻ E – Epartner | Theo phí của công ty Bảo Hiểm |
Phí duy trì tài khoản thẻ tín dụng Vietinbank
Đối với dòng thẻ tín dụng Vietinbank thì không có biểu phí duy trì tài khoản mà chỉ có phí duy trì thẻ hay còn được gọi là phí thường niên thẻ tín dụng. Biểu phí thẻ tín dụng Vietinbank như sau:
Sản phẩm | Biểu phí |
Thẻ Visa/ Mastercard Classic | 150.000 VND |
Thẻ JCB Classic | 250.000 VND |
Thẻ Visa Gold | 200.000 VND |
Thẻ JCB Gold | 300.000 VND |
Thẻ Visa Platinum vật lý | |
– Thẻ phát hành từ 1/3/2021 | 250.000 VND |
– Thẻ phát hành trước 1/3/2021 | 1.000.000 VND |
Thẻ Visa Platinum phi vật lý | 125.000 VND |
Thẻ Mastercard Cashback vật lý | 900.000 VND |
Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý | 450.000 VND |
Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.999.000 VND |
Thẻ UPI Credit Platinum | 300.000 VND |
Thẻ MasterCard khách hàng ưu tiên (Premium Banking) | Miễn phí |
Thẻ MasterCard khách hàng ưu tiên (Premium Banking) – thu trong trường hợp khách hàng không còn là KHUT | 1.000.000 VND |
Thẻ liên kết | |
|
500.000 VND |
|
250.000 VND |
|
6.000.000 VND |
|
|
Vật lý | 399.000 VND |
Phi vật lý | 399.000 VND |
– Thẻ JCB Viettravel | |
Hạng Classic | 250.000 VND |
Hạng Platinum | 1.000.000 VND |
– Thẻ JCB Hello Kitty | |
Hạng Classic | 250.000 VND |
Hạng Gold | 300.000 VND |
Hạng Platinum | 1.000.000 VND |
– Thẻ Mastercard Garmuda | 1.000.000 VND |
– Thẻ JCB – Vpoint | 200.000 VND |
Thẻ phụ | |
Visa Signature | 4.999.000 VND |
Mastercard Platinum Sendo | 199.000 VND |
Các thẻ khác | 50% phí thẻ chính |
Ngoài ra khách hàng có thể cập nhật chi tiết tại link: https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/bieu-phi-dich-vu/khach-hang-ca-nhan/dich-vu-the.html
Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank khác nhau ra sao?
Phí duy trì tài khoản Vietinbank với phí quản lý tài khoản Vietinbank hoàn toàn khác nhau. Khách hàng có thể phân biệt 2 loại phí này như sau:
- Phí duy trì tài khoản: Là một trong những khoản phí được thu của phí quản lý tài khoản.
- Phí quản lý tài khoản: Bao gồm cả phí duy trì tài khoản và thêm các khoản phí khác (phí dịch vụ sms banking, phí ngân hàng điện tử internet banking) nên chúng không phải là một khái niệm chung.
Một số câu hỏi thường gặp
Không dùng tài khoản Vietinbank có bị tính phí không?
Câu trả lời là CÓ, phí duy trì tài khoản Vietinbank vẫn được tính và trừ tiền hàng tháng cho đến khi khách hàng hủy dịch vụ thẻ tại ngân hàng.
Làm thế nào để miễn phí phí duy trì tài khoản Vietinbank?
Nếu muốn tiết kiệm phí duy trì tài khoản Vietinbank nhưng vẫn có thể sử dụng được đầy đủ các tính năng tiện ích nâng cao thì có thể tham khảo một số gợi ý về các gói tài khoản dưới đây:
- Gói tài khoản Smart: Khách hàng chỉ cần duy trì số dư tài khoản hàng tháng từ 2 triệu đồng trở lên thì sẽ được miễn phí các loại phí như phí duy trì tài khoản, phí quản lý tài khoản,…
- Gói tài khoản basic: Khách hàng cũng sẽ được miễn phí các loại phí duy trì tài khoản Vietinbank khi đăng ký gói này với điều kiện duy trì số dư bình quân trong tài khoản hàng tháng từ 2 triệu đồng trở lên.
- Gói tài khoản Plus: Khách hàng sẽ được miễn phí các loại phí duy trì khi số dư tài khoản bình quân hàng tháng từ 5 triệu trở lên và bạn cũng nhận được nhiều ưu đãi khi giao dịch.
Tài khoản bị trừ nhiều lần phí duy trì tài khoản trong một tháng phải làm sao?
Thông thường phí duy trì tài khoản Vietinbank và phí quản lý thẻ Vietinbank được trừ định kỳ mỗi tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khách hàng thấy có phát sinh nhiều khoản trừ hơn thì có thể đây là lỗi hệ thống.
Cách giải quyết nhanh nhất là gọi lên tổng đài Vietinbank qua số hotline 1900 558 868 và cung cấp thông tin cá nhân để nhân viên xác thực và giải quyết. Nếu lỗi do phía ngân hàng thì khách hàng sẽ được hoàn lại tiền vào tài khoản. Đôi khi cũng có thể do bạn sử dụng nhiều dịch vụ cùng lúc của ngân hàng.
Kết luận
Thẻ ATM Vietinbank ngày càng phổ biến và việc nắm rõ biểu phí duy trì thẻ Vietinbank là cần thiết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các loại biểu phí ngân hàng Vietinbank, khách hàng có thể liên hệ số tổng đài Vietinbank (1900 558 868) hoặc đến trực tiếp chi nhánh/PGD ngân hàng Vietinbank để được hỗ trợ.
Thông tin được biên tập bởi BANKTOP