1 Won to VND? 1 Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Đây là hai trong số nhiều câu hỏi được quan tâm nhiều nhất đối với khách du lịch Hàn Quốc khi đến Việt Nam nói chung và người Hàn sinh sống tại Việt Nam nói riêng.
Toc
Cùng BankTop tìm hiểu về đồng Won Hàn Quốc và tỷ giá Won mới nhất qua nội dung bài viết này.
Xem thêm:
- 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
- 1 Đô La Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
- 1 Kyat bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Tìm hiểu đơn vị tiền tệ Won
Tiền Won(원) (Ký hiệu: ₩; code 4217: KRW) là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc và được phát hành bởi ngân hàng TW Hàn quốc… Trước kia thì 1 won là 100 joen. Đơn vị Joen giờ không còn được sử dụng nữa và chỉ xuất hiện trong tỷ giá hối đoái.
- Won: tiếng Hàn: 원,
- Tiếng Việt: uôn
- Kí hiệu: KRW và ₩.
- Mã ISO 4217 của đồng tiền Won Hàn Quốc là KRW,
- Ký hiệu quốc tế là ₩.
Năm 1946 thì ngân hàng phát hành tiền giấy 10 và 100 won. Tiếp theo vào năm 1949 ngân hàng phát hành tiền giấy 5 và 1000 won. Năm 2016 thì ngân hàng Trung ương Hàn Quốc thông báo ngừng phát hành tiền giấy dưới 1000 won.
1 Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đồng Won so với tiền Việt có sự cách biệt khá lớn. Theo tỷ giá Won mới nhất hôm nay [current_date format=’d/m/Y’] thì:
1 Won = 15.62 VND
Tương tự ta cũng có thể đổi được các mệnh giá khác như sau:
- 10 Won (KRW) = 156.2 VND
- 100 Won (KRW) = 1,562 VND
- 1.000 Won (KRW) = 15,620 VND
- 10.000 Won (KRW) = 156,200 VND
- 100.000 Won (KRW) = 1,562,000 VND
- 1.000.000 Won (KRW) = 15,620,000 VND
Lưu ý: Tỷ giá này chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm hiện tại. Nếu bạn có nhu cầu quy đổi tiền thì hãy ra ngân hàng gần nhất để có được thông tin chính xác nhất. Dưới đây là bảng tỷ giá Won Hàn Quốc mới nhất hôm nay:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | – | 18.08 | 20.73 | – |
ACB | – | 18.75 | – | 19.32 |
Agribank | – | 17.84 | 19.54 | – |
BIDV | 16.33 | 18.04 | 19.36 | – |
HDBank | – | 18.21 | 19.43 | – |
Kiên Long | – | 16.58 | 20.76 | – |
MSB | 17.03 | 17.13 | 20.18 | 20.18 |
MB | – | 17.52 | 21.94 | – |
Nam Á | 17.63 | 17.63 | 19.64 | – |
NCB | 14.87 | 16.87 | 20.28 | 20.78 |
OCB | – | – | – | 19.69 |
OceanBank | – | 17.51 | 19.74 | – |
Sacombank | – | 17.20 | – | 21.70 |
Saigonbank | – | 18.47 | – | – |
SCB | – | 17.50 | – | 20.90 |
SeABank | – | 17.68 | – | 20.48 |
SHB | – | 17.15 | 21.65 | – |
Techcombank | – | – | 22.00 | – |
TPB | – | – | 19.20 | – |
VietABank | – | 18.05 | 19.60 | – |
Vietcombank | 16.14 | 17.94 | 19.57 | – |
VietinBank | 16.46 | 16.66 | 20.46 | – |
Các mệnh giá tiền Won Hàn Quốc đang lưu hành
Như đã nói ở trên thì tiền Hàn Quốc được gọi là đồng Won và có ký hiệu trên thị trường quốc tế là KRW, đồng tiền này có hai dạng là tiền xu và tiền giấy. Về giá trị thì tiền Won có giá trị rất bé, vì thế mà ít ai chuyển đổi 1 won to VND mà thường chuyển đổi đến hàng nghìn, triệu Won.
Tiền Won dưới dạng tiền Xu
Dù có giá trị rất bé nhưng trên thị trường vẫn có đồng 1 won và đồng này làm bằng nhôm có màu trắng. Thông tin các loại tiền Xu Hàn Quốc như sau:
Bài viết liên quan:
- 1 Won: là loại tiền xu bằng nhôm, màu trằng.
- 5 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.
- 10 Won: loại tiền xu bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.
- 50 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trằng.
- 100 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
- 500 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
Tình trạng hoạt động:
Mệnh giá | Năm đúc | Ngày phát hành | Sử dụng đến |
1 Won | 1966 | 16/8/1966 | 1/12/1980 |
5 Won | 1966 | 16/8/1966 | 1992 |
10 Won | 1966 | 16/8/1966 | vẫn đang sử dụng |
50 Won | 1972 | 1/12/1972 | vẫn đang sử dụng |
100 Won | 1970 | 30/11/1970 | vẫn đang sử dụng |
500 Won | 1982 | 12/6/1982 | vẫn đang sử dụng |
Tiền Won dưới dạng tiền giấy
Người dân Hàn Quốc thường sử dụng tiền giấy hơn là tiền xu vì giá trị của tiền xu quá bé. Đồng tiền giấy có giá trị thấp nhất của Hàn Quốc đó là đồng 1000 won và có màu xanh da trời. Trên tờ tiền có in hình nhà triết học Nho giáo có tên là Yi Hwang.
Các loại tiền Won giấy khác như sau:
- 1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.
- 5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng. Tờ tiền này có màu đặc trưng là đỏ và vàng và in hình một nhà Nho giáo nổi tiếng có tên là Yi L.
- 10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây. Trên đồng tiền này có in hình vị vua nổi tiếng nhất lịch sử Hàn Quốc là Sejong.
- 50000 Won: tiền giấy, màu cam. In trên tờ tiền này là một nữ nghệ sĩ tiêu biểu thời kỳ Joseon, mẹ của nhà Nho giáo Yi L.
Tình trạng hoạt động:
Mệnh giá | Ngày phát hành | Sử dụng đến |
1000 Won | 14/8/1975 | vẫn đang sử dụng |
5000 Won | 1/12/1980 | vẫn đang sử dụng |
10000 Won | 15/6/1979 | vẫn đang sử dụng |
50000 Won | 23/6/2009 | vẫn đang sử dụng |
Đổi tiền Hàn Quốc (Won) sang tiền Việt Nam ở đâu?
Đổi tiền Hàn Quốc sang tiền Việt tại Việt Nam
Có thể đến những nơi sau đây để đổi tiền Hàn sang tiền Việt.
- Đổi tiền tại ngân hàng: Đây được coi là cách an toàn và được khuyến khích đổi theo hình thức này. Bạn có thể đổi tiền tại tất cả các ngân hàng trên cả nước chỉ cần bạn mang theo giấy tờ liên quan, nếu số tiền đổi có số lượng lớn bạn cần mang theo giấy tờ chứng nhận mình là người đi làm hoặc lao động bên Hàn Quốc. Tỷ giá chênh lệch khi đổi tiền cũng được đảm bảo hơn nhiều cho bạn.
- Đổi tại sân bay: tại các cảng hàng không quốc tế đều có quầy đổi tiền tiền ngoại tệ. Tỷ giá tại các sân bay cũng thấp nhất.
- Đổi tại các forum, diễn đàn du lịch: Bạn có thể trao đổi tiền với những người đang có nhu cầu đổi.
- Đổi tiền tại các tiệm vàng: cách này sẽ có nhiều lợi ích cho bạn bởi bạn được hưởng sự chênh lệch giữa 2 đồng tiền khá tốt. Nhưng cách này không được khuyến khích. Bởi luật pháp Việt Nam không cho phép trao đổi ngoại tệ tự do tại các tiệm vàng. Và hiện nay các tiệm vàng cũng ít có trao đổi tiền ngoại tệ.
Đổi tiền Hàn Quốc sang tiền Việt Nam ở Hàn Quốc
Nếu bạn muốn đổi tiền Hàn sang tiền Việt ở Hàn Quốc thì bạn có thể đổi tại các ngân hàng địa phương. Hoặc tại các quầy đổi ngoại tệ tại các sân bay quốc tế. Các ngân hàng bạn có thể đổi tiền phổ biến nhất là Shinhan Bank và Wooribank. Thời gian làm việc tại các ngân hàng Hàn Quốc là từ thứ 2 – thứ 6, từ 9h sáng đến 4h chiều.
Ngoài ra, khách hàng có thể mang các loại thẻ Visa như: Mastercard, VisaCard để thanh toán vì Hàn Quốc chấp nhận thanh toán bằng thẻ khá phổ biến.
Kết luận
Trên đây chúng tôi đã thông tin cho các bạn về tỷ lệ chuyển đổi 1 won to VND là bao nhiêu. Hi vọng với những thông tin trên thì các bạn đã biết được tỷ giá của đồng Won Hàn Quốc và dự trù được kế hoạch tài chính của mình khi có ý định mua sắm hoặc đi đến Hàn Quốc.
Xem thêm:
- 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
- 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
- 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP