Bạn có thể dễ dàng tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng bằng cách sử dụng tính năng chuyển tiền 24/7 qua số tài khoản trên ứng dụng Mobile Banking đang được các ngân hàng cung cấp như VCB Digibank, VPBank NEO, ACB Online …
Toc
- 1. Số tài khoản ngân hàng là gì?
- 2. Tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng được không?
- 3. Tra cứu số tài khoản ngân hàng cung cấp những thông tin gì?
- 4. Related articles 01:
- 5. Tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng có lợi ích gì?
- 6. Cách tìm tên chủ tài khoản ngân hàng qua số tài khoản
- 7. Related articles 02:
- 8. Lưu ý khi tra cứu thông tin người qua số tài khoản ngân hàng
- 9. Một số câu hỏi thường gặp
- 10. Kết luận
Bài viết này BankTop sẽ hướng dẫn cách tìm tên chủ tài khoản qua số tài khoản ngân hàng cũng như lợi ích, lưu ý khi thực hiện việc tra cứu này.
Xem thêm:
- Cách xem chi nhánh ngân hàng qua số tài khoản
- Cách tra cứu tài khoản ngân hàng đã đăng ký với cơ quan thuế
- Hướng dẫn cách khoá tài khoản ngân hàng
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Tài khoản ngân hàng là một dạng tài sản tại ngân hàng, cho phép khách hàng gửi tiền vào tài khoản này để thực hiện một số mục đích như tiết kiệm, thanh toán, chuyển tiền. Tài khoản ngân hàng giống như một chiếc “két sắt” của khách hàng, nhưng có một sự khác biệt so với “két sắt” thông thường là bởi nó có thể sinh lời, tạo ra lãi suất và lợi nhuận một cách thụ động cho người gửi tiền.
Số tài khoản ngân hàng là một dãy số bao gồm từ 9 – 16 chữ số được ngân hàng thiết lập theo những quy tắc riêng và phân phối tới khách hàng sau khi thực hiện đăng ký mở tài khoản ngân hàng thành công.
Số tài khoản ngân hàng không được in trực tiếp lên thẻ và nó khác hoàn toàn với số tài khoản ngân hàng. Mỗi cá nhân có thể được mở nhiều tài khoản ngân hàng trong cùng lúc và sử dụng song song. Tuy nhiên, theo các chuyên gia tài chính khuyên mỗi người chỉ nên sử dụng tài khoản với 2 ngân hàng nhằm quản lý tài khoản tốt hơn việc chi tiêu và tăng tính bảo mật tối ưu cho mọi tài khoản giao dịch.
Tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng được không?
Về cơ bản, việc tra cứu thông tin người qua số tài khoản ngân hàng là có thể, tuy nhiên điều này chỉ nên được thực hiện trong một số trường hợp nhất định và với sự cho phép của chủ tài khoản. Các ngân hàng thường có nghĩa vụ bảo mật thông tin khách hàng, do đó việc cung cấp thông tin cá nhân của chủ tài khoản cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý là vi phạm pháp luật.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt thì việc tìm kiếm thông tin qua số tài khoản vẫn có thể được thực hiện một cách hợp pháp, ví dụ như:
- Cơ quan chức năng (công an, toà án, cơ quan thuế, etc.) yêu cầu cung cấp thông tin để phục vụ điều tra
- Chủ tài khoản tự nguyện cung cấp thông tin
- Tra cứu thông tin tài khoản của chính mình
Tra cứu số tài khoản ngân hàng cung cấp những thông tin gì?
Khi tra cứu số tài khoản ngân hàng, thông thường sẽ có thể thu thập được các thông tin cơ bản sau:
Thông tin | Mô tả |
---|---|
Tên chủ tài khoản | Tên người chủ sở hữu tài khoản |
Số tài khoản | Dãy số định danh duy nhất của tài khoản |
Ngân hàng phát hành | Qua số tài khoản, bạn có thể biết được ngân hàng mà chủ sở hữu đang sử dụng. |
Chi nhánh ngân hàng | Ngoài tên ngân hàng, tên chủ sở hữu, số tài khoản cũng có thể cung cấp thông tin về chi nhánh ngân hàng. |
Ví dụ về cách xem ngân hàng phát hành thông qua số tài khoản:
Mỗi ngân hàng sẽ có quy định riêng về số lượng ký tự (thường là từ 8 – 14 ký tự) và đầu số tài khoản ngân hàng. Chính vì thế từ số tài khoản ta cũng có thể tra cứu được tên ngân hàng cung cấp số tài khoản đó. Cụ thể như:
- Số tài khoản Vietcombank có 13 chữ số với đầu số tài khoản thông dụng là: 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491.
- Số tài khoản Agribank có 13 chữ số với đầu số tài khoản thông dụng là: 150, 318, 340, 490.
- Số tài khoản BIDV có 14 chữ số với đầu số tài khoản thông dụng là: 123, 213, 581, 601, 0700.
- Số tài khoản Techcombank có14 chữ số với số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 là: 102, 140, 190, 191, 196, 1903…
- Số tài khoản Vietinbank có 12 số với đầu số tài khoản là 10
- Số tài khoản Sacombank có 12 số với đầu số tài khoản thông dụng là: 020, 5611, 0400,…
- Số tài khoản Đông Á Bank có 10 số.
- Số tài khoản Bắc Á Bank có 15 số.
- ….
Ví dụ về cách xem chi nhánh ngân hàng thông qua số tài khoản:
1. https://banktop.vn/archive/1623/
2. https://banktop.vn/archive/48549/
3. https://banktop.vn/archive/1097/
Ngân hàng Vietcombank:
- 001: Sở giao dịch
- 002: Chi nhánh Hà Nội
- 049: Chi nhánh Thăng Long- Hà Nội
- 014: Chi nhánh Uông Bí- Quảng Ninh
- 044: Chi nhánh Tân Bình- thành phố Hồ Chí Minh
Ngân hàng Vietinbank:
Với đầu số 10 áp dụng cho tất cả các chi nhánh trên toàn quốc
Ngân hàng BIDV:
- 122: Chi nhánh Hà Thành- Hà Nội
- 215: Chi nhánh Cầu Giấy- Hà Nội
- 411: Chi nhánh Sơn La
Ngân hàng Techcombank:
- 102: Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
- 191: Chi nhánh Cầu Giấy- Hà Nội
- 196: Chi nhánh Ba Đình- Hà Nội
Ngân hàng Agribank:
- 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh- Hà Nội
- 340: Chi nhánh Hưng Hà- Thái Bình
Ngân hàng Sacombank:
- 020: Chi nhánh Đông Đô- Hà Nội
Tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng có lợi ích gì?
Việc tra cứu thông tin người qua số tài khoản ngân hàng mang lại một số lợi ích thiết thực như:
- Kiểm tra tính xác thực của tài khoản giúp xác minh danh tính đối tác trong các giao dịch tài chính, giúp phòng tránh lừa đảo.
- Đảm bảo tính bảo mật và an toàn, đảm bảo giao dịch đúng với chủ tài khoản và tránh được các hành vi gian lận hoặc xâm phạm an ninh tài chính.
- Thuận tiện cho việc chuyển khoản, nạp rút tiền mà không cần phải trực tiếp gặp mặt.
- Hỗ trợ các cơ quan chức năng trong công tác phòng chống tội phạm tài chính, rửa tiền.
- Giúp doanh nghiệp quản lý tài khoản của nhân viên tốt hơn.
- Cho phép người dùng tra cứu thông tin tài khoản của chính mình một cách nhanh chóng, từ đó quản lý tài khoản tốt hơn.
Cách tìm tên chủ tài khoản ngân hàng qua số tài khoản
Nếu là tài khoản của chính bản thân mình thì việc tra cứu và lấy thông tin là chuyện hết sức dễ dàng. Hiện tại các ngân hàng đều hỗ trợ nhiều cách tra cứu thông tin người chủ tài khoản qua số tài khoản như sau:
- Tìm bằng internet Banking.
- Tìm qua máy ATM
- Thông tin có in trên thẻ ATM
- Tra cứu qua SMS Banking.
- Kiểm tra qua Mobile banking
- Tra cứu tại quầy giao dịch ngân hàng
Việc lấy lại thông tin người chủ tài khoản quá sô tài khoản chính chủ là việc vô cùng đơn giản và dễ thực hiện.
Nếu số tài khoản không phải là của bạn, có thể tham khảo 2 bước dưới đây để tìm tên chủ tài khoản ngân hàng qua số tài khoản.
Bước 1. Xác định ngân hàng mở tài khoản
Việc xác định ngân hàng nào là nơi mở số tài khoản không quá khó khăn, bạn có thể tham khảo bài viết “Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng” để hiểu rõ hơn. Ví dụ, mã số ngân hàng của Vietcombank là 007, ACB là 970,…
Bước 2. Tra cứu trực tuyến thông qua Internet/ Mobile Banking
Đây là một mẹo dùng để tra cứu chủ tài khoản ngân hàng qua số tài khoản dựa trên tiện ích chuyển tiền 24/7 thông qua số tài khoản đang được các ngân hàng áp dụng hiện nay. Khi đã xác định được số tài khoản được mở tại ngân hàng nào rồi, bạn đăng nhập vào Internet Banking hoặc Mobile Banking và chọn chức năng chuyển khoản 24/7 thông qua số tài khoản.
1. https://banktop.vn/archive/30370/
2. https://banktop.vn/archive/36242/
3. https://banktop.vn/archive/33359/
Sau khi nhập số tài khoản người nhận, chọn ngân hàng thì thông tin về chủ tài khoản sẽ được hệ thống trả về như sau.
Lưu ý khi tra cứu thông tin người qua số tài khoản ngân hàng
Khi tiến hành tra cứu thông tin người qua số tài khoản ngân hàng, cần lưu ý một số điểm sau:
- Chỉ tra cứu khi thực sự cần thiết và hợp pháp. Tránh lạm dụng nhằm xâm phạm quyền riêng tư của người khác.
- Sử dụng các công cụ, dịch vụ tra cứu uy tín, đảm bảo an toàn thông tin.
- Không chia sẻ thông tin thu thập được cho bên thứ ba nếu không được sự cho phép.
- Bảo mật tốt các thông tin cá nhân của bản thân để tránh bị kẻ xấu lợi dụng.
- Nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường, đừng ngần ngại liên hệ ngân hàng hoặc cơ quan chức năng để được hỗ trợ.
Một số câu hỏi thường gặp
Tìm thông tin qua số tài khoản chính chủ có mất phí không?
Việc tìm thông tin qua số tài khoản của chính mình thì thông qua các dịch vụ được nêu bên trên thì bạn hoàn toàn không mất bất kỳ chi phí nào. Trừ trường hợp bạn vấn tin số tài khoản thông qua ATM khác ngân hàng hoặc thực hiện SMS sẽ bị trừ phí. Tuy nhiên khoản phí này được quy định theo chính sách của mỗi ngân hàng.
Còn nếu tìm người chủ tài khoản ngân hàng khác thì bạn không thực hiện được nên khoản phí thì mọi người không cần phải lo vì không mất gì đâu nhé.
Làm sao để biết người nào đã chuyển tiền cho mình?
Trong trường hợp bạn nhận được tiền mà không biết ai đã chuyển tiền cho mình thì thì bạn có thể tra cứu qua các cách sau:
- Kiểm tra thông tin trên tin nhắn biến động số dư: bao gồm tên chủ tài khoản và số tài khoản
- Hoặc vào ứng dụng Mobile banking, internetr Banking để tra cứu lịch sử giao dịch có thể biết được tên chủ tài khoản gửi từ ngân hàng nào.
- Cách cuối cùng là liên hệ ngân hàng để được hỗ trợ.
Chuyển tiền nhầm số tài khoản có lấy lại được không?
Khi bạn chuyển nhầm tiền đến số tài khoản khác thì cần liên hệ ngay với ngân hàng sớm nhất. Nếu như ngân hàng xác nhận được thông tin giao dịch của bạn là bị nhầm lẫn, ngân hàng sẽ liên hệ với đại diện chi nhánh của bên quản lý tài khoản mà bạn đã chuyển tiền nhầm để yêu cầu họ thực hiện chuyển hoàn lại.
Nếu như tài khoản thụ hưởng mà bạn đã chuyển nhầm vẫn đang còn đủ số dư khả dụng thì số tiền chuyển nhầm sẽ được hoàn lại về tài khoản của bạn.
Tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng BIDV có được không?
Như mình đã phân tích trong bài viết này, đối với số tài khoản không phải của chính bạn thì bạn chỉ có thể tra cứu được một số thông tin khi có số tài khoản của người khác. Mình ví dụ cụ thể luôn đó là bạn có số tài khoản BIDV, thì có dùng dùng tính năng chuyển tiền 24/7 qua số tài khoản để kiểm tra được tên của chủ tài khoản.
Còn các thông tin khác sẽ được ngân hàng BIDV bảo mật cho khách hàng.
Kết luận
Tìm thông tin người qua số tài khoản ngân hàng là một hoạt động khá phổ biến và hữu ích trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, cần tuân thủ các quy định pháp luật, thực hiện một cách có trách nhiệm và bảo mật thông tin cá nhân để đảm bảo an toàn cho bản thân và tôn trọng quyền riêng tư của người khác.