Nếu bạn thường xuyên sử dụng các giao dịch điện tử thì việc gặp phải mã Token là điều bình thường. Vậy Token là gì? Cách thức hoạt động và sử dụng Token như thế nào? Cùng BANKTOP tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Toc
- 1. Token là gì?
- 2. Related articles 01:
- 3. Phân loại mã Token theo mức độ xác thực
- 4. Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của Token
- 5. Cơ chế hoạt động của Token như thế nào?
- 6. Ứng dụng của Token trong giao dịch Ngân hàng
- 7. Related articles 02:
- 8. Cách dùng Token khi giao dịch
- 9. Một số thuật ngữ khi sử dụng Token
- 10. Kết luận
Token là gì?
Token hay còn có tên gọi là chữ ký số hoặc chữ ký điện tử được mã hóa bởi công nghệ dưới hình thức những con số (mã OTP), được tạo ra ngẫu nhiên và sử dụng một lần cho một giao dịch. Mã Token tạo ra là dạng mã OTP nghĩa là mã sử dụng được một lần và tạo ngẫu nhiên cho mỗi giao dịch.
Nói cách khác, nếu bạn thực hiện giao dịch trực tiếp tại Ngân hàng sẽ phải ký chữ ký trên xác nhận giao dịch, thì khi thực hiện giao dịch điện tử cũng cần phải có chữ ký điện tử của riêng bạn để xác nhận giao dịch là do bạn quyết định, đó chính là Token hay chữ ký điện tử.
Token được cả cá nhân và doanh nghiệp sử dụng cho các giao dịch điện tử để tăng sự bảo mật cho giao dịch và được chia làm hai loại: Hard Token và Soft Token
Tham khảo: CVV là gì?
Hard Token là gì?
Hard Token là thiết bị cầm tay dạng như USB dùng để sử dụng mỗi khi bạn thực hiện giao dịch.
Soft Token là gì?
Soft Token là phần mềm được cài đặt trực tiếp trên thiết bị di động hoặc máy tính của bạn. Khi thực hiện giao dịch, bạn sẽ lấy mã Token trên phần mềm này và chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định.
1. https://banktop.vn/archive/8014/
2. https://banktop.vn/archive/37198/
3. https://banktop.vn/archive/17601/
Phân loại mã Token theo mức độ xác thực
Phân theo mức độ xác thực, token gồm 2 loại chính:
- Token OTP loại cơ bản: Đối với loại này, mã OTP được sinh ngẫu nhiên theo thời gian. Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, khách hàng được yêu cầu nhập mã OTP được sinh bởi Token để hoàn thành giao dịch thanh toán.
- Token OTP loại nâng cao: Mã OTP được tạo bằng cách kết hợp với mã của từng giao dịch. Khi thực hiện giao dịch trực tuyến, màn hình thanh toán của ngân hàng hiển thị một mã giao dịch. Khi khách hàng nhập mã giao dịch vào token, token sẽ tạo ra mã OTP. Khách hàng nhập mã OTP này lên giao diện thanh toán để hoàn thành giao dịch.
Tìm hiểu YOY là gì?
Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của Token
Lợi ích của Token trong giao dịch Online
- Đối với hard token, máy có kích thước nhỏ, bạn có thể thoải mái mang theo cầm tay và sử dụng bất kỳ lúc nào.
- Sử dụng Token trong giao dịch đảm bảo tính bảo mật cho tài khoản của bạn. Việc thất thoát hay mất tiền khi giao dịch là không thể.
- Mã OTP được tạo ra bởi Token chỉ có hiệu lực trong 60s, vì thế nếu bị lộ cũng không thể sử dụng được.
- Sử dụng token dễ dàng
Nhược điểm khi sử dụng Token
- Đối với hard token, bạn phải bỏ tiền phải mua máy.
- Mã token có hiệu lực trong 60s nên nếu quá 60s thì mã sẽ không còn hiệu lực.
- Khi thực hiện giao dịch, bắc buột phải có máy Token để thực hiện
Tham khảo: POS là gì?
Cơ chế hoạt động của Token như thế nào?
Để có thể thực hiện các giao dịch online, khách hàng cần có tên truy cập và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Và để xác nhận giao dịch, khách hàng bắt buộc phải nhập mã OTP (one time password) được sử dụng một lần và tạo ra bởi thiết bị Token.
Khi bạn đăng nhập vào tài khoản và thực hiện giao dịch thì thiết bị token (hard token) hoặc phần mềm (soft token) sẽ tự động sử dụng thuật toán để xuất ra một đoạn mã và chuyển hóa thành dạng chữ số bao gồm 4 hoặc 6 số. Khi truy cập vào tài khoản, bạn chỉ cần nhập mã OTP này để xác nhận. Mã OTP được tạo ra bởi Token một cách ngẫu nhiên, không có sự can thiệp từ bất kỳ bên thứ ba nào khác nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm.
Ứng dụng của Token trong giao dịch Ngân hàng
Sử dụng Token như thế nào trong giao dịch, thật ra không có gì quá khó khăn cả. Mã token được sử dụng ở bước cuối cùng trong giao dịch để xác nhận lại quá trình và kết thúc một giao dịch.
Khi bạn giao dịch chuyển tiền online, mua hàng online, thanh toán hóa đơn,… máy Token sẽ tạo ra một loại mã xác nhận giao dịch và bạn ấn vào máy để lấy mã, nhập vào bước cuối của quy trình thì giao dịch mới thành công.
Để kết thúc giao dịch, mã Token được tạo thành dưới dạng mã OTP có thể được gửi qua SMS hoặc lấy trực tiếp từ phần mềm Token cài đặt trên thiết bị, khách hàng chỉ cần nhập mã OTP để kết thúc giao dịch. Lưu ý, mã OTP chỉ có thời gian hiệu lực trong 60s.
1. https://banktop.vn/archive/7262/
2. https://banktop.vn/archive/5073/
3. https://banktop.vn/archive/7269/
Chúng ta có thể tóm tắt lại cách sử dụng Token trong giao dịch ngân hàng Online theo 4 bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào dịch vụ ngân hàng bằng Internet banking hoặc Mobile Banking
- Bước 2: Thực hiện giao dịch (chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp thẻ điện thoại…)
- Bước 3: Token sẽ cung cấp mã OTP, nhập mã OTP để xác nhận giao dịch
- Bước 4: Hoàn tất giao dịch
Thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng là gì?
Cách dùng Token khi giao dịch
Đối với Soft Token
- Bước 1: Đăng nhập Internet Banking, nhập thông tin của giao dịch cần thực hiện.
- Bước 2: Ấn “tiếp tục”, màn hình Internet Banking sẽ hiện ra mã giao dịch (số tham chiếu).
- Bước 3: Vào ứng dụng Mobile Banking trên thiết bị di động, lựa chọn mục Soft Token tại mục bảo mật ở menu.
- Bước 4: Nhập mã PIN để mở Token.
- Bước 5: Đối với soft token nâng cao, lấy mã OTP bằng cách nhập mã giao dịch (mã đã nhận ở bước 2).
- Bước 6: Sau khi thực hiện thành công, màn hình token sẽ hiện thị mã OTP.
- Bước 7: Nhập mã OTP đã lấy vào màn hình giao dịch đang thực hiện trên Internet Banking. Giao dịch thành công khi nhập mã chính xác.
Đối với Hard Token
- Bước 1: Đăng nhập Internet Banking, nhập thông tin của giao dịch cần thực hiện.
- Bước 2: Ấn “tiếp tục”, màn hình Internet Banking sẽ hiện ra mã giao dịch (số tham chiếu).
- Bước 3: Mở token: nhấn phím OK để khởi động, nhập mã PIN để mở.
- Bước 4: Đối với Token nâng cao: Nhấn phím 2 (hoặc phím khác, tùy vào hướng dẫn sử dụng của loại token) để đi đến màn hình nhập mã giao dịch. Nhập mã giao dịch (mã nhận được từ bước 2) và nhấn phím OK.
- Bước 5: Sau khi thực hiện thành công, màn hình token hiển thị mã OTP.
- Bước 6: Nhập mã OTP đã lấy vào màn hình giao dịch đang thực hiện trên Internet Banking. Giao dịch thành công khi nhập mã chính xác.
Một số thuật ngữ khi sử dụng Token
Dưới đây là một số thuật ngữ khi sử dụng Token:
- Số tham chiếu giao dịch (hay mã giao dịch): là dãy số được sinh ra từ giao dịch trên Internet banking hoặc Mobile banking, hiển thị ngay tại màn hình xác nhận giao dịch.
- Set PIN: yêu cầu tạo mã PIN
- Confirm PIN: yêu cầu xác nhận lại mã PIN vừa tạo
- New PIN Confirmed: thông báo tạo mã PIN hoặc đổi mã PIN thành công
- Input PIN: yêu cầu nhập PIN để đăng nhập thiết bị
- PIN Error!: nhập sai mã PIN khi đăng nhập thiết bị. Nếu nhập sai PIN 5 lần liên tiếp, token sẽ bị khóa.
- Err Count: thông báo số lần nhập sai mã PIN
- Unlock Challenge: Thông báo thiết bị bị khóa do nhập sai mã PIN 5 lần liên tiếp.
- Unlock Success: thông báo mở khóa thiết bị thành công
Kết luận
Bài viết này đã giúp bạn trả lời câu hỏi “token là gì?“ và những thông tin liên quan. Hy vọng bài viết đã giúp bạn yên tâm hơn khi thực hiện các dịch vụ của ngân hàng. Nếu có nhu cầu vay tiền trả góp, hãy liên hệ với BANKTOP để được hỗ trợ.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP