Vietcombank là thành viên của nhóm big 4 ngân hàng Việt Nam bao gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và Vietinbank. Với sự lớn mạnh và uy tín của mình, không quá khó hiểu khi các sản phẩm vay vốn và gửi tiết kiệm Vietcombank được nhiều khách hàng đăng ký dịch vụ.
Toc
Vậy cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank với các sản phẩm vay vốn, gửi tiết kiệm như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé!
Xem thêm:
- Phí duy trì thẻ Vietcombank là bao nhiêu?
- Wrong key Vietcombank là gì?
- Thẻ Vietcombank rút được ngân hàng nào?
Thông tin tóm tắt ngân hàng Vietcombank
Dưới đây là bảng thông tin tóm tắt vài nét về ngân hàng Vietcombank:
✅ Tên tiếng Việt | ⭐ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
✅ Tên tiếng Anh | ⭐ Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam |
✅ Tên viết tắt | ⭐ Vietcombank |
✅ Trụ sở chính | ⭐ 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam |
✅ Vốn điều lệ | ⭐ 574.260 tỷ đồng (31/12/2014) |
✅ Năm thành lập | ⭐ 01/04/1963 |
✅ Loại hình | ⭐ TMCP |
✅ Swift Code Vietcombank | ⭐ BFTVVNVX |
✅ Mã chứng khoán | ⭐ HDB |
✅ Hotline Vietcombank | ⭐ 1900 545413 |
Lãi suất ngân hàng Vietcombank cập nhật mới nhất
Khách hàng có thể tham khảo lãi suất Vietcombank hôm nay [current_date format=’d/m/Y’] tại đây.
Lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank
Bảng lãi suất ngân hàng Vietcombank với các hình thức gửi tiết kiệm áp dụng cho khách hàng cá nhân:
Kỳ hạn | VND |
Tiết kiệm | |
Không kỳ hạn | 0,10% |
7 ngày | 0,20% |
14 ngày | 0,20% |
1 tháng | 4,90% |
2 tháng | 4,90% |
3 tháng | 5,40% |
6 tháng | 6% |
9 tháng | 6% |
12 tháng | 7,40% |
24 tháng | 7,40% |
36 tháng | 7,40% |
48 tháng | 7,40% |
60 tháng | 7,40% |
Lãi suất vay vốn ngân hàng Vietcombank
Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank như sau:
Dịch vụ vay vốn | Hạn mức vay | Thời hạn vay | Lãi suất (%/năm) |
Vay tiêu dùng cá nhân | Linh hoạt | Linh hoạt | 7,5% |
Vay kinh doanh | 90% nhu cầu | Linh hoạt | 7,5% |
Vay mua nhà | 70% TSĐB | 15 năm | Từ 7,5% |
Vay mua nhà dự án | 80% TSĐB | 20 năm | 7,5% |
Vay mua nhà ở xã hội | 80% TSĐB | 15 năm | 7,5% |
Vay xây dựng – sửa nhà | 70% TSĐB | 10 năm | 5% |
Vay mua nhà, kết hợp sử dụng xây sửa nhà | 70% TSĐB | 15 năm | 7,5% |
Vay mua xe ô tô | 80% giá trị xe | 5 năm | Từ 7,5% |
Vay cầm cố chứng khoán | 3 tỷ đồng | Linh hoạt | 7,5% |
Bên cạnh đó, các sản phẩm vay tín chấp Vietcombank có mức lãi suất dao động từ 12% – 15%/năm tính theo dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank cập nhật mới nhất
Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank với các hình thức gửi tiết kiệm, vay vốn ngân hàng này.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng Vietcombank
Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng Vietcombank, bạn có thể thêm số tiền gửi vào bất kỳ thời điểm nào cũng được. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng Vietcombank cụ thể như sau.
Tiền lãi nhận được = (Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi)/360
Ví dụ: Bạn tham gia sản phẩm gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng Vietcombank với thông tin khoản gửi như sau:
- Số tiền gửi:300.000.000 đồng
- mức lãi suất 0,10%/năm
- Thời điểm rút tiền: 3 tháng sau khi gửi.
Vậy số tiền bạn nhận được là:
Tiền lãi = (200.000.000 x 0,1% x 90)/360 = 75.000 đồng.
Như vậy, nếu bạn tiết kiệm với số tiền 200.000.000 theo hình thức gửi không kỳ hạn và sau 3 tháng bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 75.000 đồng.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngân hàng Vietcombank
Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng Vietcombank được tính theo công thức như sau:
Tiền lãi = (Số tiền gửi x Lãi suất (%/ năm) x Số ngày gửi)/360
Bài viết liên quan:
Hoặc công thức:
Tiền lãi = (Số tiền gửi x Lãi suất(%/ năm)/1) x Số tháng gửi
Ví dụ: Bạn tham gia sản phẩm gửi tiết kiệm Vietcombank với số tiền 300.000.000 đồng, lãi suất 5,80%/ năm trong kỳ hạn 1 năm và lãnh lãi cuối kỳ.
Theo công thức ta có được số tiền lãi như sau:
Tiền lãi = (300.000.000 x 5,80%/12) x 12 = 17.400.000 đồng
Như vậy, bạn gửi tiết kiệm 300.000.000 có kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng Vietcombank thì cuối kì bạn sẽ nhận số tiền lãi là 11.600.000 đồng.
Cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank áp dụng công thức tính lãi suất vay tín chấp như sau:
Lãi tiền vay = Số tiền vay khởi đầu * Lãi suất vay ( % )/ 365 ngày* số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ
Ví dụ khoản vay:
- Dư nợ vay 100 triệu
- Lãi suất 11%/năm
- Thời hạn vay 60 tháng
Theo công thức ta tính được:
- Nợ gốc = 200 triệu / 60 tháng = 3,33,000 vnđ * Nợ lãi tháng 01 (có 31 ngày).
- Lãi tháng 01 = 200.000.000 vnđ * 11 % / năm * 31 ngày = 682,000 VND.
Cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank
Công thức tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank như sau:
Lãi tiền vay = Dư nợ thực tế * Lãi suất vay (%) * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ/ 365 ngày
Ví dụ khoản vay:
- Số tiền vay: 400 triệu đồng
- Thời gian vay trả góp: 02 năm, ngày giải ngân cho vay là 01/01/2021
- Lãi suất vay là: 10 % / năm,
Vậy lãi và gốc phải trả hàng tháng là bao nhiêu ? Nợ gốc hàng tháng = 400 triệu / 24 tháng = 16,670,000 đồng.
Nợ lãi được tính theo công thức :
Lãi tháng (T) = Dư nợ tại tháng ( T+1 ) * 10 %/năm * Số ngày trong tháng (T)/365 ngày
Kết luận
Trong bài viết này chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank với các sản phẩm gửi tiết kiệm, vay vốn thế chấp, tín chấp. Hy vọng rằng bài viết này đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích khi tham gia các sản phẩm tín dụng tại ngân hàng Vietcombank.