Thẻ tín dụng là một trong những chiếc thẻ ngân hàng được người dùng tin tưởng sử dụng vì những tiện ích và ưu điểm mà nó mang lại. Tuy nhiên chiếc thẻ này cũng mang đến nhiều rủi ro về lãi suất khi thanh toán chậm và các mức phí duy trì thẻ theo quy định của ngân hàng phát hành. Một trong những phí mà khách hàng quan tâm khi đăng ký mở thẻ tín dụng đó là phí thường niên. Và tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng mà biểu phí thường niên cũng sẽ khác nhau.
Toc
- 1. Danh sách các loại phí thẻ tín dụng VPBank
- 2. Phí phát hành thẻ tín dụng VPBank
- 3. Cập nhật Phí thường niên thẻ tín dụng VPBank
- 4. Phí giao dịch thẻ tín dụng ngân hàng VPBank
- 5. Bài viết liên quan:
- 6. Phí phạt chậm thanh toán thẻ tín dụng VPBank
- 7. Một số loại phí khác khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank
- 8. Kết luận
Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về mức biểu phí thường niên thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank cập nhật mới nhất năm 2023.
Xem thêm:
- Phí chuyển đổi trả góp VPBank
- Lãi suất thẻ tín dụng VPBank
- Thứ 7 ngân hàng VPBank có làm việc không?
Danh sách các loại phí thẻ tín dụng VPBank
Thẻ tín dụng VPBank – Credit card là một chiếc thẻ có chức năng chi trước trả tiền sau được ngân hàng VPBank phát hành nhằm mang đến cho khách hàng một công cụ thanh toán đơn giản và nhanh chóng khi thực hiện các giao dịch chi tiêu, mua sắm, rút tiền, chuyển khoản, … ở trong và ngoài nước. Ngoài ra, khách hàng còn có thể nhận được các ưu đãi và tiện ích đặc biệt dành riêng cho chủ sở hữu thẻ.
Khi đăng ký phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng VPBank sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định, khách hàng chỉ có thể chi tiêu trong hạn mức này. Nếu sử dụng quá hạn mức tín dụng thì chủ sở hữu thẻ sẽ bị phạt và bị tính tiền lãi suất trên mức chi tiêu đó.
Hiện nay, nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người dùng, ngân hàng VPBank đã phát hành nhiều loại thẻ tín dụng cá nhân để mọi người lựa chọn khi đăng ký mở thẻ. Cụ thể gồm các loại thẻ sau:
- Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Cashback
- Thẻ tín dụng Number 1
- Thẻ tín dụng Mastercard MC2
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Classic MasterCard
- Thẻ tín dụng VPBank StepUP
- Thẻ tín dụng VPLady
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Titanium MasterCard
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Platinum MasterCard
- Thẻ tín dụng Platinum Priority
- Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum MasterCard
Tùy thuộc vào loại thẻ tín dụng mà ngân hàng VPBank sẽ quy định một hạn mức tín dụng khác nhau cũng như những mức biểu phí đi kèm khác nhau. Do đó, trước khi có nhu cầu mở thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank, bạn cần tham khảo, tìm hiểu kỹ về những lợi ích cũng như những mức phí đi kèm của từng chiếc thẻ tín dụng, từ đó lựa chọn cho mình một chiếc thẻ tín dụng phù hợp.
Phí phát hành thẻ tín dụng VPBank
Sau khi đã tìm hiểu kỹ về hạn mức tín dụng, biểu phí cũng như những điều kiện và thủ tục phát hành thẻ theo quy định của ngân hàng VPBank. Bạn đã có thể mang CMND đến trực tiếp các phòng giao dịch/chi nhánh ngân hàng VPBank để yêu cầu nhân viên phát hành thẻ. Và một trong những mức phí mà bạn cần quan tâm đó là phí phát hành thẻ tín dụng.
Hiện nay ngân hàng VPBank đang áp dụng miễn phí phát hành lần đầu cho hầu hết các loại thẻ tín dụng. Tuy nhiên đối với hai loại thẻ tín dụng là: World MasterCard và World Lady MasterCard, ngân hàng VPbank đang thu phí phát hành: 1.000.000 VND.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thẻ, nếu trong trường hợp không may làm mất thẻ hoặc thẻ bị cong hay gãy thì bạn phải liên hệ với ngân hàng VPBank để phát hành lại thẻ tín dụng. Khác với phát hành thẻ lần đầu, khi yêu cầu phát hành lại thẻ tín dụng, ngân hàng VPBank sẽ tiến hành thu phí phát hành thẻ, cụ thể như sau:
- Thu phí 200.000 VND/thẻ: VPBank No.1 MasterCard, MC2 Credit, Lady Credit, StepUp Credit, Vpbank Platinum Credit, VN Airline VPBank Platinum Credit, Mobifone – VPBank Classic MasterCard, Mobifone – VPBank Titanium MasterCard, Mobifone – VPBank Platinum MasterCard
- Miễn phí: Các loại thẻ còn lại
Trường hợp thay thế thẻ, VPbank tính phí như sau:
- Thay thế do hư hỏng: 150.000VND. Riêng hai loại thẻ: World MasterCard và World Lady MasterCard được miễn phí
- Thay thế do hết hạn: Miễn phí
Cập nhật Phí thường niên thẻ tín dụng VPBank
Một trong những mức phí được hầu hết người dùng quan tâm khi đăng ký mở thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank đó là mức biểu phí thường niên. Theo quy định của VPBank, tùy thuộc vào từng loại thẻ cũng như từng hạn mức của thẻ mà phí duy trì hoạt động thẻ hàng năm sẽ khác nhau.
Hiện nay tại phí thường niên thẻ tín dụng VPbank đang áp dụng thu ở mức cụ thể như sau:
Tên thẻ | Phí thường niên thẻ tín dụng VPbank | |
Thẻ chính | Thẻ phụ | |
VPBank No.1 MasterCard | 150.000 VNĐ | Không thu phí |
MC2 Credit | 299.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Lady Credit | 499.000 VNĐ | Không thu phí |
StepUp Credit | 499.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Vpbank Platinum Credit | 699.000 VNĐ | 250.000 VNĐ |
VN Airline VPBank Platinum Credit | 899.000 VNĐ | Không thu phí |
Mobifone – VPBank Classic MasterCard | 299.000VNĐ | 150.000 VNĐ |
Mobifone – VPBank Titanium MasterCard | 499.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Mobifone – VPBank Platinum MasterCard | 699.000 VNĐ | 250.000 VNĐ |
World MasterCard | 1.500.000 VNĐ | Không thu phí |
World Lady MasterCard | 1.500.000 VNĐ | Không thu phí |
Có thể thấy mức phí duy trì thường niên của thẻ tín dụng của VPbank khá đa dạng và linh hoạt. Mức phí sẽ thay đổi từ thấp đến cao:
- Loại thẻ có phí thường niên thấp nhất là VPBank No.1 chỉ với 150.000 VNĐ/năm
- Thẻ có mức phí cao nhất là hai chiếc thẻ tín dụng hạng kim cương World MasterCard và World Lady MasterCard.
Hiện nay, nhằm mục đích thu hút và khuyến khích khách hàng đăng ký sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng VPbank đang hỗ trợ miễn phí thường niên thẻ tín dụng trên một số loại thẻ năm đầu tiên và các năm tiếp theo như: Lady Credit/Stepup Credit, VN Airline VPBank Platinum Credit. Tuy nhiên, để có thể hưởng các ưu đãi về phí thường niên trên, chủ sở hữu thẻ cần phải đáp ứng một số điều kiện sau:
- Đầu tiên, chủ sở hữu thẻ cần có từ 03 lần chi tiêu trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ (mỗi lần từ 700.000 VNĐ)
- Tiếp theo, nếu có tổng doanh số giao dịch trong năm hiện tại đạt từ 60 triệu đồng thì phí thường niên trong năm tiếp theo sẽ được VPBank hỗ trợ miễn phí.
Phí giao dịch thẻ tín dụng ngân hàng VPBank
Thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank sẽ mang lại cho khách hàng một công cụ thanh toán các giao dịch, chi tiêu, mua sắm trong và ngoài nước một cách nhanh chóng và tiện lợi. Ngoài ra, khách hàng còn có thể rút tiền mặt tại hơn 30 triệu điểm ATM rút tiền trên toàn thế giới và có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tại các điểm máy POS chấp nhận thẻ Visa ở bất cứ đâu.
Bài viết liên quan:
Tuy nhiên, khi thực hiện các giao dịch bằng thẻ tín dụng, chủ sở hữu thẻ phải chịu một mức phí giao dịch nhất định tùy thuộc vào số tiền giao dịch và loại thẻ tín dụng giao dịch. Hiện nay Phí giao dịch thẻ tín dụng VPBank gồm biểu phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VPbank và phí xử lý giao dịch quốc tế.
Cụ thể như sau:
Phí ứng trước tiền mặt (trên mỗi giao dịch):
- Thẻ VPBank No.1 MasterCard: 0% tại ATM của VPBank
- Thẻ Mobifone –VPBank Classic MasterCard: 0%
- Tất cả các loại thẻ tín dụng VPBank khác: 4% tổng số tiền (tối thiểu 100.000 VND)
Phí ứng xử lý giao dịch quốc tế (không áp dụng với giao dịch bằng VND): Chỉ có thẻ World MasterCard và thẻ World Lady MasterCard thu phí 2,5% giá trị giao dịch. Các loại thẻ tín dụng VPBank khác đều thu 3% giá trị giao dịch.
Phí phạt chậm thanh toán thẻ tín dụng VPBank
Khi đăng ký phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng VPBank sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định tùy thuộc vào điểm tín dụng của chủ thẻ cũng như loại thẻ tín dụng mà khách hàng phát hành. Chủ sở hữu thẻ chỉ có thể chi tiêu một khoản tiền thấp hơn hạn mức tín dụng. Trong trường hợp chi tiêu quá hạn mức mà ngân hàng quy định thì chủ sở hữu thẻ sẽ đối diện với mức phạt của ngân hàng VPBank.
Ngoài ra, ngân hàng VPBank sẽ cho bạn một thời gian từ 45-55 ngày miễn phí lãi suất số tiền đã chi tiêu để khách hàng hoàn tất thanh toán cho ngân hàng. Nếu trong thời gian quy định mà khách hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán thấp hơn khoản thanh toán tín dụng tối thiểu thì chủ sở hữu thẻ sẽ bị tính lãi số tiền chưa thanh toán kịp đó và một mức phí là phí phạt chậm thanh toán thẻ tín dụng VPBank.
Đối với phí trả chậm thẻ tín dụng VPbank được quy định cụ thể với từng loại thẻ tín dụng như sau:
- Thẻ VPBank No.1 MasterCard, MC2 Credit, Mobifone –VPBank Classic MasterCard phí 5% tối thiểu 149.000 VND, tối đa 999.000 VND.
- Thẻ Lady Credit, StepUp Credit, Mobifone – VPBank Titanium MasterCard phí 5% tối thiểu 199.000 VND, tối đa 999.000 VND
- Các loại thẻ còn lại phí 5% tối thiểu 249.000 VND, tối đa 999.000 VND
- Riêng hai thẻ World MasterCard và World Lady MasterCard, VPbank không bị thu phí
Một số loại phí khác khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank
Lãi suất thẻ
Như đã đề cập thì nếu trong trường hợp sau thời gian ngân hàng VPBank hỗ trợ miễn lãi mà khách hàng không thanh toán đủ hoặc chỉ thanh toán khoản dư nợ tối thiểu thì ngân hàng sẽ tiến hành tính lãi suất cho khoản tiền dư nợ còn thiếu đó, và thông thường mức lãi suất sẽ rất cao.
Do đó, khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng cần thường xuyên đọc bảng sao kê thẻ tín dụng thường xuyên để có thể biết được thời gian bắt buộc cần thanh toán dư nợ tối thiểu. Từ đó xây dựng cho bản thân một kế hoạch chi tiêu phù hợp, cụ thể để đảm bảo không bị phạt trả chậm hay chịu phí lãi suất thẻ. Ngoài ra, để tránh rủi ro từ lãi suất thẻ thì bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán tự động trong hệ thống ngân hàng điện tử của ngân hàng VPBank.
Phí rút tiền mặt
Vì bản chất là một chiếc thẻ ngân hàng nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank để thực hiện giao dịch rút tiền tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới. Tuy nhiên đây là một giao dịch được hầu hết ngân hàng khuyến khích không sử dụng và chỉ dùng đến trong các trường hợp bất khả kháng. Nguyên nhân là khi chủ thẻ thực hiện việc rút tiền mặt thì sẽ phải chịu một mức phí rút tiền mặt rất cao.
Theo quy định của ngân hàng VPBank thì tất cả những loại thẻ tín dụng đều bị tính mức phí là 4% tổng số tiền giao dịch. Do đó khi rút tiền mặt thì bạn cần cân nhắc thật kỹ cũng như cần đảm bảo rằng đó khoản chi phí cần thiết mà bạn muốn rút.
Phí xử lý giao dịch quốc tế
Phí xử lý giao dịch quốc tế là mức phí được tính dựa trên giao dịch thẻ tín dụng khi mà chủ thẻ thực hiện thanh toán khi ở nước ngoài hoặc là thanh toán thông qua nhà bán hàng nước ngoài. Với những giao dịch quốc tế này được tính với mức là 3% cho mỗi giao dịch.
Ngoài các mức phí đã nêu ở trên, thẻ tín dụng của ngân hàng VPbank còn nhiều khoản phí khác như phí cấp lại PIN – mật khẩu 30.000 VND, phí tra soát 100.000 VND (trừ thẻ VPBank Priority hạng chuẩn và Platinum được miễn phí).
Kết luận
Trên đây là bài viết chia sẻ về các mức phí mà ngân hàng VPBank áp dụng cho thẻ tín dụng. Do đó, để có thể sử dụng thẻ tín dụng một cách an toàn và hiệu quả cũng như đảm bảo tài chính thì bạn nên lựa chọn cho riêng mình một chiếc thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.
Thông tin được biên tập bởi BANKTOP