EBITDA là một trong những chỉ số cực kỳ quen thuộc sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực tài chính. Các chuyên gia, nhà đầu tư thường sử dụng kết quả EBITDA để đánh giá mức độ thành công của doanh nghiệp nào đó. Dựa vào kết quả này, nhà đầu tư có thể lựa chọn địa chỉ đầu tư thích hợp.
Toc
- 1. EBITDA Là Gì?
- 2. Công Thức Tính EBITDA
- 3. Ý Nghĩa Của Chỉ Số EBITDA
- 4. Related articles 01:
- 5. Vai Trò Của EBITDA Trong Phân Tích Kinh Doanh
- 6. Khi Nào Nên Sử Dụng Cách Tính EBITDA?
- 7. Một Vài Lầm Tưởng Mà EBITDA Gây Ra Cho Nhà Đầu Tư
- 8. Related articles 02:
- 9. So Sánh Ebitda Và Ebit
- 10. Các Chỉ Số Liên Quan Đến EBITDA
- 11. Kết Luận
Vậy EBITDA là gì? Cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết này.
Xem thêm:
EBITDA Là Gì?
EBITDA được viết tắt theo cụm từ Earning Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization, có nghĩa là lợi nhuận trước thuế, khấu hao và lãi vay. Đây là thuật ngữ dùng để lợi nhuận trước thuế của một doanh nghiệp, tổ chức nào đó. Phần lợi nhuận này vẫn bao gồm thuế, các khoản vay và chưa trừ khấu hao.
Chúng ta vẫn quen thuộc với công thức tính lợi nhuận ròng:
Net Earning = Tổng doanh thu – chi phí đầu tư – lãi vay – tiền thuế
Thế nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có cấu nợ, vốn vay giống nhau. Do đó phần thuế, tài sản cũng có sự khác biệt. Xét trên cái nhìn của nhà đầu tư, EBITDA là cơ sở quan trọng để đánh giá tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Công Thức Tính EBITDA
Để tính lợi nhuận trước thuế của một doanh nghiệp nào đó, bạn có thể sử dụng 1 trong 3 công thức sau:
- EBITDA = Tổng doanh thu sau thuế + tiền thuế + tiền lãi + chi phí khấu hao
- EBITDA = Tổng doanh thu trước thuế + tiền lãi vay + chi phí khấu hao
- EBITDA = EBIT + chi phí khấu hao
Trong đó:
- Các số liệu về lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, thuế, khấu hao, lãi vay bạn có thể xem trong báo cáo tài chính hoặc báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
- Ebit được lấy từ bảng hoạt động kinh doanh.
Ví dụ: doanh thu của bạn trong năm qua có tổng doanh thu trước thuế là 10 tỷ, tiền lãi vay 3 tỷ đồng, chi phí khấu hao 1 tỷ đồng. Suy ra
Ebitda = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao = 10 + 3 +1 = 14 tỷ đồng.
Ý Nghĩa Của Chỉ Số EBITDA
Bên cạnh các chỉ số lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ lệ sinh lời … thì EBITDA có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
Với việc loại bỏ 2 chi phí là:
- Chi phí lãi vay liên quan đến nợ vay (tức, cấu trúc vốn), và…
- Chi phí thuế liên quan đến thuế (liệu doanh nghiệp có được ưu đãi thuế hay không?)
EBIT giúp tập trung vào khả năng tạo ra thu nhập từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp.
1. https://banktop.vn/gdp-la-gi
2. https://banktop.vn/goodwill-la-gi
3. https://banktop.vn/he-so-thanh-toan-nhanh-la-gi
EBIT giúp bạn xem xét:
- Khả năng doanh nghiệp kiểm soát các loại chi phí ra sao?
- Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận như thế nào khi không phải lo lắng về thuế và lãi vay?
- Liệu doanh nghiệp có tạo ra thu nhập đủ để sinh lời, trả nợ và tài trợ cho các hoạt động khác đang diễn ra hay không?
Từ đó, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể:
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được chính xác hơn, từ đó phán đoán đúng về tiềm năng phát triển trong tương lai.
- Loại trừ được các yếu tố kế toán tạo ra bức tranh tài chính hoàn hảo nhất cho các công ty, doanh nghiệp.
- Giúp làm đẹp cho báo cáo tài chính, tạo được lòng tin cho các nhà đầu tư
Vai Trò Của EBITDA Trong Phân Tích Kinh Doanh
EBITDA đã loại trừ đi những khoản phí ảnh hưởng đến hiệu năng kinh doanh. Ba yếu tố bao gồm tiền lãi vay, tiền thuế và chi phí khấu hao đã bị EBITDA loại bỏ.
Tiền lãi vay (Interest)
Sở dĩ lãi vay đã bị loại trừ là bởi cơ cấu tài chính của từng doanh nghiệp là không hoàn toàn giống nhau. Kết quả dẫn dẫn đến chi phí lãi vay cũng từ đó mà có biến động theo. Khi bạn vay nợ càng nhiều thì đương nhiên tiền lãi lại đội lên càng cao. Ngoài ra những khoản khấu trừ từ thuế cũng có thể xem như lãi vay. Chúng là công cụ để nhiều doanh nghiệp sử dụng như lá chắn thuế.
Tiền thuế (Tax)
Thuế thu nhập của từng doanh nghiệp cũng bị loại trừ ra khỏi EBITDA. Bởi yếu tố này dễ ảnh hưởng đến lãi vay và nhiều khoản chi phí khác. Từ đó khiến cho kết quả lợi nhuận ròng thực tế không có sự chính xác.
Chi phí khấu hao (Depreciation and Amortization)
Yếu tố khấu hao mang tính chủ quan nên cũng sẽ bị loại khỏi EBITDA. Thông qua việc loại trừ nhiều yếu tố không cần thiết làm cho việc so sánh lợi nhuận giữa doanh nghiệp hay từng khối ngành trở nên chính xác và dễ dàng hơn.
Khi Nào Nên Sử Dụng Cách Tính EBITDA?
Người ta sẽ sử dụng EBITDA cho những đơn vị kinh doanh có tổng giá trị tài sản lớn. Với mục đích hạn chế tối đa những khâu tính toán khấu hao các phần tài sản cố định.
Trong trường hợp muốn có đánh giá khách quan hơn về chỉ số trung bình ngành, bạn cũng có thể dựa vào kết quả EBITDA. Ngoài ra trong lĩnh vực thẩm định giá trị EV/EBITDA, người cũng dùng đến cách tính EBITDA. Trong một số lĩnh vực khác, EBITDA cũng được áp dụng khá nhiều.
Thông thường, chỉ số Ebitda được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Ebitda được sử dụng phổ biến ở những ngành sản xuất có giá trị tài sản, tỷ trọng và quy mô lớn làm cho chi phí khấu hao cao. Việc sử dụng Ebitda trong trường hợp này giúp làm đẹp báo cáo tài chính cho doanh nghiệp, tạo lòng tin cho các nhà đầu tư.
- Khi cần phải so sánh chỉ số Ebitda trong một khoảng thời gian dài hơn so với mức trung bình của các công ty, doanh nghiệp cùng ngành. Điều này giúp cho các nhà đầu tư có được cái nhìn tổng quan và chính xác hơn về doanh nghiệp mà mình quan tâm.
- Chỉ số Ebitda được áp dụng để tính toán trong mô hình định giá EV/Ebitda hoặc các mô hình dòng tiền định giá. Ở một số trường hợp, các nhà đầu tư còn sử dụng Ebitda để thay thế cho các dòng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Ebitda được sử dụng để so sánh trong một số mô hình định giá như: Ebitda Margin, Ebitda/Chi phí lãi vay, Ebitda/Chi phí khấu hao, Nợ/Ebitda…
Một Vài Lầm Tưởng Mà EBITDA Gây Ra Cho Nhà Đầu Tư
Việc EBITDA đã loại trừ đi khá nhiều tiêu chí quan trọng gây ra không ít sự lầm tưởng với phía nhà đầu tư. Cụ thể là nhiều người sẽ nghĩ EBITDA là kết quả đại diện cho dòng tiền. Thế nhưng EBITDA chỉ cho biết khả năng tạo lợi nhuận chứ thực chất không phải dòng tiền. Bởi nó không hề tác động đến dòng vốn lưu động.
Ngoài ra, EBITDA còn dễ khiến nhà đầu tư có đánh giá sai về kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đã loại bỏ đi một số yếu tố như thuế, lãi vay và khấu hao nên giá trị của EBITDA thường lớn hơn nhiều so với phần lợi nhuận thuần.
Dưới đây là một số lưu ý về chỉ số Ebitda mà doanh nghiệp nên biết:
- Chỉ số Ebitda không thay thế cho dòng tiền
- Chỉ số Ebitda có thể làm sai lệch chi phí lãi vay
- Không nên bỏ qua chất lượng của lợi nhuận ròng
- Chỉ số Ebitda khiến công ty rẻ hơn
Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé.
Chỉ số Ebitda không thay thế cho dòng tiền
Chỉ số Ebitda loại bỏ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, không có doanh nghiệp nào hoạt động mà không sử dụng chi phí lãi vay và nộp thuế cho nhà nước. Chính vì vậy mà việc chỉ xem xét chỉ số Ebitda mà không quan tâm đến dòng tiền của doanh nghiệp là điều hết sức vô lý.
Chỉ số Ebitda có thể làm sai lệch chi phí lãi vay
Để làm rõ hơn về điều này chúng tôi đưa ra một ví dụ cụ thể như sau: Một doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận sau thuế là 100 triệu đồng, chi phí lãi vay phải trả là 110 triệu đồng, chi phí khấu hao là 50 triệu đồng. Như vậy, nếu chỉ xem xét đến 3 yếu tố này, chúng ta có thể thấy rằng, Ebitda của doanh nghiệp là 260 triệu đồng và công ty có đủ tiền để trả chi phí lãi vay.
Tuy nhiên, trên thực tế, các máy móc, trang thiết bị của công ty trong quá trình sử dụng sẽ bị hao mòn, cần phải sửa chữa và nâng cấp. Vì vậy mà doanh nghiệp đang làm ăn không thực sự hiệu quả, khó thanh toán các khoản chi phí lãi vay.
1. https://banktop.vn/ten-viet-tat-cac-nuoc
2. https://banktop.vn/joint-venture-la-gi
3. https://banktop.vn/tra-cuu-lich-kinh-te
Không nên bỏ qua chất lượng của lợi nhuận ròng
Trong quá trình tính toán, chỉ số Ebitda có thể chịu tác động của các mánh khóe trong kế toán với mục đích tạo ra số liệu Ebitda cao, tạo được lòng tin cho các nhà đầu tư. Chính vì vậy mà chỉ số Ebitda không thực sự đáng tin cậy, bạn không nên chỉ dựa vào chỉ số này mà bỏ qua chất lượng của lợi nhuận ròng doanh nghiệp đâu nhé.
Chỉ số Ebitda khiến công ty rẻ hơn
Một điểm hạn chế nữa của chỉ số Ebitda đó là nó có thể khiến cho doanh nghiệp bạn rẻ hơn so với giá trị thực tế. Điều này xảy ra khi mà các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến bội số của chỉ số Ebitda mà bỏ qua số liệu về thu nhập thuần của doanh nghiệp.
So Sánh Ebitda Và Ebit
Có nhiều người thường lầm tưởng Ebitda và Ebit là một chỉ số, tuy nhiên trên thực tế đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Chúng ta có thể so sánh 2 chỉ số này qua bảng dưới đây:
Ebit | Ebitda |
Ebit là lợi nhuận trước lãi vay và thuế | Ebitda là chỉ số lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao |
Ebit bao gồm doanh thu trừ đi chi phí, ngoại trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chính vì vậy, nó là thước đo cho lợi nhuận công ty. | Ebitda bao gồm doanh thu trừ đi chi phí, ngoại trừ chi phí khấu hao, lãi vay và thuế thu nhập cá nhân. Chính vì vậy, nó là thước đo về hiệu suất của công ty. |
Công thức tính Ebit:
Ebit = lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay |
Công thức tính Ebitda:
Ebitda = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao = Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay + Khấu hao = Ebit + Khấu hao |
Các Chỉ Số Liên Quan Đến EBITDA
EBITDA margin
Chỉ số EBITDA margin được sử dụng khi so sánh hoạt động của doanh nghiệp giữa các năm hoặc so sánh hoạt động của doanh nghiệp với đơn vị cùng ngành. Công thức tính chỉ số này như sau:
EBITDA margin | = | EBITDA |
Doanh thu thuần |
Chỉ số Nợ vay ròng / EBITDA (Net Debt/EBITDA)
Chỉ số này cho biết với mức EBITDA hiện tại thì doanh nghiệp cần bao lâu để trả hết số nợ của mình. Công thức tính chỉ số này như sau:
EBITDA margin | = | Nợ vay ròng |
EBITDA |
Trong đó:
Nợ vay ròng | = | Nợ ngắn hạn | + | Nợ dài hạn | – | Tiền và các khoản tương đương tiền |
Kết Luận
Sau tất cả phần chia sẻ của BANKTOP, mong rằng bạn đã biết được EBITDA là gì. Đồng thời giúp bạn biết khi nào nên sử dụng EBITDA và khi nào không nên vào kết quả của EBITDA trong đánh giá doanh nghiệp.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP
Xem thêm: