Khi thành lập một mối quan hệ tài chính giữa người vay và người đi vay, chúng ta thường sử dụng giấy vay tiền cá nhân viết tay tương tự như việc ký kết hợp đồng vay vốn giữa khách hàng và các tổ chức tín dụng. Vậy mẫu giấy vay tiền cá nhân gồm những thông tin gì? Pháp luật quy định về hợp đồng vay tài sản cá nhân ra sao?
Toc
- 1. Giấy vay tiền là gì?
- 2. Download mẫu giấy vay tiền viết tay phổ biến nhất hiện nay
- 3. Hướng dẫn cách lập Giấy vay tiền cá nhân viết tay chính xác nhất
- 4. Giấy vay tiền viết tay có giá trị pháp lý không?
- 5. Giấy vay tiền quan trọng như thế nào?
- 6. Giấy vay tiền hợp lệ cần có những yếu tố nào?
- 7. Khi lập giấy vay tiền cá nhân viết tay cần lưu ý điều gì?
- 8. Một số câu hỏi thường gặp
- 9. Kết luận
Cùng BankTop tìm hiểu qua nội dung bài viết này.
Xem thêm:
Giấy vay tiền là gì?
Giấy vay tiền hay còn gọi là giấy vay nợ, hợp đồng vay tiền cá nhân được lập ra khi mối quan hệ giữa người vay và người cho vay tiền được xác lập, hiểu đơn giản là hợp đồng vay tài sản. Giấy vay tiền là loại giấy tờ được sử dụng trong các trường hợp thỏa thuận hợp tác giữa hai bên về số tiền cho vay, thời hạn vay, lãi suất, tài sản đảm bảo (nếu có) và cam kết trả nợ.
Mẫu giấy vay tiền có thể được viết tay hoặc đánh máy tuy nhiên phải đảm bảo đầy đủ các thông tin của bên vay và bên cho vay, lãi suất cho vay, tài sản vay, mục đích vay vốn và cam kết, thỏa thuận giữa hai bên nếu có…
Một số mẫu giấy vay tiền cá nhân phổ biến như:
- Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
- Mẫu giấy vay tiền có thế chấp
- Mẫu giấy vay tiền mặt
- Mẫu giấy vay tiền dân sự.
Khi có tranh chấp trong các quan hệ vay vốn xảy ra thì giấy vay tiền là bằng chức xác thực nhất, giúp hạn chế các rủi ro và nguy cơ xảy ra kiện tụng trong các mối quan hệ cho vay giữa 2 bên.
Download mẫu giấy vay tiền viết tay phổ biến nhất hiện nay
Mẫu giấy vay tiền cá nhân 1
Link download mẫu giấy vay tiền tại đây.
Nội dung mẫu giấy vay tiền cá nhân:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày …… tháng ….. năm …… GIẤY VAY TIỀN 1/ Thông tin bên vay Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: ………………….. CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………… Bà: …………………………………… Ngày sinh: …………………………………………………….. CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………… Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày ……Nơi đăng ký……………. 2/ Thông tin bên cho vay Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………….. CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………. Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………………………. CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm……. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….. Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ……………….ngày…………………….. Nơi đăng ký ………………….. 3/ Tài sản vay và lãi suất vay Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: …….. Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: ……………………… Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần) 4/ Mục đích vay ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 5/ Cam kết Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay. Bên vay Bên cho vay Người làm chứng Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)
|
Mẫu giấy ghi nợ cá nhân 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– ………….., ngày …… tháng ….. năm …… GIẤY VAY TIỀN 1/ Thông tin bên vay: Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: ………………….. CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………… Bà: …………………………………… Ngày sinh: …………………………………………………….. CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………… Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …………. Nơi đăng ký ……………. 2/ Thông tin bên cho vay: Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………………. CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………. Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: ………………………………………….. CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm……. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………. Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………………. ngày …………………….. Nơi đăng ký ………………….. 3/ Tài sản vay và lãi suất vay: Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: …….. Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: …………………….. Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần) 4/ Mục đích vay: ……………………………………………………………………………………….. 5/ Cam kết: Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay. Bên vay Bên cho vay Người làm chứng Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có) |
Mẫu giấy vay tiền đánh máy
Dưới đây là mẫu giấy cho vay tiền mới nhất mà bạn có thể tải về, chỉnh sửa phông chữ, cỡ chữ và thêm vào các dữ liệu cần thiết.
Hướng dẫn cách lập Giấy vay tiền cá nhân viết tay chính xác nhất
Dựa theo mẫu giấy vay tiền đã được cung cấp, các bên liên quan cần hoàn thành đầy đủ thông tin cần thiết để giấy vay tiền có giá trị pháp lý. Cách lập mẫu giấy vay tiền cá nhân như sau.
Bước 1. Thông tin người vay và người cho vay
Bên vay tiền có thể là tổ chức hoặc cá nhân và cần phải thể hiện rõ các thông tin sau:
- Bên vay là cá nhân: điền đầy đủ họ tên, năm sinh, thông tin giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu), địa chỉ tạm trú, số điện thoại.
- Bên vay là tổ chức: ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
Bước 2. Thời hạn vay và số tiền vay
Giấy vay tiền hợp pháp bắc buộc phải có thời gian vay ghi rõ số tháng, năm và số tiền vay được ghi rõ bằng số và chữ. Trong trường hợp có thỏa thuận riêng về việc rút ngắn hay kéo dài thời gian vay cũng cần khi rõ vào giấy vay tiền.
Bước 3. Lãi suất
Rõ ràng lãi suất là yếu tố được quan tâm nhiều nhất của một giao dịch vay vốn. Đối với hình thức vay tiền cá nhân có thể có hoặc không có lãi suất.
- Nếu không có lãi suất thì cần ghi rõ bên A cho bên B vay không tính lãi.
- Nếu có lãi suất thì cần ghi rõ lãi suất là bao nhiêu, dựa vào lãi suất của ngân hàng nào vào giấy vay tiền.
Lưu ý:
- Giấy vay tiền có đủ giá trị pháp lý thì lãi suất cho vay cần theo đúng quy định của pháp luật. Theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, lãi suất không vượt quá 20%/năm.
- Ghi rõ lãi suất vay tính theo ngày/tháng/năm theo thỏa thuận của người đi vay và người vay.
- Mặc dù lãi suất cho vay là thỏa thuận của người vay và người cho vay, tuy nhiên, theo quy định của luật dân sự 2015, lãi suất vay trong các hợp đồng vay được pháp luật công nhận thì không được vượt quá 20%/năm.
Bước 4. Phương thức trả nợ
Giấy vay tiền cần phải rõ ràng và đầy đủ thông tin, phương thức trả nợ cũng là một yếu tố cần được làm rõ. Phương thức trả nợ được hai bên thỏa thuận và có ghi rõ trong giấy vay tiền, có thể là:
- Trả bằng tiền mặt;
- Trả bằng chuyển khoản;
- Trả bằng vàng;
Bước 5. Các thỏa thuận khác
- Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột.
- Các quy định chi tiết về trường hợp một trong hai không tuân thủ theo đúng thỏa thuận.
- Nếu trong quá trình lập giấy vay tiền có phát sinh bất kỳ thỏa thuận nào khác cũng nên được ghi vào giấy vay tiền.
- Giấy vay tiền nên lập thành hai bảng giống nhau 100%, được ký tên xác nhận bởi hai bên và mỗi bên giữ một bảng.
Giấy vay tiền viết tay có giá trị pháp lý không?
Giấy vay tiền cá nhân giúp hai bên bảo vệ quyền lợi, tài sản của mình nếu không may có tranh chấp, kiện tụng xảy ra. Vậy câu hỏi đặt ra là mẫu giấy vay tiền viết tay có hợp pháp không?
Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:
“Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định“.
Nghĩa là hợp đồng vay tài sản hoặc giấy vay tiền viết tay có giá trị pháp lý, mặc dù Luật Dân sự không yêu cầu hợp đồng vay tài sản (trong trường hợp này là giấy vay tiền) phải có dấu công chứng, chứng thực tuy nhiên để nâng cao tính pháp lý bạn có thể bổ sung dấu công chứng, chứng thực.
Bên cạnh đó, các thông tin trong giấy vay tiền như phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu có),… đảm bảo không vi phạm pháp luật cần phải đảm bảo không vi phạm pháp luật để bảo toàn tính pháp lý.
Đồng thời, theo Điều 466 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về Nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:
- Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác”.
Giấy vay tiền quan trọng như thế nào?
Vì sao giấy vay tiền cá nhân lại quan trọng trong các mối quan hệ cho vay, nhất là khi mà bạn bè cho vay qua lại thường chỉ thỏa thuận bằng miệng thì đến khi có tranh chấp pháp luật không thể can thiệp xử lý được. Lúc này thì giấy vay tiền cá nhân càng trở nên quan trọng hơn.
Việc viết giấy vay tiền có đầy đủ cơ sở pháp lý sẽ giúp tránh được rủi ro không đáng có và có nhiều ưu điểm nổi bật như.
- Đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cho vay và đi vay.
- Hạn chế được những trường hợp tranh chấp nếu một trong hai bên phá vỡ cam kết
- Là căn cứ quan trọng trong quá trình kiện tụng liên quan đến vấn đề vay mượn, thế chấp tài sản.
Giấy vay tiền hợp lệ cần có những yếu tố nào?
Cho dù được viết tay hay đánh máy, giấy vay tiền đều có giá trị pháp lý như nhau nếu đảm bảo được các yếu tố dưới đây:
- Giấy vay tiền phải đảm bảo được các điều kiện pháp lý theo quy định của pháp luật tức là người cho vay và đi vay đều phải có năng lực về hành vi dân sự. Đồng thời mục đích, nội dung giấy vay tiền phải đúng pháp luật, không được vi phạm các quy định cấm và trái đạo đức.
- Giữa 2 bên phải hoàn toàn tự nguyện cho vay và đi vay với các nội dung trên giấy vay tiền
- Nội dung giấy vay tiền phải đầy đủ thông tin cá nhân của 2 bên: Tên, ngày sinh, CMND, hộ khẩu, chữ kí, dấu vân tay xác nhận.
- Ngoài ra, giấy vay tiền phải có đầy đủ thông tin 2 bên và số tiền/tài sản vay, lãi suất, mục đích sử dụng, thời hạn trả nợ, xác nhận.
- Phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận để đảm bảo tính pháp lý của giấy vay.
Khi lập giấy vay tiền cá nhân viết tay cần lưu ý điều gì?
Dưới đây là một số lưu ý bạn cần phải đảm bảo khi lập giấy vay tiền viết tay:
- Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay tránh các trường hợp không thể trả nợ theo thỏa thuận dẫn đến tranh chấp, kiện tụng.
- Cân nhắc khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền.
- Mặc dù giấy vay tiền cá nhân vẫn đảm bảo tính pháp lý khi không có công chứng nhưng việc công chứng sẽ làm tăng giá trị pháp lý cao hơn.
- Giấy vay tiền cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện.
- Trong giấy vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bất cứ lúc nào.
Một số câu hỏi thường gặp
Có cần công chứng giấy vay tiền viết tay không?
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng vay không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, do đó bạn có thể không cần công chứng giấy vay tiền viết tay.
Giấy vay mượn tiền không lãi là gì?
Các trường hợp vì mức lãi suất chưa cố định, hoặc ý chí các bên không muốn thể hiện mức lãi vay nên các bên thỏa thuận ghi nhận khoản nợ không tính lãi. Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 quy định “chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác” tức là có thỏa thuận thì được tính lãi còn, không thỏa thuận lãi suất cũng không sao.
Giấy vay tiền không thế chấp là gì?
Do vậy mẫu giấy vay tiền không thế chấp sẽ có thêm nội dung về tài sản thế chấp trong đó nên có các tiêu chí sau:
- 1. Tài sản thế chấp và cam kết của bên thế chấp về tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của bên vay tiền, tài sản không bị tranh chấp.
- 2. Tài giải quyết tài sản thế chấp khi nghĩa vụ trả nợ không được bên vay tiền thực hiện đúng.
- 3. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thế chấp của bên thế chấp trong suốt quá trình thế chấp.
Kết luận
Mẫu giấy vay tiền là minh chứng cho một giao dịch mượn tiền giữa bên vay và bên cho vay vì thế cần phải rõ ràng, chính xác và có giá trị pháp lý. Hi vọng bài viết này đã mang lại những thông tin hữu ích dành cho bạn.