Bạn đã từng nghe qua số IBAN hay IBAN Number nhiều lần nhưng không biết thực sự IBAN là gì , quan trọng hay không và có chức năng như thế nào? Vậy, nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng IBAN hay IBAN Number thì việc đầu tiên cần làm đó là nắm bắt một chút kiến thức về nó.
Toc
- 1. IBAN Number là gì?
- 2. Ý nghĩa của mã IBAN Number
- 3. Quy ước cấu trúc IBAN Number
- 4. Mã IBAN được sử dụng trong trường hợp nào?
- 5. Related articles 01:
- 6. Mã IBAN của các quốc gia châu Âu
- 7. Số IBan Numer của các ngân hàng Việt Nam
- 8. Related articles 02:
- 9. Sự liên quan giữa IBAN và BIC/SWIFT
- 10. Những câu hỏi liên quan
- 11. Kết luận
Trong bài viết này, BANKTOP sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi để hiểu rõ hơn IBAN là gì?
Xem thêm:
IBAN Number là gì?
IBAN được viết tắt từ International Bank Account Number trong tiếng Anh. Mã IBAN (hay có người gọi là IBAN number) là tài khoản ngân hàng cá nhân để chuyển tiền trong phạm vi quốc tế. Đó là tổ chức tiêu chuẩn ngân hàng Châu Âu và tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) thiết lập để hỗ trợ cho các giao dịch quốc tế trở nên dễ dàng và chính xác, tránh nhầm lẫn về giá trị tiền tệ ở nước ngoài.
Tuy nhiên, hiện này số IBAN chỉ dùng trong các nước Châu Âu.
Lúc mới thành lập IBAN Number chỉ được sử dụng trong khu vực châu Âu, nhưng vì sự tiện lợi và chính xác của mình nên hiện nay nó được nhiều người trên khắp thế giới tin dùng. Cho đến tháng 8 năm 2017, IBAN được phổ biến trên 71 nước.
Danh sách các nước đang sử dụng IBAN Number có thể tham khảo tại đây.
Tham khảo: Token là gì?
Ý nghĩa của mã IBAN Number
Một dãy số IBAN sẽ mang lại những lợi ích sau đây:
- Giúp hạn chế sai sót, nhầm lẫn trong quá trình giao dịch giữa các ngân hàng trong nước và quốc tế.
- Đảm bảo tính thống nhất trong hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới.
- Tạo điều kiện cho các giao dịch diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Tìm hiểu IRR là gì?
Quy ước cấu trúc IBAN Number
Nhìn vào hình dưới đây, bạn có thể hình dung được IBAN là gì và cấu trúc của nó như thế nào:
- 2 chữ in hoa đầu tiên chính là mã quốc gia. Ví dụ trong hình là DE (nước Đức). Ngoài ra, còn có thể là ES (nước Tây Ban Nha) hay FR (nước Pháp)…
- 2 chữ số tiếp theo là mã kiểm tra, có thể chạy từ 00 đến 99. Ví dụ trong hình là 23.
- 8 chữ số tiếp là mã ngân hàng tại quốc gia đó. Ví dụ trong hình là 10000000.
- 10 chữ số cuối cùng là số tài khoản cá nhân. Ở Đức, số chữ số tối đa là 10.
Tham khảo: Western Union là gì?
Mã IBAN được sử dụng trong trường hợp nào?
Tại Việt Nam, mã IBAN chỉ được sử dụng trong một trường hợp duy nhất đó là khi bạn chuyển tiền từ Việt Nam sang các nước châu Âu.
1. https://banktop.vn/archive/2517/
2. https://banktop.vn/archive/7060/
3. https://banktop.vn/archive/886/
Khi chuyển tiền cho người thân ở Đức hay Châu Âu bạn cần có các thông tin sau:
- Họ và tên người nhận tiền.
- Số IBAN người nhận.
- Số SWIFT/BIC.
Lưu ý: Số Swift/BIC chỉ được sử dụng để kiểm tra lại thông tin có đúng không. Về nguyên tắc chỉ cần số IBAN là biết được đầy đủ thông tin của người nhận.
IBAN với trường hợp chuyển tiền từ Việt Nam sang Đức
Khi bạn muốn chuyển tiền cho người thân, bạn bè ở Đức hay Châu Âu thì cần cung cấp những các thông tin sau:
- Họ và tên người nhận tiền.
- Số IBAN người nhận.
- Số SWIFT/BIC.
Lưu ý: Số Swift/BIC được sử dụng để kiểm tra lại thông tin xem có chính xác hay không? Còn về nguyên tắc, chúng ta chỉ cần số IBAN là có thể biết được đầy đủ thông tin của người nhận.
IBAN với trường hợp chuyển tiền từ Đức về Việt Nam
Trong trường hợp chuyển tiền từ Đức hoặc Châu Âu về Việt Nam, bạn không sử dụng được IBAN. Bởi, tại Việt Nam IBAN Number không được sử dụng chính thức, bạn cần cung cấp thông tin sau:
- Số tài khoản người nhận tại ngân hàng.
- Số SWIFT / BIC ngân hàng người nhận.
- Tên và địa chỉ ngân hàng người nhận.
Lưu ý: Chuyển tiền sẽ mất phí, bạn nên tham khảo và hỏi cụ thể cho từng trường hợp.
Tìm hiểu COO là gì?
Mã IBAN của các quốc gia châu Âu
Có khá nhiều tài liệu cung cấp mã IBAN của các quốc gia thuộc khối châu Âu, nhưng nếu muốn tra cứu chính xác nhất bạn có thể xem trực tiếp tại link: mã IBAN các quốc gia châu Âu. Dưới đây là mã Iban Number của một số quốc gia tại Châu Âu cập nhật mới nhất:
QUỐC GIA/VÙNG LÃNH THỔ | BIC | IBAN | MÃ TIỀN TỆ |
---|---|---|---|
Åland Islands | FI | FI | EUR |
Áo | AT | AT | EUR |
Quần đảo Azores | PT | PT | EUR |
Bỉ | BE | BE | EUR |
Bulgaria | BG | BG | BGN |
Quần đảo Canaria | ES | ES | EUR |
Croatia | HR | HR | HRK |
Cộng hòa Síp | CY | CY | EUR |
Cộng hòa Séc | CZ | CZ | CZK |
Đan Mạch | DK | DK | DKK |
Estonia | EE | EE | EUR |
Phần Lan | FI | FI | EUR |
Pháp | FR | FR | EUR |
Guyane | GF | FR | EUR |
Đức | DE | DE | EUR |
Gibraltar | GI | GI | GIP |
Hy Lạp | GR | GR | EUR |
Guadeloupe | GP | FR | EUR |
Guernsey | GG | GB | GBP |
Hungary | HU | HU | HUF |
Iceland | IS | IS | ISK |
Ireland | IE | IE | EUR |
Đảo Man | IM | GB | GBP |
Ý | IT | IT | EUR |
Jersey | JE | GB | GBP |
Latvia | LV | LV | EUR |
Liechtenstein | LI | LI | CHF |
Lít-va | LT | LT | EUR |
Luxembourg | LU | LU | EUR |
Madeira | PT | PT | EUR |
Malta | MT | MT | EUR |
Martinique | MQ | FR | EUR |
Mayotte | YT | FR | EUR |
Monaco | MC | MC | EUR |
Hà Lan | NL | NL | EUR |
Na Uy | NO | NO | NOK |
Ba Lan | PL | PL | PLN |
Bồ Đào Nha | PL | PL | EUR |
Réunion | RE | FR | EUR |
Romania | RO | RO | RON |
Saint Barthélemy | BL | FR | EUR |
Cộng đồng Saint-Martin | MF | FR | EUR |
Saint Pierre and Miquelon | PM | FR | EUR |
San Marino | SM | SM | EUR |
Slovakia | SK | SK | EUR |
Slovenia | SI | SI | EUR |
Tây Ban Nha | ES | ES | EUR |
Thụy Điển | SE | SE | SEK |
Thụy Sĩ | CH | CH | CHF |
Vương quốc Anh | GB | GB | GBP |
Số IBan Numer của các ngân hàng Việt Nam
Việt Nam không phải là một khu vực bắt buộc phải dùng IBAN để nhận ngoại tệ hay chuyển tiền ra nước ngoài. Tuy nhiên, nếu bạn quan tâm đến IBAN, Bitcoin hay đang đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài thì hãy đọc tiếp để hiểu.
Số IBAN Vietinbank
Vietinbank được chính thức đưa vào hoạt động từ năm 1988. Hiện nay, Vietinbank là ngân hàng uy tín thứ 2 trên toàn quốc chỉ sau Vietcombank (theo báo cáo năm 2017). Vietinbank tiên phong trong việc mở chi nhánh làm việc tại nước ngoài. Cụ thể, đã có 2 chi nhánh của ngân hàng này ở Đức.
Hiện nay, khách hàng tại Đức đã có thể sử dụng IBAN Number để thực hiện giao dịch quốc tế. Ở Việt Nam, Vietinbank cũng đã có IBAN.
Lưu ý: Mã IBAN của ngân hàng Vietinbank chỉ áp dụng cho du học sinh Đức
Tham khảo: Vietinbank là ngân hàng gì?
Số IBAN Vietcombank
Hiện nay, khi đến thực hiện giao dịch tại Vietcombank bạn không cần sử dụng IBAN mà chỉ cần mã BIC của Vietcombank là được. Khi đến quầy giao dịch, bạn chỉ cần đưa thông tin về số tài khoản là có thể thực hiện nhận hay chuyển tiền. Nếu không có tài khoản Vietcombank, bạn phải xuất trình CMND, hộ chiếu mới có thể tiến hành giao dịch.
Trong trường hợp bên chuyển tiền yêu cầu mã IBAN thì bạn không thể tiến hành giao dịch tại Vietcombank. Bạn có thể tìm hiểu vài hình thức khác như UniTeller hoặc MoneyGram.
1. https://banktop.vn/archive/7166/
2. https://banktop.vn/archive/6203/
3. https://banktop.vn/archive/14298/
Mã IBAN của Techcombank, BIDV hoặc ACB
Cũng giống như Vietcombank, các ngân hàng này đều không sử dụng IBAN mà bạn chỉ cần CMND hay hộ chiếu là có thể nhận được tiền gửi về từ nước ngoài.
Tham khảo: Cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
Sự liên quan giữa IBAN và BIC/SWIFT
Trước tiên cần hiểu được BIC và SWIFT là gì?
- SWIFT được viết tắt từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hội Viễn thông liên ngân hàng quốc tế)
- BIC có nghĩa là Bank Identifier Code (Mã định dạng ngân hàng)
Mã BIC và mã SWIFT được hiểu chung với một ý nghĩa là mã quốc tế của ngân hàng mở tài khoản người nhận tiền.
Mã Swift có thể tồn tại ở 2 kiểu – 8 kí tự hoặc 11 kí tự. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên: Xác nhận mã ngân hàng – ví dụ ở đây là BKKB.
- 2 ký tự tiếp theo: Mã quốc gia – ví dự ở đây là VN. Nếu Đức sẽ là DE.
- 2 ký tự tiếp theo: Chỉ mã về vị trí – ở đây là VX.
- 3 ký tự tiếp theo: Mã chi nhánh ngân hàng – ở đây là HAN
Kể từ đây, khi nhận tiền từ gia đình, bạn bè gửi ở nước ngoài về, bạn cần phải có đầy đủ các thông tin sau:
Khi bạn cần nhận tiền từ nước ngoài từ bạn bè hay người thân gửi về, bạn cần các thông tin như sau:
- Mã SWIFT Code. Có thể gọi là mã BIC hay BIC Code.
- Số tài khoản của bạn (Bank account number)
- Họ và tên của bạn (đề phòng trường hợp kiểm tra khi cần thiết)
Những câu hỏi liên quan
Tại sao phải sử dụng IBAN?
Như đã đề cập, IBAN được sử dụng ở châu Âu để giảm thiểu khả năng nhầm lẫn và các rủi ro khi chuyển khoản vì bạn chỉ cần nhớ một mã số IBAN duy nhất.
Tôi có thể tìm thấy IBAN Number của mình ở đâu nếu mất thẻ?
- Khi bạn đăng ký tài khoản IBAN, mã IBAN Number sẽ được gửi về trong bản sao kê tài khoản.
- Bạn có thể đăng ký dịch vụ Internet Banking. Dùng điện thoại đăng nhập vào app để xem IBAN Number của mình.
- Nếu thực sự cần thiết, hãy ra phòng giao dịch để hỏi nhân viên ngân hàng về IBAN Number của bạn.
Vậy nên khi bị mất thẻ, việc đầu tiên bạn cần phải làm là liên hệ ngân hàng để khóa tài khoản sau đó sử dụng các công cụ Online để kiểm tra số IBAN của mình.
Có cần sử dụng BIC / SWIFT code ở châu Âu hay không?
Câu trả lời là không. Nếu bạn ở khu vực châu Âu thì mã IBAN là đủ để cung cấp các thông tin cần thiết. BIC hay SWIFT chỉ là công cụ để kiểm tra lại tính chính xác trong trường hợp cần thiết.
Kết luận
Bài viết đã cung cấp khái niệm IBAN là gì và các câu hỏi thường gặp khi bạn sử dụng IBAN. Hy vọng những thông tin trên bài viết có thể giúp đỡ bạn đọc trong quá trình thực hiện giao dịch tế.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP