Nếu bạn thường xuyên phải chuyển tiền quốc tế và thực hiện các giao dịch từ nhiều ngân hàng khác nhau thì việc nắm rõ mã Swift Code các ngân hàng là điều quan trọng. Vậy Mã Swift Code là gì? Ý nghĩa và chức năng của Mã Swift Code ra sao? Tra cứu mã Swift Code các ngân hàng như thế nào?
Toc
Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé!
Xem thêm:
Swift là gì?
Swift là tên viết tắt của Hiệp hội Viễn thông Tài chính Ngân hàng toàn cầu, trong tiếng Anh là Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. Tổ chức Swift có chức năng kết nối các ngân hàng với nhau giúp cho các giao dịch chuyển/nhận tiền được thực hiện dễ dàng, an toàn bảo mật và tiết kiệm chi phí.
Thông thường, mã Swift chỉ cần thiết khi thực hiện giao dịch nước ngoài, còn đối với giao dịch trong nước thì không cần.
Mã Swift Code là gì?
Swift Code còn có tên gọi khác là BIC (Business Identifier Codes), đây là mã định danh của một Ngân hàng trên bản đồ ngân hàng Thế giới, giúp bạn dễ dàng nhận ra ngân hàng hoặc bất kỳ một tổ chức tài chính nào trên thế giới khi có nhu cầu giao dịch.
Mã Swift Code thường được cần đến khi thực hiện các giao dịch nước ngoài. Mã Swift Code thường có 8 ký tự hoặc 11 ký tự và mỗi ký tự có một ý nghĩa khác nhau như tên ngân hàng, quốc gia, mã chi nhánh…
- 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
- 2 ký tự kế nhận diện quốc gia
- 2 ký tự nhận diện địa phương
- 3 ký tự chót, nếu có, thì dùng để nhận diện chi nhánh. Không quan trọng với ngân hàng ở VN.
Quy ước của mã Swift/BIC Code
Như đã nói ở trên, mã Swift Code bao gồm các ký tự, mỗi ký tự có chức năng riêng.
Một mã Swift Code hoàn chỉnh có dạng AAAA BB CC DDD, trong đó:
- AAAA: Là ký tự viết tắt bằng tiếng Anh của tên ngân hàng. Đây là đặc điểm để nhận diện ngân hàng, phân biệt các ngân hàng và tổ chức tài chính với nhau. Ở vị trí này chỉ cho phép dùng ký tự là chữ từ A đến Z mà thôi, không cho phép sử dụng số ở đây. Nếu sử dụng số ở đây thì sẽ không phù hợp chuẩn.
- BB: Là ký tự viết tắt tiếng Anh của quốc gia của ngân hàng dùng. Hai ký tự BB này được sử dụng theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Đối với các ngân hàng Việt Nam thì 2 ký tự này luôn luôn là VN.
- CC: Là mã nhận diện địa phương. Ở 2 ký tự này được phép sử dụng cả số lẫn chữ. Mã CC quy định thường là VX.
- DDD: Là mã nhận diện ngân hàng, chi nhánh ngân hàng tham gia. Ở 3 ký tự này cho phép sử dụng cả số lẫn chữ. Ví dụ, chi nhánh Thanh Xuân Hà Nội của ngân hàng Agribank có mã DDD là 435. Tuy vậy ở Việt Nam thì khách hàng không cần quan tâm đến 3 ký tự này.
Ví dụ: Mã SWIFT của ngân hàng Bản Việt sẽ là VCBCVNVX hoặc VCBCVNVXXXX, trong đó:
- VCBC: Viết tắt tên tiếng Anh của ngân hàng VietCapital – Ngân hàng TMCP Bản Việt (VIET CAPITAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK).
- VN: Là ngân hàng tại Việt Nam.
- VX: Mã nhận diện địa phương.
- XXX: XXX là không bắt buộc. Tùy vào ngân hàng của người gửi hoặc người nhận, khách hàng có thể không cần thêm 3 ký tự này.
Chức năng và ý nghĩa của mã Swift Code
Chức năng
Khi thực hiện chuyển/nhận tiền từ Quốc tế về Việt Nam thì mã Swift Code là yếu tố bắc buộc cần phải có bên cạnh các thông tin như số tài khoản, tên người thụ hưởng. Mã Swift Code giúp bạn xác định được ngân hàng cần gửi là ngân hàng nào? thuộc quốc gia nào? chi nhánh nào? Địa chỉ cụ thể ở đâu?
Mã Swift Code các ngân hàng tại Việt Nam phổ biến có 8 kí tự thay vì 11 kí tự vì mỗi ngân hàng tại Việt Nam có rất nhiều chi nhánh, do đó ưu tiên xử lý tập trung hơn.
1. https://banktop.vn/archive/38006/
2. https://banktop.vn/archive/8157/
3. https://banktop.vn/archive/32200/
2 chức năng cơ bản nhất của mã Swift Code là:
- Nếu chẳng may trong quá trình “vận chuyển” có sai sót thì chính những mã Swift code này giúp bạn trình báo với ngân hàng và được hỗ trợ lại.
- Swift/BIC code là thông tin bảo mật giúp thực hiện thanh toán thành công khi mua hàng qua các trang thương mại điện tử.
Ý nghĩa
Không chỉ hoạt động với chức năng như là mã định danh của mỗi ngân hàng, mã Swift Code còn có nhiều ý nghĩa khác:
- Giúp quá trình giao dịch ngân hàng hoạt động với độ an toàn và bảo mật cao nhất.
- Việc định danh ngân hàng giúp hệ thống có thể xử lý số lượng lớn giao dịch trong cùng một thời điểm.
- So với cách chuyển khoản trước đây, việc sử dụng mã Swift Code giúp tiết kiệm giá nhiều chi phí.
- Tất cả cùng sử dụng chung một chuẩn nên có sự đồng nhất và nhất quán;
- Mã swift code tạo nên một chuẩn mực chung mà các ngân hàng trên thế giới phải tuân theo.
- Việc kết nối các ngân hàng với nhau của Swift giúp tạo nên một cộng động ngân hàng, đảm bảo lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
Mã Swift Code các Ngân hàng tại Việt Nam
Tên viết tắt | Tên ngân hàng | Tên Tiếng Anh | Mã Swift Code |
Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development | VBAAVNVX |
ACB | Ngân hàng Á Châu | Asia Commercial Bank | ASCBVNVX |
ANZ | Ngân hàng TNHH 1 thành viên ANZ | Australia and New Zealand Banking Group | ANZBVNVX |
ABBank | Ngân hàng An Bình | An Binh Commercial Joint Stock Bank | ABBKVNVX |
Bảo Việt Bank | Ngân hàng Bảo Việt | Baoviet Bank | BVBVVNVX |
Bắc Á Bank | Ngân hàng Bắc Á | North Asia Commercial Joint Stock Bank | NASCVNVX |
BIDV | Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam | Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam | BIDVVNVX |
Citibank | Ngân hàng Citibank | Citibank Vietnam | CITIVNVX |
Đông Á Bank | Ngân hàng Đông Á | East Asia Commercial Joint Stock Bank | EACBVNVX |
Eximbank | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam | Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank | EBVIVNVX |
HDBank | Ngân hàng phát triển Tp. HCM | HCM City Development Joint Stock Bank | HDBCVNVX |
HoleongBank | Ngân hàng HongLeong | Hong Leong Bank Vietnam | HLBBVNVX |
KienlongBank | Ngân hàng Kiên Long | Kien Long Commercial Joint Stock Bank | KLBKVNVX |
LienVietPostBank | Ngân hàng LienVietPostBank | Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank | LVBKVNVX |
MBBank | Ngân hàng quân đội | Military Commercial Joint Stock Bank | MSCBVNVX |
Maritime Bank | Ngân hàng Maritime Việt Nam | Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank | MCOBVNVX |
NamABank | Ngân hàng Nam Á | Nam A Commercial Joint Stock Bank | NAMAVNVX |
NCB | Ngân hàng Quốc dân | National Citizen Commercial Bank | NVBAVNVX |
OCB | Ngân hàng Phương Đông | Orient Commercial Joint Stock Bank | ORCOVNVX |
OceanBank | Ngân hàng Đại Dương | Ocean Commercial One Member Limited Library Bank | OJBAVNVX |
PVcomBank | Ngân hàng Đại Chúng | Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank | WBVNVNVX |
PGBank | Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Việt Nam | Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank | PGBLVNVX |
SaigonBank | Ngân hàng Sài Gòn Công thương | Saigon Bank for Industry and Trade | SBITVNVX |
Sacombank | Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | SGTTVNVX |
SCB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Saigon Commercial Bank | SACLVNVX |
SHB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội | Saigon- Ha Noi Commercial Joint Stock Bank | SHBAVNVX |
SeaBank | Ngân hàng Đông Nam Á | SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank | SEAVVNVX |
TPBank | Ngân hàng Tiên Phòng | Tienphong Commercial Joint Stock Bank | TPBVVNVX |
VIB | Ngân hàng Quốc tế | Vietnam International Commercial Joint Stock Bank | VNIBVNVX |
Vietcombank | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam | Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam | BFTVVNVX |
Vietinbank | Ngân hàng Công thương | Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade | ICBVVNVX |
Vietcapital Bank | Ngân hàng Bản Việt | Vietcapital Commercial Joint Stock Bank | VCBCVNVX |
VPBank | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng | Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank | VPBKVNVX |
IndovinaBank | Ngân hàng Indovina | Indovina Bank LTD. | IABBVNVX |
HSBC | Ngân hàng HSBC | HSBC Private International Bank | HSBCVNVX |
GP Bank | Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viênDầu khí toàn cầu | Global Petro Joint Stock Commercial Bank | GBNKVNVX |
KB Bank | Ngân hàng Kookmin | Kookmin Bank | CZNBVNVX |
Shinhan Bank | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | Shinhan Bank Vietnam Limited | SHBKVNVX |
Standard Chatered | Ngân hàng TNHH Một thành viên Standard Chartered | Standard Chatered | SCBLVNVH |
Public Bank | Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Public Việt Nam | Public Bank | VIDPVNV5 |
Vietbank | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín | Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | VNTTVNVX |
VAB | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á | Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank | VNACVNVX |
VRB | Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga | Vietnam – Russia Joint Venture Bank | VRBAVNVX |
CBBank | Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam | Vietnam Construction Bank | GTBAVNVX |
Mã Swift Code Ngân hàng Vietcombank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Bank for Foreign Trade of Vietnam
- Tên viết tắt: Vietcombank
- Mã SWIFT Code Vietcombank: BFTVVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (BFTV) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Bank for Foreign Trade of Vietnam (VietcomBank) – Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh Vietcombank trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng Agribank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Bank for Agiculture and Rural Development
- Tên viết tắt: Agribank
- Mã SWIFT Code: VBAAVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (VBAA) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Vietnam Bank for Agiculture and Rural Development (Agribank) – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh Agribank trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng VietinBank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
- Tên viết tắt: VietinBank
- Mã SWIFT Code: ICBVVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (ICBV) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (Vietinbank) – Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh Vietinbank trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng BIDV
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
- Tên viết tắt: BIDV
- Mã SWIFT Code BIDV: BIDVVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (BIDV) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV) – Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh BIDV trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng Sacombank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
- Tên giao dịch tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: Sacombank
- Mã SWIFT Code: SGTTVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (SGTT) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank) – Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh Sacombank trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng Techcombank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: Techcombank
- Mã SWIFT Code Techcombank: VTCBVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (VTCB) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank (Techcombank) – Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh Techcombank trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng MBBank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
- Tên giao dịch tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: MBBank
- Mã SWIFT Code: MSCBVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (MSCB) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Military Commercial Joint Stock Bank (MBBank) – Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh MBbank trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Mã Swift Code Ngân hàng ACB
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- Tên giao dịch tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: ACB
- Mã SWIFT Code ACB: ASCBVNVX
Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (ASCB) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Asia Commercial Joint Stock Bank (ACB) – Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của Ngân hàng đó, ở đây là Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code này cũng được áp dụng tại các PGD và chi nhánh ACB trên cả nước. Nên dù nơi bạn ở thuộc chi nhánh nào hoặc ở khu vực nào thì cũng có thể sử dụng mã này.
Swift Code khác Bankcode như thế nào?
Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa Swift code và Bankcode nhưng trên thực tế hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau.
Bankcode là gì?
Bankcode về cơ bản chỉ là mã giao dịch được sử dụng trong phạm vi một quốc gia, cụ thể là Việt Nam và cũng không có một quy ước đặt tên cụ thể nào, hoàn toàn do ngân hàng linh hoạt thay đổi, xóa bỏ hay thêm bớt ký tự.
Mã bank code tại Việt Nam do ngân hàng Trung ương hay cơ quan giám sát ngân hàng Trung ương cung cấp, bao gồm 8 ký tự chữ số viết liền với nhau, mỗi chi nhánh của ngân hàng có thể có mã giống nhau cũng có thể khác nhau.
Bankcode khác Swift code như thế nào?
Vậy thì một số điểm khác nhau giữa Bank Code và Swift Code là:
Bank Code | Swift Code | |
Phạm vi sử dụng | Việt Nam | Quốc tế |
Đơn vị giám sát | Ngân hàng Trung ương hay cơ quan giám sát ngân hàng Trung ương cung cấp | Tổ chức Swift |
Quy ước | Không có quy ước cách đặt tên Bank Code | Có quy ước cụ thể |
Kết luận
Với những khách hàng thường xuyên giao dịch quốc tế thì danh sách Mã swift code các ngân hàng Việt Nam thật sự cần thiết. Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ich về mã ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP
1. https://banktop.vn/archive/38953/
2. https://banktop.vn/archive/36466/
3. https://banktop.vn/archive/42863/