Trong bài viết hướng dẫn cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu cách tính lãi cho các kỳ hạng 1 tháng, 1 năm hay tính theo ngày. Vậy nếu bạn gửi tiết kiệm với kỳ hạn 6 tháng thì cách tính lãi suất ngân hàng 6 tháng cụ thể như thế nào?
Toc
Cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé!
Xem thêm:
- 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
- 50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
- Cách tính lãi vay ngân hàng Agribank
Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là gì?
Hiểu đơn giản thì gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn gửi một số tiền tiết kiệm vào ngân hàng với thời gian gửi là 6 tháng, được xác nhận trên số tiết kiệm hoặc trên ứng dụng mobile banking nếu gửi online.
Khoảng gửi tiết kiệm 6 tháng được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng nhận tiền và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Tương tự như các kỳ hạn khác thì khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng có thể dùng các loại tiền Việt Nam đồng, đô la Mỹ, Euro với mệnh giá tối thiểu là 500.000 VND, 100 USD, 100 EUR.
Lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng của một số ngân hàng
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều cung cấp các sản phẩm gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất khác nhau, bạn có thể tham khảo bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy dưới đây để biết được ngân hàng nào gửi tiết kiệm lãi suất tốt nhất.
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | – | 8,60 | 8,60 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB | – | – | – | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng
Từ bảng lãi suất trên ta thấy được mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra là lãi suất tính theo năm với công thức tính lãi suất cụ thể như sau:
Bài viết liên quan:
- https://banktop.vn/huong-dan-mo-so-tiet-kiem-vietinbank/
- https://banktop.vn/lai-ngan-hang-1-nam/
- https://banktop.vn/mo-so-tiet-kiem-vietcombank-can-bao-nhieu-tien/
- https://banktop.vn/huong-dan-thu-tuc-gui-tiet-kiem-ngan-hang-agribank/
- https://banktop.vn/50-trieu-gui-ngan-hang-vietcombank-lai-suat-bao-nhieu/
- Cách 1: Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn = Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi/360 ngày (360 ngày là số ngày trong 1 năm theo quy định của ngân hàng).
- Cách 2: Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn = Lãi suất (%/năm) x Số tháng gửi/12 tháng.
Vậy chỉ cần thay biến số “số tháng gửi” thành 6 tháng thì chúng ta sẽ tính được lãi suất ngân hàng 6 tháng với các hình thức gửi tiết kiệm, cụ thể:
- Cách 1: Lãi suất kỳ hạn 6 tháng = Lãi suất (%/năm) x 180/360 ngày.
- Cách 2: Lãi suất kỳ hạn 6 tháng = Lãi suất (%/năm) x 6/12 tháng.
Ví dụ cách tính lãi suất ngân hàng 6 tháng
Chúng ta sẽ lấy một ví dụ cụ thể như sau để bạn hiểu rõ hơn nhé.
Anh Thành gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank với thông tin như sau:
- Số tiền tửi: 100.000.000 VNĐ
- Kỳ hạn gửi là 6 tháng,
- Lãi suất ngân hàng Vietcombank kỳ hạn 6 tháng: 5,5%/năm.
Vậy chúng ta có cách tính như sau:
Số tiền lãi nhận được khi đáo hạn = 5,5% x 100.000.000 x 180/360 = 2.750.000 VNĐ.
Có nên gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng không?
Trên thực tế, với các hình thức gửi tiết kiệm thì bạn gửi càng lâu thì lãi càng nhiều. Tuy nhiên, với khách hàng có nguồn tiền chưa ổn định hoặc chỉ muốn gửi trong thời gian ngắn thì kỳ hạn 6 tháng cũng là một lựa chọn hợp lý vì những ưu điểm dưới đây:
- An toàn: nếu muốn sinh lời với nguồn vốn trong thời gian 6 tháng an toàn thì gửi tiết kiệm ngân hàng là một giải pháp tối ưu. Để chắc chắn hơn, bạn có thể chọn các ngân hàng trong nhóm BIG 4 ngân hàng nhà nước.
- Hưởng bảo hiểm tiền gửi: với các khoản gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, bạn đã đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm tiền gửi. Với quy định này, nếu ngân hàng người dân gửi tiền bị phá sản, người dân sẽ được hưởng khoản tiền theo quy định của luật bảo hiểm tiền gửi.
- Lãi suất tốt: Mặc dù tỷ suất sinh lời của hình thức gửi tiết kiệm chưa phải là cao nhất nhưng vẫn đảm bảo cho bạn một khoản lợi nhuận không hề nhỏ với lãi suất cực kỳ ưu đãi.
- Chương trình khuyến mãi: Bên cạnh mức lãi suất ưu đãi thì hầu hết các ngân hàng đều áp dụng các chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng gửi tiết kiệm như tặng quà dịp sinh nhật …
Kết luận
Qua nội dung bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng tại ngân hàng. Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác trên BANKTOP để cập nhật thêm những thông tin, kiến thức hữu ích nhé.