Hiện nay, yêu cầu về công việc, cuộc sống khiến cho nhiều người phải thực hiện các giao dịch nhanh bằng thẻ ATM, thanh toán bằng thẻ POS. Tuy nhiên, khách hàng có thể gặp một vài hạn chế khi thực hiện các giao dịch khác hệ thống ngân hàng hoặc ngoài phạm vi thanh toán của POS.
Toc
Vì vậy, Smartlink đã ra đời để có thể cải thiện được những hạn chế trên. Nhưng bạn đã nắm rõ loại hình giao dịch tài chính Smartlink là gì hay chưa?
Xem thêm:
Thẻ Smartlink là gì?
Có thể hiểu đơn giản, Smartlink là một hệ thống gồm nhiều ngân hàng liên kết với nhau, tạo ra một mạng lưới giao dịch nhanh chóng, thuận tiện cho tài khoản của các ngân hàng thành viên. Thẻ Smartlink là thẻ do ngân hàng trong hệ thống Smartlink phát hành nhằm thực hiện các giao dịch giữa các ngân hàng trong hệ thống. Dấu hiệu nhận biết của thẻ Smartlink chính là logo Smartlink nằm ở mặt trước hoặc mặt sau của thẻ.
Điểm nổi bật của Smartlink chính là ngoài các ngân hàng đã được liên kết trong hệ thống, các giao dịch của tài khoản ngân hàng thuộc Smartlink còn được chấp nhận hỗ trợ giao dịch bởi ngân hàng thành viên của Banknet và VNBC.
1. https://banktop.vn/archive/1577/
2. https://banktop.vn/archive/13827/
3. https://banktop.vn/archive/37423/
Các dịch vụ thẻ ngân hàng Smartlink đang phát hành
Được các ngân hàng thuộc hệ thống Smartlink phát hành, giúp cho khách hàng có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi một cách nhanh chóng, tiện lợi. Trên thẻ ngân hàng Smartlink có in logo mặt trước hoặc mặc sau giúp cho người thực hiện giao dịch dễ dàng nhận biết
Hiện nay thẻ Smartlink đang phát hành các dịch vụ bao gồm
Smartlink Switch- Dịch vụ xử lý các dữ liệu giao dịch tài chính”
- Xử lý các giao dịch phát sinh quaATM
- Xử lý giao dịch POS
Smartlink Payment Gateway – Dịch vụ cổng thanh toán:
- E – Commerce : Cổng thanh toán trực tuyến
- Topup, Billing: Cổng thanh toán điện tử, ví điện tử nạp tiền, chi trả hoá đơn
- Smartlink Ewallet: Dịch vụ thanh toán Ví điện tử
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn phát triển dịch vụ về thẻ và ví điện tử
Những ngân hàng nào thuộc hệ thống Smartlink
STT | Tên Viết Tắt | Tên Ngân Hàng |
1 | ABBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình |
2 | ACB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu |
3 | BaoViet Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bảo Việt |
4 | Eximbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam |
5 | GP Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Dầu Khí Toàn Cầu |
6 | HD Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển TPHCM |
7 | IVB | Ngân hàng TNHH Indovina |
8 | MB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội |
9 | Maritime Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam |
10 | NCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân |
11 | SHB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội |
12 | SeABank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á |
13 | Shinhan Bank | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan |
14 | Techcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam |
15 | TPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiền Phong Bank |
16 | Viet A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á |
17 | Vietcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam |
18 | VIB | Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam |
19 | VID Public Bank | Ngân hàng Liên Doanh VID Public |
20 | VPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng |
21 | Bac A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á |
22 | OCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông |
23 | Habubank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Hà Nội |
24 | Dong A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á |
25 | BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
26 | Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
27 | Vietinbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam |
28 | Nam A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á |
29 | Saigon Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương |
30 | Ocean Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương |
31 | CBBank | Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam |
32 | PG Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex |
33 | LienVietPostBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt |
34 | Hong Leong Bank | Ngân hàng Hong Leong Việt Nam |
35 | VRB | Ngân hàng Liên Doanh Việt Nam |
36 | Sacombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín |
37 | SCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn |
38 | Standard Chartered | Ngân hàng Standard Chartered |
39 | Viet Capital Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt |
Ưu điểm của hệ thống Smartlink
Với hệ thống lớn gồm 39 ngân hàng thành viên, Smartlink sẽ giúp bạn có những trải nghiệm sử dụng tuyệt vời với những ưu điểm nổi bật sau:
- Khách hàng có thể thực hiện giao dịch bằng ATM, Internet Banking, Mobile Banking mà không cần đến quầy giao dịch tại các chi nhánh ngân hàng
- Tiến hành giao dịch chuyển tiền nhanh chóng hơn chỉ với bước điền số tiền chuyển và số thẻ, hệ thống sẽ chủ động trong việc xác nhận tên tài khoản và ngân hàng thủ hưởng
- Người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền chuyển khoản gần như là ngay lập tức sau khi người gửi vừa kết thúc giao dịch
- Không lo mất tiền khi giao dịch không thành công, khách hàng sẽ được chuyển lại tiền ngay lập tức bởi hệ thống Smartlink
- Không giới hạn địa lý trong hay ngoài nước, có thể tiến hành giao dịch bất cứ khi nào, ở đâu và đặc biệt là phí giao dịch ổn định, không khác biệt dù khác tỉnh, thành phố
- Thanh toán nhanh chóng bằng POS khi sử dụng thẻ ngân hàng Smartlink
Cổng thanh toán Smartlink
Với cổng thanh toán Smartlink, bạn có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch thanh toán hay mua mã thẻ điện thoại, mã thẻ game,…
Cách thanh toán nội địa khi mua hàng với Smartlink
- Bước 1: Khách hàng sẽ được đăng nhập vào trang web của nhà thanh toán. Tiến hành chọn mặt hàng và phương thức cần thanh toán. Ở đây, bạn sẽ chọn hình thức thanh toán bằng Smartlink
- Bước 2: Sau khi cổng thanh toán Smartlink xuất hiện, tiến hành nhập các thông tin: tên chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành, nhà cung cấp, đơn hàng và số tiền. Cuối cùng ấn chọn thanh toán
- Bước 3: Xác thực mã OTP để kết thúc giao dịch
Nạp tiền hay mua mã thẻ qua cổng thanh toán Smartlink
- Bước 1: Vào trang web của nhà cung ứng mà bạn có nhu cầu, sau đó chọn dịch vụ mua thẻ, nạp thẻ game,…
- Bước 2: Tiến hành điền các thông tin theo yêu cầu như mệnh giá, email, số điện thoại,… sau đó chọn hình thức thanh toán nội địa với Smartlink
- Bước 3: Tại cổng thanh toán Smartlink, nhập đầy đủ thông tin thẻ
- Bước 4: Xác nhận mã OTP, sau đó chọn “Thanh toán” để kết thúc giao dịch
Lưu ý:
Nếu thông tin của bạn hợp lệ và tài khoản hoàn toàn đủ khả năng thanh toán, bạn sẽ được chuyển đến trang xác nhận OTP để có thể kết thúc giao dịch.
Tuy nhiên, trong quá trình tiến hành giao dịch với cổng thanh toán Smartlink, nếu có bất kỳ trục trặc như sai thông tin hay thẻ không đủ khả năng thanh toán, hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin hoặc chọn phương thức thanh toán khác.
Biểu phí dịch vụ thẻ Smartlink
Khi sử dụng dịch vụ giao dịch qua ATM trong hệ thống Smartlink, bạn sẽ trả mức phí như sau:
Loại phí | Trả cho Smartlink | Trả cho ngân hàng | Tổng |
Vấn tin | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
In sao kê | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
Chuyển khoản nội bộ | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
Rút tiền | 1.650 VNĐ | 1.650 VNĐ | 3.300 VNĐ |
Kết luận
Hy vọng với những thông tin bổ ích trên, bạn đọc có thể hiểu rõ được những lợi ích khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của hệ thống Smartlink. Từ đó, ứng dụng những lợi ích này vào quá trình làm việc, cuộc sống,…Cuối cùng, xin chúc bạn sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời khi chọn sử dụng Smartlink nhé.
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP
1. https://banktop.vn/archive/7269/
2. https://banktop.vn/archive/19366/
3. https://banktop.vn/archive/16987/